I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Biết được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Hiểu được mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - Phân môn kinh tế gia đình
- Biết được phương pháp học tập bộ môn
2. Kỹ năng:
Học sinh hình thành kỹ năng học tập tích cực, chủ động, tự lĩnh hội kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
3. Thái độ:
Học sinh hứng thú học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - SGK + Giáo án
- Tài liệu tham khảo
2. Học sinh: - SGK
- Vở viết
Ngày soạn: 21 – 8 - 2010 Ngày dạy: 23 – 8 - 2010 Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần: - Biết được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Hiểu được mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - Phân môn kinh tế gia đình - Biết được phương pháp học tập bộ môn 2. Kỹ năng: Học sinh hình thành kỹ năng học tập tích cực, chủ động, tự lĩnh hội kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 3. Thái độ: Học sinh hứng thú học tập bộ môn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - SGK + Giáo án - Tài liệu tham khảo 2. Học sinh: - SGK - Vở viết III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1'): 2. Kiểm tra bài cũ (1'): Kiểm tra sách giáo khoa, vở viết của học sinh 3. Bài mới * Vào bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội, chương trình Công nghệ 6 - Phân môn kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc mà em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn (GV ghi đầu bài lên bảng) * Nội dung: Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi GV ? HS ? GV ? HS GV GV HS GV GV GV HS GV HS Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh nghiên cứu ND mục 1 SGK/3 Gia đình có vai trò như thế nào? Trả lời - GVKL Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là gì? Nhấn mạnh: Hiện nay các em là thành viên trong gia đình nhưng sau này sẽ là chủ gia đình, vì vậy cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai Vậy kinh tế gia đình có vai trò như thế nào? Trả lời - GVKL KTGĐ không chỉ tạo ra nguồn thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, có hiệu quả để đảm bảo cuộc sống gia đình mà còn làm các công việc nội trợ trong gia đình. Hoạt động 2 Giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình Tự nghiên cứu mục tiêu theo kiến thức, kỹ năng, thái độ trong SGK/3 + 4 Gọi học sinh đọc nội dung từng phần Giới thiệu nội dung chương trình, kiến thức, kỹ năng của từng chương Chương I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH - Cung cấp cho học sinh một số kiến thức về một số loại vải thường dùng, biết chọn trang phục và sử dụng trang phục hợp lý mang tính thẩm mĩ của may mặc - Hình thành cho học sinh kỹ năng cơ bản trong may mặc, sử dụng sản phẩm, bảo quản sản phẩm và biết cắt may một vài sản phẩm đơn giản Chương II: TRANG TRÍ NHÀ Ở - Trang bị cho học sinh biết vai trò, vị trí của ngôi nhà, từ đó biết gìn giữ, trang trí nơi ở sao cho phù hợp và đáp ứng được yêu cầu của cuộc sống hàng ngày - Cung cấp cho học sinh một số hiểu biết về hình thức trang trí nhà ở bằng một số đồ vật như tranh, ảnh, gương, mành, rèm... trang trí bằng hoa, cây cảnh... - Hình thành kỹ năng làm được một số công việc vừa sức để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp đồng thời thực hiện được một số mẫu cắm hoa thông dụng để trang trí nhà ở Chương III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH - Cung cấp cho học sinh một số kiến thức về ăn uống, đảm bảo dinh dưỡng hợp lý, vệ sinh, biết bảo quản thực phẩm - Hình thành cho học sinh một số kỹ năng cần thiết trong ăn