Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

I. MỤC TIÊU:

 - Sau khi học xong bài học sinh nắm :

 *) Kiến thức :

 - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.

 *) Kỹ năng :

 - Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.

 *) Thái độ :

 - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV : - Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình.

 - Tranh, Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.

 - HS : SGK , vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

 1. Ổn định tồ chức:

 6A1: 6A2: 6A3: 6A4:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội.

 

doc 154 trang Người đăng vanady Lượt xem 1103Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn: 1
Ngµy so¹n: 18/08/2011
Ngµy gi¶ng:	(6A1)	(6A2)	(6A3)	(6A4)	
TIẾT 1
BÀI MỞ ĐẦU.
I. MỤC TIÊU:
	- Sau khi học xong bài học sinh nắm :
	*) Kiến thức :
 - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
	- Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
	*) Kỹ năng :
 - Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. 
 *) Thái độ :
 - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV : - Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình.
	 - Tranh, Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
 - HS : SGK , vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
	1. Ổn định tồ chức:
	6A1:	6A2:	6A3:	6A4:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
	3. Bài mới:
Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:
+ Thế nào là 1 gia đình?
+ Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ?
 + Về tinh thần là gì ?
 + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là gì? (Hay nói cách khác em là thành viên trong gia đình, thì em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình (cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai).
 + Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ :
 - Bằng hiện vật cho ví dụ :
+ Các công việc nội trợ trong gia đình là những công việc gì ?
+ Thế nào là kinh tế gia đình ?
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGK: 
+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh?
+ Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? 
 + Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
 + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
HĐ3: Tìm hiểu phương pháp học tập:
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:	
 - Gia đình là nền tảng của xã hội. Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
- Các nhu cầu thiết yếu được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.
 -> Ăn, mặc, học hành. 
-> Vui chơi, giải trí.
 - Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
* Có rất nhiều việc tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình:
- Tiền lương, thưởng, tiết kiệm.
- SP nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công mĩ nghệ.
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.
- Nấu ăn, dọn dẹp, trang trí, may mặc, giặt giũ 
+ Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II. Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ:
 * Mục tiêu môn học :
 Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
Về kiến thức: Biết được một số kiến thức cơ bản, phổ thông liên quan đến đời sống con người như ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí 
- Lựa chọn trang phục phù hợp, có tính thẩm mĩ, sử dụng và bảo quản trang phục hợp lí và đúng kĩ thuật.
- Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- Biết ăn uống hợp lí, biết chế biến được một số món ăn thường ngày và bữa liên hoan ở gia đình.
- Biết chi tiêu hợp lí, tiết kiệm, làm được 1 số công việc phù hợp với lứa góp tuổi góp phần tăng thu nhập.
- Say mê, hứng thú học tập, vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Tạo thói quen lao động theo kế hoạch.
- Có ý thức tham gia các hoạt động trong gia đình, nhà trường và xã hội góp phần cải thiện điều kiện sống và bảo vệ môi trường.
III. Phương pháp học tập:
 - Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
4. Củng cố: 
 1/ Thế nào là một gia đình?
 2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.
	5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
 	 - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc (vải sợi bông, tơ tằm, xa tanh, xoa, tôn, nylon, têtơron).
TuÇn: 1
Ngµy so¹n: 18/08/2011
Ngµy gi¶ng:	(6A1)	(6A2)	(6A3)	(6A4)	
TIẾT 2
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH.
BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC.
I. MỤC TIÊU : 
 *) Kiến thức:
 Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
 *) Kỹ năng:
 Phân biệt được 1 số vải thông dụng
 *) Thái độ:
 Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
 	Bộ mẫu các loại vải.
- HS: Bát chứa nước, bật lửa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định tổ chức:
