Giáo án Công nghệ 6 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012 - Ngô Thị Thùy

Giáo án Công nghệ 6 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012 - Ngô Thị Thùy

I-MỤC TIÊU :

 -Thông qua bài thực hành.

 + Về kiến thức :

 -HS thực hiện được một số mẫu cắm hoa dạng tự do.

-Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu thẩm mỹ.

 + Về kỹ năng :

 -Có ý thức sử dụng một số hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.

 + Về thái độ : Giáo dục HS yêu thích bộ môn, thích cắm hoa trang trí.

II-CHUẨN BỊ :

-GV :

-HS : Bình cắm các dạng, bàn chông, mút xốp, vật liệu hoa, lá, cành.

III-TIẾN TRÌNH :

 1/ Ổn định tổ chức :

 2/ Kiểm ta bài cũ : Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS.

 3/ Bài mới :

 

doc 67 trang Người đăng vanady Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012 - Ngô Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy d¹y: 19/08/2011
Tiết 1.
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức :
 - Khái quát vai trò của gia đình vàkinh tế gia đình.
- Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
b) Kỹ năng :
 - Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 
- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
c) Thái độ :
 - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
	 -Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
2. HS : SGK , tập ghi, VBT
III. TIẾN TRÌNH d¹y häc:
1. Ổn định tồ chức :	
2. Kiểm tra bài cũ :	
3. Bài mới :
3.1. Giíi thiÖu bµi
Gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội 
3.2. Bài mới 
Ho¹t ®éng cña Gv - hs
Néi dung cÇn ®¹t
Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 
? Thế nào là 01 gia đình :
- HS: Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai :
- Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ?
- Về tinh thần là gì ?
- HS: Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.
? Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.
 - Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)
? Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ :
 - Bằng hiện vật cho ví dụ :
 - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.
 + Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ?
 + Thế nào là kinh tế gia đình ?
Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGK và phương pháp học tập môn học
+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.
+ Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)
+ Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
 + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
 + Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
 + Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên.
* Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.
I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình :	
 1. Vai trß cña gia ®×nh
- Gia đình là nền tảng của xã hội, 
- §¸p øng nhu cÇu cña con ng­êi vÒ vËt chÊt vµ tinh thÇn.
2. C«ng viÖc ph¶i lµm
- T¹o nguån thu nhËp b»ng tiÒn hoÆc hiÖn vËt.
- Sö dông nguån thu nhËp ®Ó chi tiªu hîp lÝ.
- Lµm c¸c c«ng viÖc néi trî trong gia ®×nh.
 + Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II- Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ
 Mục tiêu môn học :
 Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
Phương pháp học tập 
 -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
4. Củng cố: 
 1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
 2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.
5. Hướng dẫn vÒ nhµ	
 - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron.
=======*&*=======
Ngµy d¹y: /08/2011
Tiết 2.
 CHƯƠNG I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 1 :	CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU : 
1) Kiến thức:
 Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