uống, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, biết chế biến món ăn đơn giản, biết xây dựng thực đơn cho gia đình hay cho bữa liên hoan, chiêu đãi, tiệc, cỗ... Chương IV: THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH - Cung cấp cho học sinh những hiểu biết về các nguồn thu nhập của gia đình, các khoản chi tiêu trong gia đình - Biết quý trọng sức lao động và sẵn sàng tham gia công việc để góp phần tăng thu nhập cho gia đình Hoạt động 3: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu phương pháp học tập để nắm vững và vận dụng phương pháp học tập tích cực Nghiên cứu Gọi học sinh đọc Đọc nội dung mục III SGK/4 I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình (15') - Gia đình là nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống. - Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình: Làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc. - Vai trò của kinh tế gia đình: + Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và hiện vật + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lý + Làm các công việc nội trợ trong gia đình II. Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - Phân môn kinh tế gia đình (18') 1. Về kiến thức (SGK/3) 2. Về kỹ năng (SGK/4) 3. Về thái độ (SGK/4) III. Phương pháp học tập (6') 4. Củng cố (3'): Câu hỏi: Em hãy cho biết vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? 5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài (1'): - Đọc trước bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc * Rút kinh nghiệm:Ngày soạn: 24 – 8 - 2010 Ngày dạy: 27 – 8 - 2010 Chương I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2 - Bài 1 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợ hoá học 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích thông tin dựa vào hình vẽ 3. Thái độ: Học sinh hứng thú học tập, yêu thích môn học * Trọng tâm: Vải thiên nhiên và vải hoá học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK + Giáo án - Sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học - Mẫu 1 số loại vải 2. Học sinh: - Học bài cũ - Đọc trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học 3. Bài mới * Vào bài: Những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải. Các loại vải có nguồn gốc từ đâu, tính chất như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Bài 1 học trong 2 tiết: Tiết 1: I.1. Vải sợi thiên nhiên 2. Vải sợi hoá học Tiết 2: 3. Vải sợi pha II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải * Nội dung Hoạt động của thầy - trò Học sinh ghi GV ? HS GV ? HS GV ? GV HS GV GV ? HS GV GV ? GV GV ? HS ? GV HS GV GV HS ? ? Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng và phong phú về chất liệu, độ dày mỏng, màu sắc, hoa văn trang trí. Dựa vào nguồn gốc sợi dệt, có mấy loại vải? 3 loại: Vải sợi thiên nhiên Vải sợi hoá học Vải sợi pha Hoạt động 1: Treo tranh vẽ Hình 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên Yêu cầu học sinh quan sát tranh Hãy cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? Cây bông, con tằm Ngoài cây bông người ta còn sử dụng cây lanh, đay, gai... Ngoài con tằm người ta còn sử dụng lông cừu, lông dê, lông vịt... Thế nào là vải sợi thiên nhiên? Nguồn gốc của chúng? Yêu cầu học sinh quan sát Hình 1.1a,b thảo luận theo nhóm trong 2': Tóm tắt quy trình sản xuất: Nhóm 1, 2: Vải sợi bông Nhóm 3, 4: Vải sợi tơ tằm Thảo luận theo nhóm trả lời Hết thời gian gọi đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có) Chuẩn kiến thức - Kết luận Giải thích thêm về quy trình sản xuất: - Cây bông ra hoa kết trái cho quả bông. Quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn, đánh tơi để tạo