6A1:	6A2:	6A3:	6A4: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	+Thế nào là 1 gia đình ? 	
	Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.
	+Thế nào là kinh tế gia đình ? 	
	Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
	3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu tính chất của vải sợi thiên nhiên 
+ Dựa theo nguồn gốc sợi dệt, vải được phân thành mấy loại? Em hãy kể tên?
 + Chúng ta tìm hiểu tính chất từng loại vải.
	- GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.
	- GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
 HĐ2: Tìm hiểu tính chất vải sợi hóa học:
	- Dựa vào tranh hình 1.2a,b trang 7 SGK
 + Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại? 
 + Tìm hiểu tính chất của vải sợi hóa học?
* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt
* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả
	+Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
I. Tính chất các loại vải.
- Có 3 loại vải chính: vải sợi thiên nhiên, hóa học và vải sợi pha.
 1/ Vải sợi thiên nhiên
 * Tính chất:
 Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
 2/ Vải sợi hoá học :
- 2 loại: vải sợi nhân tạo dệt bằng sợi nhân tạo và vải sợi hóa học dệt bằng sợi tổng hợp.
 * Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
	4. Củng cố:	
	- Làm bài tập trang 8 SGK.
	- Đáp án.
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp 
	 + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.
	 + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
	5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
	- Học thuộc bài, làm câu hỏi trang 10 SGK.
	- Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
	- Chuẩn bị.
	- Tính chất vải sợi hoá học. Nguồn gốc, tính chất vải 3sợi pha.
Ngày tháng năm 2011
Duyệt giáo án
***********************8888
Tuần: 2
Ngµy so¹n: 23/08/2011
Ngµy gi¶ng:	(6A1)	(6A2)	(6A3)	(6A4)	 
TIẾT 3
BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC ( TIẾP ).
I. MỤC TIÊU:
	*)Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.
	 *)Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
	*)Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần.
	- HS: Bát chứa nước, bật lửa.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định tổ chức :	
6A1:	6A2:	6A3:	6A4:
	2. Kiểm tra bài cũ :	Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập.
	3. Bài mới :
Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha:
* Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
* Gọi HS đọc nội dung trong SGK
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
+ Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên? Vải sợi hoá học ?
+ Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
	Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
+ Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
HĐ2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
* GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
* Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
* Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình.
3/ Vải sợi pha:
	a/ Nguồn gốc:
	Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
 b/ Tính chất:
Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
	1/ Điền tính chất của một số loại vải.
2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
 nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton: sợi bông, viscose, acetate, (rayon): sợi nhân tạo, silk: tơ tằm , line, lanh
	4. Củng cố:
	- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
	- Đọc mục có thể em chưa biết
	5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
	- Học thuộc bài phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK.
	- Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục.
	- Sưu tầm một số mẫu trang phục.
TuÇn: 2
Ngµy so¹n: 23/08/2011
Ngµy gi¶ng:	(6A1)	( ... a
	+ Cách thay thế thức ăn lẩ nhau
* Chất đạm
	+ Thiếu chất đạm trầm trọng
	+ Thừa chất đạm
* Chất đường bột
* Chất béo
* Thịt cá 
* Rau, củ, quả, hạt tươi
* Đậu hạt khô. Gạo
	Cho HS thảo luận nhóm
* Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn
* Anh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng.
	+ Chất đạm
	+ Chất đường bột
	+ Chất khoáng
	+ Sinh tố
* Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước 
	+ Luộc
	+ Nấu
	+ Kho
* Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước 
	+ Hấp
* Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa
	+ Nướng 
* Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo
	+ Rán
	+ Rang
	+ Xào
* Trộn dầu giấm
* Trộn hổn hợp
* Muối chua
* Muối sổi
* Muối nén
Bài 1 : Cơ sở ăn uống hợp lý 
I-Vai trò của chất dinh dưỡng 10’
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Bài 2 : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
	I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
	II-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến
Bài 3 : Các phương pháp chế biến thực phẩm