 2) Kỹ năng :
 Phân biệt được 1 số vải thông dụng
 3) Thái độ :
 Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
 Bộ mẫu các loại vải.
2. HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định líp : 
2. Kiểm tra bài cũ :
+Thế nào là 01 gia đình ? 	
	Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.
+Thế nào là KTGĐ ? 	
	Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
3. Bài mới :	 
3.1. Giới thiệu bài :
 Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
3.2. Bµi míi
Ho¹t ®éng cña GV - HS
Néi dung cÇn ®¹t
Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên 
+ Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ? §ã lµ nh÷ng lo¹i v¶i nµo ?
 + Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?
 + Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ?
 + Động vật như sợi gì ?
 + Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.
 + Quả bông sau khi thu hoạch dò sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ? ( lâu )
 + Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công hoặc bằng máy.
	-GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.
	-GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
 + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?
Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học.
+ Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ?
	-Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK
 + Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại?(2)
 +Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.
 Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc. 
* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt
* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.
	+Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
- HS:
I-Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
 1/ Vải sợi thiên nhiên
 a/ Nguồn gốc.
 Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có s½n trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông, lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.
b/ Tính chất :
 Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
 2/ Vải sợi hoá học :
 a/ Nguồn gốc 
 Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.
b/ Tính chất :
 -Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
 -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
4. Củng cố:	
	-Làm bài tập trang 8 SGK.
	-Đáp án.
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp 
	 + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.
	 + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
5. Hướng dẫn vÒ nhµ	
	-Học thuộc bài
	-Làm câu hỏi trang 10 SGK
	-Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
	-Chuẩn bị.
	-Tính chất vải sợi hoá học.
	-Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
	-Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
=======*&*=======
Ngµy d¹y: / / 2011
Tiết 3.
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
( tiếp )
I. MỤC TIÊU :
1)Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.
2)Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3)Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
II. CHUẨN BỊ : 
1. GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần.
2. HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức :	
2. Kiểm tra bài cũ :	Ch÷a bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập.
3. Bài mới :
3.1. Giíi thiÖu bµi
Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?
3.2. Bµi míi
Ho¹t ®éng cña GV – HS
Néi dung cÇn ®¹t
Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu vải sợi pha
* Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
* Gọi HS đọc nội dung trong SGK
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
	+Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?