xơ bông, kéo thành sợi dệt vải và qua quá trình dệt tạo thành vải sợi bông. - Từ con tằm cho kén tằm, quá trình ươm tơ tạo ra sợi tơ tằm. Người ta đem kén tằm nấu trong nước sôi làm cho keo tơ tan ra một phần, kén tơ trở nên mềm ra, dễ dàng rút thành sợi, sợi tơ rút ra từ kén còn ướt (đang trong nước nóng) được chập lại thành sợi tơ (tơ mộc), từ sợi tơ dệt thành vải tơ tằm Theo em thời gian để tạo thành nguyên liệu dệt vải lâu hay nhanh? Thời gian lâu vì cần có thời gian từ khi cây con sinh ra đến khi thu hoạch. Đưa ra bộ mẫu vải để học sinh quan sát, nhận biết. Làm thử nghiệm: Vò vải, nhúng vải vào nước, đốt sợi vải để học sinh quan sát Qua thí nghiệm trên, em hãy nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên? Bổ sung: Hiện nay với công nghệ cao làm cho vải sợi thiên nhiên không bị nhàu nhưng giá thành cao. Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin 2 dòng đầu Thế nào là vải sợi hoá học? Nguồn gốc của chúng? Trả lời - GVKL Vải sợi hoá học có mấy loại? Đó là những loại nào? Treo sơ đồ quy trình sản xuất Hình 1.2, yêu cầu học sinh quan sát, nghiên cứu thông tin thảo luận theo cặp điền vào khoảng trống (...) theo yêu cầu SGK/8. Thời gian 2' Thảo luận theo cặp hoàn thành bài tập Hết thời gian gọi đại diện lên điền vào bảng phụ: + ... vải sợi nhân tạo ... vải sợi tổng hợp. + ... Visco, axêtat (rayon) ... gỗ, tre, nứa. + ... sợi nilon, polyeste ... than đá, dầu mỏ ... Làm thử nghiệm: Vò vải, đốt sợi vải Quan sát để xác định tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. Tính chất của vải sợi nhân tạo? Tính chất của vải sợi tổng hợp? I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải 1. Vải sợi thiên nhiên (20') a, Nguồn gốc - Vải sợi thiên nhiên dược dệt từ các sợi có sẵn trong thiên nhiên - Nguồn gốc: + Thực vật: Sợi bông, lanh, đay, gai... + Động vật: sợi tơ tằm từ kén tằm, sợi len từ lông cừu, dê, lạc đà, vịt... * Cây bông quả bông xơ bông sợi dệt Vải sợi bông * Con tằm kén tằm sợi tơ tằm sợi dệt Vải tơ tằm b, Tính chất - Độ hút ẩm cao - Dễ bị nhàu - Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan 2. Vải sợi hoá học (19') a, Nguồn gốc - Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá... - Vải sợi hoá học gồm 2 loại: + Vải sợi nhân tạo: được dệt bằng sợi nhân tạo. + Vải sợi tổng hợp: được dệt bằng sợi tổng hợp. b, Tính chất - Vải sợi nhân tạo: + Độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát + Ít nhàu + Bị cứng lại trong nước + Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan. - Vải sợi tổng hợp: + Độ hút ẩm thấp nên mặc bí + Dễ giặt, không bị nhàu + Khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan. 4. Củng cố: (3') - Đọc phần "Có thể em chưa biết". - Trả lời câu hỏi 1 (SGK/10). 5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài: (1') - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1 - Đọc trước mục 3: Vải sợi pha; II: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. - Chuẩn bị: Mỗi bàn 2 miếng vải nhỏ. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 26 – 8 - 2010 Ngày dạy: 30 – 8 - 2010 Tiết 3 - Bài 1 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. - Biết phân biệt một số loại vải thông thường. 2. Kỹ năng: Thực hành phân biệt được một số loại vải. 3. Thái độ: Học sinh tích cực học tập, đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành đốt phân biệt một số loại vải. * Trọng tâm: Phần II II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - SGK + Giáo án - Bộ mẫu các loại vải - Băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt dính trên quần áo. 2. Học sinh: - Học bài cũ - Đọc trước bài ở nhà - Mẫu vải ... Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục b Để may rèm cửa nên chọn chất liệu vải như thế nào? Trả lời - GVKL Yêu cầu học sinh quan sát Hình 2.13 nhận xét về màu sắc của rèm cửa đã phù hợp hài hoà chưa? Màu sắc rèm cửa phù hợp với màu tường Treo một số tranh vẽ về một số kiểu rèm Quan sát để tham khảo thêm Hoạt động 2: Cá nhân Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục 1 Mành có công dụng gì? Trả lời - GVKL Em hãy kể tên một số loại mành mà em biết? Mành nhựa, mành tre, mành nứa... Các loại mành đó làm bằng chất liệu gì? Mành nhựa làm bằng nhựa Mành tre là từ tre ... GVKL III. Rèm cửa (24') 1. Công dụng - Tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà 2. Chọn vải may rèm a, Màu sắc - Phải hài hoà với màu cửa, màu tường b, Chất liệu vải - Vải dày in hoa, nỉ, gấm... - Vải mỏng như voan, ren... 3. Giới thiệu một số kiểu rèm IV. Mành (10') 1. Công dụng - Che bớt nắng, gió, che khuất - Làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng 2. Các loại mành - Mành có rất nhiều loại và được làm bằng các chất liệu khác nhau VD: Mành nhựa làm bằng nhựa; mành tre làm bằng tre III. Củng cố (3'): - Đọc ghi nhớ - Trả lời câu hỏi cuối bài IV. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài (1'): - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài vào vở - Đọc trước bài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa Ngày soạn: 26 - 11 - 2010 Ngày dạy: 29 -11 -2010 Tiết 26 - Bài 12 TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA A. PHẦN CHUẨN BỊ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:- Biết được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở - Biết được một số loại cây cảnh, hoa dùng trong trang trí 2. Kỹ năng:Lựa chọn được cây cảnh, hoa phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình, đạt yêu cầu thẩm mĩ 3. Thái độ:Có ý thức học tập nghiêm túc, có trách nhiệm với cuộc sống gia đình II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK + Giáo án - Tranh ảnh trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa 2. Học sinh: - Học bài cũ. Đọc trước bài ở nhà B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP * Ổn định tổ chức (1'): I. Kiểm tra bài cũ (5') 1. Câu hỏi: Em hãy cho biết công dụng của rèm cửa và cách chọn vải may rèm? 2. Đáp án: 4đ - Công dụng: Tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà 6đ - Cách chọn vải may rèm: + Màu sắc: phải hài hoà với màu cửa, màu tường + Chất liệu vải: Vải dày in hoa, nỉ gấm... Vải mỏng như voan, ren... II. Bài mới * Vào bài (1'): Cây cảnh và hoa rất gần gũi và cần thiết với con người. Ngày nay với thành tựu của khoa học kỹ thuật, con người có khả năng duy trì nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm... tuỳ theo ý muốn nhưng thiên nhiên vẫn không thể thiếu được trong cuộc sống. Cây cảnh, hoa ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong trang trí nhà ở. Để tìm hiểu rõ hơn về cách trang trí này chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay (GV ghi đầu bài lên bảng) Bài 12 học trong 2 tiết: Tiết 1: I. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở II. 1. Cây cảnh Tiết 2: II. 2. Hoa * Nội dung: Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi GV ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS GV GV ? HS ? ? HS GV GV ? HS Gv HS GV ? GV ? HS ? HS ? HS Hoạt động 1: Cá nhân Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I Cây cảnh, hoa có ý nghĩa như thế nào trong trang trí nhà ở? Trả lời - GVKL Em hãy giải thích vì sao cây xanh có tác dụng làm trong sạch không khí? Vì nhờ có chất diệp lục ở lá, dưới ánh nắng mặt trời đã hút CO2, H2O và nhả O2 làm trong