	I-Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
	II-Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
	IV/ Củng cố :	 
	V/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
	-Về nhà học tiếp
	1-Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
	2-Quy trình tổ chức bữa ăn.
	3-Thu nhập của gia đình. 
RÚT KINH NGHIỆM : 	
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 66.
ÔN TẬP 
( tt )
A-MỤC TIÊU :
	Về kiền thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS
	-Nắm vững những kiến thức và kỹ năng về thu nhập của gia đình.
	-Củng cố và luyện tập và luyện tập và khắc sâu kiến thức về tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình, quy trình tổ chức bữa ăn.
	Về kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống.
	Về thái độ : Giáo dục HS yêu thích bộ môn
B-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, vấn đáp
C-CHUẨN BỊ : 
	-GV câu hỏi
	-HS :
IV-TIẾN TRÌNH :
	I/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	II/ Kiểm tra bài cũ : 	Không.
	III/ Bài mới :	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hỏi HS trả lời
	+ Bữa sáng
	+ Bữa trưa
	+ Bữa tối
* Nhu cầu các thành viên trong gia đình
	+ Điều kiện tài chính
	+ Sự cân bằng chất dinh dưỡng 
	+ Thay đổi món ăn
	+ Thực đơn là gì ?
	+ Nguyên tắc xây dựng thực đơn
	+ Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn
	+ Thực đơn phải có đủ các món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn
	+ Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
	+ Đối với thực đơn thường ngày
	+ Đối với thực đơn dùng trong các bữa ăn chiêu đải
	+ Sơ chế thực phẩm
	+ Chế biến món ăn
	+ Trình bày món ăn
	+ Chuẩn bị dụng cụ
	+ Bày bàn ăn
	+ Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn
	+ Thu nhập bằng tiền
	+ Thu nhập bằng hiện vật
	+ Thu nhập của gia đình CNVC
	+ Thu nhập của gia đình sản xuất
	+ Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ
	Cho HS thảo luận nhóm
	+ Phát triển kinh tế gia đình bằnh cách làm thêm nghề phụ.
	+ Em có thể làm gì để tăng thu nhập cho gia đình
Bài 4 : Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
	I-Thế nào là bữa ăn hợp lý
	II-Phân chia số bữa ăn trong ngày
	III-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
Bài 5 : Quy trình tổ chức bữa ăn
	I-Xây dựng thực đơn
	II-Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn
	III-Chế biến món ăn
	IV-Bày bàn và thu dọn sau khi ăn
Bài 6 : Thu nhập của gia đình
	I-Thu nhập của gia đình là gì ?
	II-Các nguồn thu nhập của gia đình
	III-Thu nhập của các loại hộ gia đình Việt Nam.
	IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình
	IV/ Củng cố :	
	V/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
	-Về nhà học thuộc những phần đã ôn tập
	-Chuẩn bị thi HKII 
RÚT KINH NGHIỆM : 	
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 67.
THI HỌC KÌ II
A-MỤC TIÊU :
	- Thông qua bài kiểm tra góp phần
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu đến cuối học kì I
	- Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh và cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học.
B-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
C-CHUẨN BỊ : 
D-TIẾN TRÌNH :
	I/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	II/ Kiểm tra bài cũ : 	Không.
	III/ Bài mới :	
ĐỀ THI
Câu 1 : Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây : 	(2đ)
Vitamin, chất xơ, tinh bột, ấm áp, lá, tim mạch, C, A, chính.
	a/ Đa số rau sống đều có chứa . . . . . . . . . . . nước, . . . . . . . . . . . và muối khoáng
	b/ Trái cây tươi có chứa vitamin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
	c/ Đường và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .là hai loại thực phẩm có chứa chất đường bột.
	d/ Mỡ được tích lũy dưới da sẽ giúp cho cơ thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
trong ngày.
Câu 2 : Hãy gọi tên một phương pháp nấu ăn phù hợp cho mỗi loại thức ăn em có thể dùng bất kì cách nào em biết.	(2đ)
Loại thức ăn
Cách nấu phù hợp
Tôm lăn bột
Cả con cá
Trứng
Bánh bò
Bánh bao
Đậu hủ
Đậu que
Bắp trái
Câu 3 : Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? 
Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em. (3đ)
Câu 4 : Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai). (1đ)
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai, tại sao ?
Anh sáng mặt trời rất tốt cho cơ thể vì da có thể tạo ra vitamin D khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời.
Cà chua có nhiều vita min C và A.
Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng cần phải đắt tiền
Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ
Câu 5 : Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A.	(2đ)
Cột A
Cột B
Rau tươi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Dầu ăn có thể lấy từ . . . . . . . . . . . . 
Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . 
Dự trữ những loại rau có lá. . . . . . . 
Sẽ làm chúng bị héo và dể bị úng.
Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh.
Cả hai nguồn động vật và thực vật.
Động vật là thịt, cá, trứng, gia cầm.
Sẽ làm mất vitamin
ĐÁP ÁN
Câu 1/ 	Điểm
Vitamin, chất xơ	0,5
C, 	0,5
Tinh bột,	0,5
Am áp	0,5
Câu 2/
	Tôm lăn bột : Rán 	0,5	
	Cả con cá : Rán, kho, nấu canh	
	Trứng : Rán, luộc	0,5
	Bánh bò : Hấp	
	Bánh bao : Hấp	0,5
	Đậu hủ : Rán, kho	Đậu que : Xào	0,5
	Bắp trái : Luộc, xào
Câu 3/ 
	Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày.	1,0
	Nguyên tắc xây dựng thực đơn :	1,0
	-Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.
	-Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.
	-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế
	Lẩu, gỏi, thịt nguội, gà rán.	0,5
	Rau câu, nước ngọt	0,5
Câu 4/ 
Đúng	0,5
Đúng	
Sai	0,5
Đúng	
Câu 5/ 
	1A + Bb	0,5
	2A + cB	0,5
	3A + dB	0,5
	4A + aB	0,5
	IV/ Củng cố:	
	V/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
RÚT KINH NGHIỆM : 	
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 68.
THỰC HÀNH
BÀI TẬP VỀ TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
A-MỤC TIÊU :
	Thông qua bài thực hành HS.
	-Về kiến thức : Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình.
	-Về kỹ năng : Biết xác định được mức thu nhập của gia đình trong một tháng và một năm.
	-Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
B-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp.
C-CHUẨN BỊ :
D-TIẾN TRÌNH :
	I/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	II/ Kiểm tra bài cũ : 	Không 
	III/ Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành
	-Phân nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm, ngồi theo khu vực.
* Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức thu nhập của gia đình ở thành phố trong một tháng. Một năm đối với gia đình ở nông thôn và tiến hành cân đối được thu chi.
	-Phân công 2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở thành phố
	-2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở nông thôn.
-Gia đình em có mấy người
	-Gia đình làm gì là chủ yếu, làm thêm
	-Một năm thu hoạch được những gì 
* Mỗi HS làm một bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
* GV chọn mỗi tổ một em lên trình bày.
	I-Thực hiện theo quy trình
	a/ Xác định mức thu nhập của gia đình.
	+Thành phố
	-Gia đình em có mấy người
	Cha mẹ, ông bà có mức lương tháng là bao nhiêu ?
	Anh, chị em làm gì ?
	Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình trong một tháng.
	+Nông thôn
	Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
	IV/ Củng cố :
	-GV tổ chức cho HS tự đánh giá
	-HS khác nhận xét bổ sung
	-GV đánh giá kết quả tính toán của HS
	-GV nhận xét tiết thực hành
	-Khâu chuẩn bị, quy trình tiến hành, kết quả tính toán cho điểm theo nhóm thực hiện.
	V/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
	-Về nhà xem lại bài
	-Chuẩn bị
	-Xác định mức chi tiêu của của gia đình
	-Cân đối thu chi.	
RÚT KINH NGHIỆM : 	
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 69.
THỰC HÀNH 
( tt )
A-MỤC TIÊU :
	-Về kiến thức : Thông qua bài thực hành HS nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình, xác định được mức chi của gia đình trong một tháng và một năm, cân đối thu chi
	-Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cân đối thu chi của gia đình 
	-Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
B-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp.
C-CHUẨN BỊ :
D-TIẾN TRÌNH :
	I/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	II/ Kiểm tra bài cũ : 	Không 
	III/ Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành
* Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức chi tiêu của gia đình và cân đối thu chi trong gia đình
	-Phân công 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở thành phố và 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn.
	+Gia đình em chi cho ăn, mặc, ở, mua gạo, thịt, mua quần áo, giày, dép, trả tiền điện thoại, nước, mua đồ dùng gia đình.
	-Chi cho học tập, mua sách vở, trả học phí, mua báo tạp chí.
	-Chi cho việc đi lại, tàu xe, xăng.
	-Chi khác
	-Tiết kiệm
	Tương tự xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn
* Lấy tổng thu nhập trừ tổng chi tiêu còn dư là tiền tiết kiệm, nếu không dư hoặc thiếu là thu chi như thế nào ?
* Cho HS làm bài tập a, b, c trang 135 SGK.
	HS thảo luận nhóm, lên giải bài tập
	II- Xác định mức thu nhập của gia đình.
	a/ Thành phố
	b/ Nông thôn
	III-Cân đối thu chi.
	IV/ Củng cố :	
	-GV tổ chức cho HS tự đánh giá
	-HS khác nhận xét, bổ sung
	-GV đánh giá kết quả tính toán 
	V/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
	-Về nhà xem lại bài
	-Chuẩn bị
	-Xác định mức chi tiêu của của gia đình
	-Cân đối thu chi.	
RÚT KINH NGHIỆM : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cong nghe(1).doc