	+Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
	Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
	+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
Ho¹t ®éng 2:Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
* GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
* Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
* Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình.
3/ Vải sợi pha :
	a/ Nguồn gốc :
	Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sîi pha th­êng được s¶n xuÊt b»ng c¸ch kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
	b/ Tính chất :
	V ... 0o
	- Cành cắm ngang miệng bình về 2 phía là 90o
	- Cành thường nghiêng khoảng 10 – 15o hoặc thẳng đứng.
	- Cành thường nghiêng 45o
	- Cành thường nghiêng 75o về phía đối diện.
	- Có thể dùng hoa hoặc cành, lá làm cành chính.
	b-Quy trình cắm hoa
	-Dụng cụ
	-Vật liệu : Hoa, lá, cành
	-Quy trình cắm hoa
2/ Dạng vận dụng.
	a-Thay đổi góc độ các cành chính
	b-Bỏ bớt 1 hoặc 2 cành chính
4/ Củng cố - Hướng dẫn về nhà
GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của HS. 
Yêu cầu HS tiết sau thực hành 2 bàn/ nhóm mỗi nhóm mang: 7 bông hoa hồng, lá dương xỉ, mút xốp, giỏ cắm, kéo để tiết sau TH.
RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày dạy:..
Tiết 31
Thùc hµnh c¾m hoa
D¹ng th¼ng ®øng
I-MỤC TIÊU :
	-Thông qua bài thực hành HS.
	+ Về kiến thức : 
	-Thực hiện được một số mẫu cắm hoa thông dụng - dạng thẳng đứng 
	-Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu thẩm mỹ.
	+ Về kỹ năng :
	-Có ý thức sử dụng các loại hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.
	+Về thái độ : Giáo dục HS cắm hoa để trang trí trong gia đình, góc học tập.
II -CHUẨN BỊ : 
1. GV: Tranh vÒ c¾m hoa d¹ng th¼ng ®øng
2. HS : Dụng cụ cắm hoa bình thấp, mút xốp, bàn chông, kéo.
 	 Vật liệu cắm hoa : Các loại hoa, lá, cành.
III-TIẾN TRÌNH d¹y häc
1/ Ổn định líp :	
2/ Kiểm ta bài cũ : 	GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS
3/ Bài mới :	
- GV chia nhãm thùc hµnh theo tiÕt tr­íc vµ ph©n c«ng vÞ trÝ thùc hµnh
- quy ®Þnh thêi gian thùc hµnh (30’)
- Nªu tiªu chÝ ®¸nh gi¸ bµi thùc hµnh:
	+ ChuÈn bÞ thùc hµnh (1®)
	+ §óng quy tr×nh, thêi gian, thao t¸c kÜ thuËt (2®)
	+ §óng yªu cÇu kÜ thuËt: C¾t cµnh vµ c¾m hoa theo ®óng gãc ®é (5®)
	+ L·ng hoa ®Ñp (0,5®)
	+ VÖ sinh tèt n¬i thùc hµnh (0,5®)
HS vÒ nhãm, thùc hµnh theo sù h­íng dÉn cña GV ë tiÕt tr­íc.
GV quan s¸t, theo dâi vµ söa sai cho HS	
4. Củng cố - ®¸nh gi¸ - h­íng dÉn vÒ nhµ
-GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành.
-Chấm điểm bình hoa của các nhãm theo tiªu chÝ
-Nhận xét tổ nào cắm nhanh, đẹp, đạt yêu cầu, tổ nào không đạt.
-Tuyên dương những tổ thực hành nghiêm túc, đẹp
-Phê bình những tổ còn chạy qua lại.
-Nhắc nhở các tổ làm vệ sinh nơi thực hành. 
- GV yªu cÇu HS vÒ nhµ chuÈn bÞ hoa , mót xèp, kÐo, l·ng hoa (1tæ/ nhãm) ®Ó tiÕt sau thùc hµnh tù chän
RÚT KINH NGHIỆM :
===========*&*===========
Ngày dạy: .
Tiết 32.
THỰC HÀNH C¾m hoa tù do
I-MỤC TIÊU :
	-Thông qua bài thực hành.
	+ Về kiến thức : 
	-HS thực hiện được một số mẫu cắm hoa dạng tự do.
-Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu thẩm mỹ.
	+ Về kỹ năng :
	-Có ý thức sử dụng một số hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.
	+ Về thái độ : Giáo dục HS yêu thích bộ môn, thích cắm hoa trang trí.
II-CHUẨN BỊ : 
-GV :	
-HS : Bình cắm các dạng, bàn chông, mút xốp, vật liệu hoa, lá, cành.
III-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS.
	3/ Bài mới :	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* GV giới thiệu bài mới, cắm hoa dạng tự do
* GV giới thiệu một số mẫu cắm hoa trong sách giáo khoa hay tranh lịch.
 	Cho HS xem
*GV giới thiệu HS có thể cắm lại các dạng cắm hoa đã học mà em thích.
IV-Cắm hoa dạng tự do.
	1/ Sơ đồ cắm hoa
	2/ Quy trình cắm hoa :
+ Vật liệu : 
+ Dụng cụ :
+ Quy trình cắm :
- GV Nªu tiªu chÝ ®¸nh gi¸ bµi thùc hµnh:
	+ ChuÈn bÞ thùc hµnh (1®)
	+ §óng quy tr×nh, thêi gian, thao t¸c kÜ thuËt (2®)
	+ §óng yªu cÇu kÜ thuËt: C¾t cµnh vµ c¾m hoa theo ®óng gãc ®é (5®)
	+ L·ng hoa ®Ñp (0,5®)
	+ VÖ sinh tèt n¬i thùc hµnh (0,5®)
- HS thùc hµnh theo sù h­íng dÉn cña GV
4. Tæng kÕt - ®¸nh gi¸
	-HS trình bày hoa lên bàn.
- Nhắc nhở HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành. 
-GV tổ chức cho HS tự đánh giá nhận xét bình hoa của các bạn ở tổ khác theo c¸c tiªu chÝ ®Ò ra
- GV đánh giá, nhận xét buổi thực hành về các mặt.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
- GV yªu cÇu HS vÒ nhµ chuÈn bÞ hoa , mót xèp, kÐo, l·ng hoa (1tæ/ nhãm) ®Ó tiÕt sau thùc hµnh tù chän
RÚT KINH NGHIỆM : 	
========*&*========
Ngày dạy: .
Tiết 33.
THỰC HÀNH C¾m hoa tù do
I-MỤC TIÊU :
	-Thông qua bài thực hành.
	+ Về kiến thức : 
	-HS thực hiện được một số mẫu cắm hoa dạng tự do.
-Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu thẩm mỹ.
	+ Về kỹ năng :
	-Có ý thức sử dụng một số hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị.
	+ Về thái độ : Giáo dục HS yêu thích bộ môn, thích cắm hoa trang trí.
II-CHUẨN BỊ : 
-GV :	
-HS : Bình cắm các dạng, bàn chông, mút xốp, vật liệu hoa, lá, cành.
III-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS.
	3/ Bài mới :	
Ho¹t ®éng 1: H­íng dÉn ban ®Çu
- GV ph©n chia vÞ trÝ nhãm thùc hµnh 
- GV Nªu tiªu chÝ ®¸nh gi¸ bµi thùc hµnh:
	+ ChuÈn bÞ thùc hµnh (1®)
	+ §óng quy tr×nh, thêi gian, thao t¸c kÜ thuËt (2®)
	+ §óng yªu cÇu kÜ thuËt: C¾t cµnh vµ c¾m hoa L·ng hoa ®Ñp (5,5®)
	+ VÖ sinh tèt n¬i thùc hµnh (0,5®)
- HS thùc hµnh theo sù h­íng dÉn cña GV
Ho¹t ®éng 2: H­íng dÉn th­êng xuyªn
- HS thùc hµnh
- GV theo dâi, uèn n¾n vµ gióp ®ì häc sinh khi cÇn thiÕt
Ho¹t ®éng 3. Tæng kÕt - ®¸nh gi¸
	-HS trình bày hoa lên bàn.
- Nhắc nhở HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành. 
-GV tổ chức cho HS tự đánh giá nhận xét bình hoa của các bạn ở tổ khác theo c¸c tiªu chÝ ®Ò ra
- GV đánh giá, nhận xét buổi thực hành về các mặt.
	4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
- GV yªu cÇu HS vÒ nhµ chuÈn bÞ hoa , mót xèp, kÐo, l·ng hoa (1tæ/ nhãm) ®Ó tiÕt sau thùc hµnh tù chän
RÚT KINH NGHIỆM : 	
==========*&*	==========
Ngµy d¹y: ..
TiÕt: 34
THỰC HÀNH TỈA HOA
TRANG TRÍ MÓN ĂN TỪ MỘT SỐ LOẠI QUẢ
I- MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : 
	-Biết được cách tỉa hoa bằng rau củ, quả.
	-Thực hiện được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn.
2. Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng các mẫu tỉa hoa để trang trí món ăn
3.Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ, khéo léo, cẩn thận.
II - CHUẨN BỊ : 
	- Mçi HS chuÈn bÞ 1 cñ cµ rèt hoÆc cñ c¶i, 1 con dao nhän s¾c, 1 chiÕc kÐo, 1 ®Üa, 1 qu¶ d­a chuét, 1 qu¶ cµ chua
III -TIẾN TRÌNH bµi gi¶ng
1. æn ®Þnh líp
2. KiÓm tra bµi cò
- Gv kiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS
3. Bµi míi
Ho¹t ®éng cña gv- Hs
Néi dung cÇn ®¹t
* GV giới thiệu chung về kĩ thuật tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau củ, quả. . . và nêu yêu cầu thực hiện trong tiết thực hành. GV lưu ý HS về biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong khi thực hành.
* GV giải thích các bước theo quy trình công nghệ và hướng dẩn thao tác thực hành.
 Cắt lát mỏng theo cạnh xiên và cắt dính nhau 3 lát một xếp xoè 3 lát hoặc cuộn lát giửa lại.
* GV thao tác mẫu cho HS xem.
+ HS quan sát GV làm thao tác mẫu
- Cắt một cạnh quả dưa, cắt lại thành hình tam giác, cắt nhiều lát mỏng dính nhau, tại đỉnh nhọn A của tam giác theo số lượng 5, 7, 9. . .
- Cuộn các lát dưa xen kẻ nhau.
* GV thao tác mẫu cho HS xem.
	-Dùng dao cắt ngang gần cuốn quả cà chua nhưng còn để dính lại một phần.
	-Lạng phần vỏ quả cà chua dày 0,1 – 0,2 cm từ cuốn theo dạng vòng trôn ốc xung quanh quả cà chua để có một dải dài.
	- Cuộn vòng từ dưới lên, phần cuốn sẻ dùng làm đế hoa.
* GV thao tác mẫu cho HS xem.
	- HS triển khai các bước thực hiện theo hướng dẩn của GV.
	- GV theo dõi HS thực hành và uốn nắn sai sót, nhắc nhở những vấn đề cần lưu ý trong quá trình thực hành.
	HS trình bày mẫu tự sáng tạo cá nhân
1/ Nguyên liệu dụng cụ tỉa hoa :
 a-Nguyên liệu :
	Các loại rau củ, quả, hành lá, hành củ, ớt, dưa chuột, cà chua, củ cải trắng, củ cải đỏ.
 b-Dụng cụ :
	Dao bản to, mỏng, dao nhỏ mủi nhọn, dao lam, kéo nhỏ mủi nhọn, thau nhỏ.
2/ Thực hiện mẫu :
a. -Tỉa hoa từ quả dưa chuột :
* Ba lá :
* Tỉa cành lá :
b. Tỉa hoa từ qu¶ cµ chua
4. Củng cố :	
-HS tự nhận xét, đánh giá sản phẩm hoàn tất, trong nhóm thực hành.
-Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc.
-GV kiểm tra kết quả sản phẩm, chấm điểm một số sản phẩm tiêu biểu của mỗi nhóm.
-GV nhận xét tiết thực hành, rút kinh nghiệm về chuẩn bị, thao tác thực hành, sản phẩm thực hiện, vệ sinh.
5. Hướng dẫn vÒ nhµ
- GV yªu cÇu HS vÒ nhµ tØa l¹i hoa tõ cñ cµ rèt, cñ c¶i, qu¶ cµ chua, d­a chuét	
RÚT KINH NGHIỆM : 	
=======*&*=======
Ngày dạy:
Tiết 34.
ÔN TẬP
I-MỤC TIÊU :
	-Thông qua tiết ôn tập HS.
	+ Về kiến thức : 
	-Nắm vững những kiến thức kỹ năng về các loại vải thường dùng trong may mặc, lựa chọn trang phục, sử dụng và bảo quản trang phục.
	+ Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng, phân tích, so sánh
	+ Về thái độ :
	-Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
B- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Đàm thoại, thảo luận nhóm
C-CHUẨN BỊ : Câu hỏi
D-TIẾN TRÌNH :
	I/ Ổn định tổ chức :	
	II/ Kiểm ta bài cũ : 	Lồng vào bài mới.
	III/ Bài mới :	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
	Cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 câu
+ Nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha như thế nào ?	( Nhóm 1 )
+ Thế nào là trang phục ? ( nhóm 2)
+ Chức năng trang phục	( nhóm 3 )
+ Người gầy lựa chọn trang phục như thế nào ?	( nhóm 4 )
+ Người béo lùn lựa chọn trang phục như thế nào ?	( nhóm 5 )
+ Sử dụng trang phục phù hợp như thế nào ?	( nhóm 6 )
+ Cách phối hợp trang phục như thế nào 
	( nhóm 7 )
+ Quy trình giặt như thế nào ?( nhóm 8 )
+ Kể những dụng cụ là ?	 ( nhóm 9 )
+ Quy trình là như thế nào ? ( nhóm 10 )
+ Cần cất giữ như thế nào ? ( nhóm 11,12)
	Bảo vệ cơ thể tranh tác nhân bên ngoài và làm đẹp con người.
I-Các loại vải thường dùng trong may mặc.
* Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
	-Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoáhọc, vải sợi pha.
II-Lựa chọn trang phục.
1/ Trang phục và chức năng của trang phục.
	-Khái niệm
	-Các loại trang phục.
	-Chức năng
2/ Lựa chọn trang phục
	-Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
	-Chọn vải kiểu may, phù hợp với lứa tuổi.
	-Sự đồng bộ của trang phục.
III-Sử dụng và bảo quản trang phục
1/ Sử dụng trang phục
	-Cách sử dụng trang phục
	-Cách phối hợp trang phục
2/ Bảo quản trang phục
	-Giặt phơi
	-Là ( ủi )
	-Cất giữ.
	IV/ Củng cố:	
	1/ Nêu chức năng của trang phục như thế nào ?
	 * GV nhận xét tiết ôn tập
	-Tuyên dương những tổ hoạt động tích cực
	-Phê bình những tổ chưa tích cực thảo luận
	V/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	-Về nhà học ôn lại.
	-Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
	-Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.
	-Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, bằng cây cảnh và hoa.
	-Cắm hoa trang trí, tiết sau ôn tập tiếp theo.	
RÚT KINH NGHIỆM : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CN 6(1).doc