sạch không khí Công việc trồng cây cảnh và cắm hoa trang trí có lợi ích gì? Trả lời - GVKL Nhà em có trồng cây cảnh và cắm hoa trang trí không? Trả lời theo điều kiện gia đình Nhà em thường trồng loại cây cảnh gì và trang trí ở đâu? Cây lan, xương rồng... Trang trí trong nhà, ngoài nhà... Để tìm hiểu rõ hơn về một số loại cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở chúng ta xét phần II Hoạt động 2: Cá nhân, cặp Yêu cầu học sinh quan sát H2.14 kết hợp nghiên cứu thông tin mục a Kể tên một số loại cây cảnh thông dụng? - Lan Ngọc Điểm - Cây lưỡi hổ - Lan Ý - Cây đinh lăng - Cây ráy xẻ - Cây phát tài - Cây mẫu tử Cây cảnh được phân thành các nhóm như thế nào? Lấy ví dụ cho từng nhóm Hãy kể thêm tên các loại cây cảnh thường gặp ở địa phương em? Cây xương rồng, cây hoa hồng, hoa cúc... Cây cảnh rất đa dạng, phong phú. Ngoài những cây thông dụng mỗi vùng miền còn có những cây đặc trưng. Treo tranh vẽ vị trí trang trí cây cảnh Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ kết hợp Hình 2.15 Người ta thường trang trí cây cảnh ở những vị trí nào ở ngôi nhà? Có thể trang trí trong nhà hoặc ngoài nhà Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo cặp tìm hiểu: Vị trí đặt chậu cảnh ở trong nhà, ngoài nhà. Thời gian: 1' Thảo luận dựa vào hình vẽ để xác định Hết thời gian gọi đại diện trả lời Nhận xét, chuẩn kiến thức Để có hiệu quả trong trang trí cần chú ý những điều gì? Chọn chậu cây phù hợp với cây về kích thước và hình dáng; phù hợp với vị trí trang trí... Ví dụ: Cây trúc nhật có dáng thanh cao nên trồng trong chậu có bề rộng vừa phải và cũng có dáng cao Cây bách tán có thân cao, tán rộng nên phù hợp với chậu thấp, miệng rộng Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục c Đặc điểm chung về điều kiện sống của các loại cây cảnh? Chịu được ánh sáng tán xạ hay bóng râm Có tốn công chăm sóc không? Ít tốn công Tại sao cần phải chăm sóc cây cảnh? Cần chăm sóc như thế nào? Trả lời - GVKL I. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở (14') a, Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên, làm cho căn phòng đẹp và mát mẻ hơn b, Cây cảnh góp phần làm trong sạch không khí c, Trồng, chăm sóc cây cảnh và cắm hoa trang trí đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi - Nghề trồng hoa, cây cảnh còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình II. Một số loại cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở (20') 1. Cây cảnh a, Một số loại cây cảnh thông dụng (H2.14) - Cây có hoa: Cây hoa lan, cây hoa sứ, cây hoa nhài... - Cây thường chỉ có lá: cây vạn niên thanh, cây si, cây tùng... - Cây leo, cho bóng mát: hoa giấy, tigôn... b, Vị trí trang trí cây cảnh - Ở ngoài nhà: đặt trước cửa nhà, trên bờ tường rào thấp, ở tiền sảnh... - Ở trong phòng: đặt ở góc nhà, chỗ cửa ra vào, treo trên cửa sổ... c, Chăm sóc cây cảnh - Để cây luôn đẹp và phát triển tốt cần chăm bón, tưới nước tuỳ theo nhu cầu của từng loại cây - Sau một thời gian để trong phòng cần đưa cây ra ngoài trời. III. Củng cố (3'): - Câu hỏi: Theo em có nên để cây cảnh trong phòng ngủ không? Tại sao? - Đáp án: Không nên để cây cảnh trong phòng ngủ vì vào ban đêm cây thực hiện quá trình hô hấp sẽ hút khí O2 thải CO2 làm cho con người khó thở IV. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài (1'): - Học bài, đọc trước bài phần II.2. Hoa Ngày soạn: 29 - 11 - 2010 Ngày dạy:4 -12 -2010 Tiết 27 - Bài 12 TRANG TRÍ NHÀ Ở BẰNG CÂY CẢNH VÀ HOA (Tiếp theo) A. PHẦN CHUẨN BỊ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Biết được các loại hoa dùng trong trang trí và vị trí trang trí bằng hoa 2. Kỹ năng: Có kỹ năng lựa chọn được loại hoa phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình đạt yêu cầu thẩm mĩ 3. Thái độ: Yêu cái đẹp, trân trọng cái đẹp trong cuộc sống II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - SGK + Giáo án - Tranh: Tranh ảnh trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa 2. Học sinh: - Học bài - Đọc trước bài ở nhà B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP * Ổn định tổ chức (1'): I. Kiểm tra bài cũ (5') 1. Câu hỏi: Hãy cho biết một số loại cây cảnh thông dụng trong trang trí nhà ở? 2. Đáp án: 4đ - Cây có hoa: cây hoa lan, cây hoa sứ, cây hoa nhài... 3đ - Cây thường chỉ có lá: vạn niên thanh, cây si, cây tùng... 3đ - Cây leo, cho bóng mát: Cây hoa giấy, tigôn... II. Bài mới * Vào bài (1'): Cùng với cây cảnh, hoa cũng đóng vai trò quan trọng trong trang trí nhà ở. Vậy có các loại hoa nào dùng trong trang trí và các vị trí nào được trang trí bằng hoa, chúng ta cùng nghiên cứu tiếp bài 12 (GV ghi đầu bài lên bảng) * Nội dung: Hoạt động của thầy - trò Nội dung ghi ? HS ? HS GV ? GV ? ? HS GV ? ? GV ? ? HS GV HS GV Hoạt động: Cá nhân, nhóm Em hãy kể tên các loại hoa dùng trong trang trí mà em biết? Hoa hồng, hoa cúc, hoa đào, mai... Có rất nhiều các loại hoa. Vậy các loại hoa đó được chia thành mấy loại? 3 loại: Hoa tươi, hoa khô, hoa giả Yêu cầu học sinh quan sát Hình 2.16 kết hợp kiến thức thực tế Kể tên một số loại hoa tươi? Yêu cầu học sinh quan sát Hình 2.17a kết hợp thông tin SGK Thế nào là hoa khô? Theo em hoa khô có được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam không? Vì sao? Ít được dùng ở Việt Nam vì kỹ thuật làm hoa khô phức tạp, công phu, giá thành cao đồng thời khó làm sạch bụi bẩn... Đưa ra một số mẫu hoa giả Yêu cầu học sinh quan sát kết hợp quan sát Hình 2.17b và nghiên cứu thông tin SGK Nguyên liệu làm hoa giả? Dùng hoa giả trong trang trí có ưu điểm và nhược điểm gì? Treo tranh vị trí trang trí bằng hoa Yêu cầu học sinh quan sát kết hợp quan sát Hình 2.18 và nghiên cứu thông tin SGK Người ta thường trang trí hoa ở những vị trí nào? Ở mỗi vị trí đó hoa được cắm trang trí như thế nào? Các bình hoa đặt ở giữa bàn ăn hay bàn tiếp khách phải được cắm thấp, dạng toả tròn hoặc dạng tam giác (H.18a) Bình trang trí tủ, kệ tường sử dụng bình cao với ít hoa, lá cắm dạng thẳng hoặc nghiêng (H.2.18b) Yêu cầu học sinh từ kiến thức thực tế thảo luận nhóm theo cặp tìm hiểu: - Thường cắm hoa trang trí vào những dịp nào và đặt ở đâu? - Có đặt bình hoa lên trên các đồ vật như Tivi, tủ lạnh, máy ổn áp không? Vì sao? Thời gian: 2' Thảo luận nhóm theo cặp trả lời Hết thời gian gọi đại diện nhóm trả lời Chuẩn kiến thức: - Cắm hoa vào dịp lễ, tết, sinh nhật... - Đặt ở bàn trong phòng khách, kệ tủ... - Không đặt trên các đồ vật như Tivi, tủ lạnh, máy ổn áp vì nếu bình hoa bị đổ sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng và làm hỏng tài sản do bị chập điện 2. Hoa a, Các loại hoa dùng trong trang trí (20') * Hoa tươi: Hoa hồng, hoa đào, hoa lys, hoa cẩm chướng... * Hoa khô: Là loại hoa được con người tạo ra từ một số loại lá, hoa, cành tươi; được làm khô bằng hoá chất hoặc sấy khô sau đó nhuộm màu. * Hoa giả: - Nguyên liệu: Giấy mỏng, vải lụa, nilon, nhựa... - Ưu điểm: Đẹp như hoa thật, bền, nhiều màu sắc, dễ làm sạch - Nhược điểm: Không có mùi thơm b, Các vị trí trang trí bằng hoa (14') - Vị trí: Bàn ăn, kệ, tủ, bàn làm việc, treo tường... III. Củng cố (3'): - Đọc ghi nhớ - Trả lời câu hỏi cuối bài IV. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài (1'): - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài vào vở - Đọc trước bài 13: Cắm hoa trang trí
Tài liệu đính kèm: