Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011 - Lý Thị Trang Thùy

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011 - Lý Thị Trang Thùy

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Kỹ năng : Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6.(phân môn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

- Thái độ: Có hứng thú học tập môn học.

II. Chuẩn bị:

- GV: + Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 + Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ 6.

- HS: Đọc trước bài “Mở đầu”

III. Tiến trình day hoc:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ : GV nêu một số yêu cầu của môn học : vở ghi, vở BT, SGK,

3. Nội dung bài mới :

 

doc 197 trang Người đăng vanady Lượt xem 961Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011 - Lý Thị Trang Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2010 
Ngày giảng :16/8/2010
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu:	
- Kiến thức: Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Kỹ năng : Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6.(phân môn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
- Thái độ: Có hứng thú học tập môn học.
II. Chuẩn bị:	
- GV: + Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
 + Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ 6.
- HS: Đọc trước bài “Mở đầu”
III. Tiến trình day hoc:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : GV nêu một số yêu cầu của môn học : vở ghi, vở BT, SGK,
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
-Đặt vấn đề gây hứng thú học tập cho Hs
- Ghi đầu bài lên bảng
- Nêu MT bài học
Lắng nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
? Em hãy cho biết vai trò của gia đình
? Tránh nhiệm của mỗi người đối với gia đình như thế nào? Được biểu hiện ra sao
? Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những công việc nào
GV: KTGĐ không chỉ là nguồn thu nhập bằng tiền, hiện vật mà còn sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu và làm các công việc nội trợ trong gia đình cũng là công việc của KTGĐ.
? Em hãy kể các công việc liên quan đến KTGĐ mà em tham gia
- HS đọc phần I - SGK/3
- HS trả lời
- Giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức: nấu cơm, quét nhà, rửa bát, trông em...
- Học giỏi, chăm ngoan, biết nghe lời thầy cô giáo, bố mẹ, ông bà...
- Bố làm công nhân -> lương/tháng
- Mẹ làm ruộng -> thóc, ngô.../vụ
=> Chi tiêu hợp lý và có tích lũy hàng tháng.
I. Vai trò của gia đình và KTGĐ:
* Vai trò của gia đình: 
- Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
* Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức tốt cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc
- Các công việc của KTGĐ:
+ Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và bằng hiện vật.
+ Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lý.
+ Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình CN 6 - phân môn KTGĐ.
? Về kiến thức của phân môn KTGĐ chương trình CN6 gồm những nội dung gì
? về kĩ năng cần đạt những gì
? Để đạt được những kiến thức và kĩ năng đó cần có thái độ học tập như thế nào 
HS đọc SGK/tr3
II. Mục tiêu của chương trình CN6 - phân môn KTGĐ:
SGK/3
1. Về kiến thức:
2. Về kĩ năng:	
3. Về thái độ:
Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp học tập
- GV treo tranh vẽ hình 1.1, 1.2 - SGK/tr6,7 để hướng dẫn HS phương pháp học tập môn CN6
HS đọc SGK/tr4
II. Phương pháp học tập:
- Trong quá trình học tập, các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập,
 thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành, liên hệ với thực tế đời sống.
- Tích cực thảo luận các vấn đề được nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới.
* Củng cố: (5ph) Qua bài học em cần ghi nhớ những nội dung gì?
 1, Vai trò của gia đình và KTGĐ?
 2, HS cần có thái độ học tập môn CN6 như thế nào và phương pháp học tập ra sao?
 *Hướng dẫn tự học:
+ Quan sát kĩ các hình 1.1, 1.2 - SGK/tr6,7để trả lời các câu hỏi trong SGK/6,7.
+ Sưu tầm các mẫu vải. 
Ngày soạn: 17/8/2010 
Ngày giảng: 19/8/2010
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
TIẾT 2 - BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. Mục tiêu :
	- Về kiến thức : HS biết được nguồn gốc, sơ đồ, quy trình sản xuất, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
	- Về kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng bằng cách vò vải, đốt sợi vải.
	 - Về thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: 	
GV: + Nghiên cưú sọan bài
 + Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
 + Bộ mẫu các loại vải, cốc đựng nước, diêm.
 + Phiếu học tập ghi bài trắc nghiệm.
- HS: Sưu tầm một số mẫu vải vụn.
III. Tiến trình giờ học :
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : 3phút
* Em hãy cho biết vai trò của gia đình và KTGĐ? Là một học sinh em cần có trách nhiệm như thế nào với gia đình mình?
3. Bài mới
HHoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Đặt vấn đề
- Ghi đầu bài lên bảng
- Nêu MT bài học.
Lắng nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất các loại vải học
? Em cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải
GV: Cây bông -> vải sợi bông
Con tằm -> vải tơ tằm
? Em có biết còn loại cây, con nào cung cấp sợi để dệt vải không
? vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc thực vật từ dạng sợi nào? Nguồn gốc động vật từ dạng sợi nào
? Đặc điểm của các nguyên liệu sợi thiên nhiên là gì
? vải sợi thiên nhiên gồm những loại vải gì
GV: Vải sợi thiên nhiên được sản xuất như thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát mô hình trên màn hình, chú ý chiều mũi tên để hoàn thành sơ đồ sau:
HS quan sát H1.1 SGK/tr6 
- Cây bông, con tằm
- HS nêu thêm: 
+ Cây lanh, cây đay, cây gai...
+ Con cừu, dê, lạc đà...
- HS trả lời:
- là các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên.
- HS trả lời
HS hoàn thành sơ đồ vào vở bài tập/4
I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải:
1. Vải sợi thiên nhiên:
a) Nguồn gốc:
- Từ thực vật: cây bông, cây lanh, cây
- Từ động vật: con tằm,cừu, lạc đà, vịt, dê, ...
* Vải sợi thiên nhiên gồm các loại vải : vải sợi bông, vải lanh, vải tơ tằm, vải len...
Cây bông -> ... -> ... -> ... -> vải sợi bông
Con tằm -> ... -> ... -> ... -> vải tơ tằm
- HS đổi chéo vở, chấm đúng sai theo đáp án trên màn hình.
? Nêu quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
GV: Nêu thêm về quá trình kéo sợi, ươm tơ
- Thử nghiệm
+ Độ nhàu.
+ Độ tan của tro.
+ Độ thấm nước của vải 
- GV yêu cầu HS quan sát H1.2 SGK/tr7
? em cho biết vải sợi nhân tạo được dệt từ loại sợi nào
? Sợi tổng hợp được dệt thành loại vải gì
? Sợi nhân tạo và sợi tổng hợp có sẵn trong thiên nhiên không? Chúng được tạo thành từ những nguyên liệu nào, do ai tạo ra
? Vải sợi hóa học gồm những loại vải gì
- Phát vải để HS quan sát các mẫu vải.
- GV thao tác mẫu trước lớp: vò vải, đốt mép vải, nhúng vải vào nước. 
- GV theo dõi hoạt động của các nhóm, uốn nắn những sai sót. 
? Qua kết quả thử nghiệm em có kết luận gì về tính chất của vải sợi bông, vải tơ tằm, vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
GV: + Vải thấm nước nhanh -> mặc mát
 + Vải thấm nước chậm -> mặc nóng
- Một HS nêu quy trình sản xuất vải sợi bông
- Một HS nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm.
- Quan sát
 Từ loại sợi axetat, visco
- Vải sợi tổng hợp
- Vải sợi hóa học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá...
- Gồm vải sợi nhân tạo va vải sơi tổng hợp
- HS thảo luận nhóm đôi để trả lời miệng bài tập: điền vào khoảng trống - SGK/tr8
- Đại diện nhóm HS lên bàn GV quan sát thao tác của GV để nhận xét về: 
+ Độ nhàu.
+ Độ tan của tro.
+ Độ thấm nước của vải sợi bông, vải tơ tằm để rút ra kết luận về tính chất của vải
* Quy trình sản xuất SGK/tr6
b)Tính chất: 
+ Kết luận: SGK/tr6
2. Vải sợi hóa học: (12phút)
a) Nguồn gốc: 
- Vải sợi hóa học gồm:Vải sợi nhân tạo vàVải sợi tổng hợp
+ Vải sợi nhân tạocó nguồn gốc từ chất Xenlulo của gỗ,tre,nứa
+ Vải sợi tổng hợpcó nguồn gốc từ mọt số chất hoá học láy từ than đá,dầu mỏ
b) Tính chất
+ Kết luận: SGK/tr8
* Củng cố: 
1, Vì sao vào mùa hè người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste?
2, Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? 
+ GV phát phiếu học tập để trả lời bài tập trắc nghiệm 1(HS làm việc cá nhân trong 3 phút), GV bao quát và thu kết quả của một vài em để HS nhận xét 
+ HS thảo luận nhóm 4 để trả lời bài tập trắc nghiệm.GV đưa đáp án, các nhóm đổi chéo bài rồi chấm điểm.
 * Bài tập trắc nghiệm : 
Bài 1: Cho sẵn các từ hoặc nhóm từ sau:
1. Vải sợi bông
3. Gỗ, tre, nứa
5. Vải len
2. Vải xoa, vải tôn
4. Kén tằm
6. Con tằm
Em hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau:
a, Cây bông dùng để sản xuất ra ... 
b, Lông cừu qua quá trình sản xuất được ...
c, Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật ... 
d, Vải sợi tổng hợp là các loại vải như : ...
e, Vải xatanh được sản xuất từ chất xenlulo của ...
Bài 2: Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A.
Cột A
Cột B
1) Vải lanh
a) lông xù nhỏ, độ bền kém
2) Vải polyeste
b) không nhàu, độ bền kém
3) Vải sợi bông
c) mặt vải mịn, dễ nhàu
4) Vải len
d) ít nhàu, có lông xù
5) Vải xa tanh
e) không nhàu, rất bền
g) ít nhàu, mặt vải bóng
Kết quả: 1 - ; 2 - ; 3 - ; 4 - ; 5 - .
* Hướng dẫn về nhà:(5 phút)
- HS thuộc phần ghi nhớ SGK/tr9 
- Làm vào vở bài tập.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết” SGK/tr10
- Sưu tầm mẫu vải, nhãn mác đính trên quần áo may sẵn.
Hướng dẫn tự học:
+ Đọc trước phần 3 + II SGK/tr8
Ngày soạn: 21/8/2010 
Ngày giảng : 23/8/2010
TIẾT 3 - BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC(T2)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Kỹ năng: HS phân biệt được một số loại vải thông dụng, đọc thành phần sợi dệt trên nhãn mác quần, áo.
- Thái độ: Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách vò vải, đốt sợi vải,
II. Chuẩn bị:
-GV:	+Bộ mẫu các loại vải, một số sản phẩm may mặc:quần áo, khăn...
 	+Diêm, hương để đốt mép vải.
-HS: Vải vụn các loại.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ôn định
2. Kiểm tra bài cũ :
1, Vì sao vào mùa hè người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste?
2, Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học? 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất vải sợi pha
 - Cho HS xem một số mẫu vải sợi có ghi thành phần sợi pha.
? Em cho biết nguồn gốc của vải sợi pha 
?Vải sợi bông pha sợi tổng hợp có tính chất gì
? Vải tơ tằm pha sợi nhân tạo có tính chất gì
?Vải polyste pha len có tính chất gì?
- HS nêu nguồn gốc của vải sợi pha, tên vải sợi pha :
+, Cotton +Polyste(vải sợi bông pha sợi tổng hợp) .
+, Tơ tằm + visco (vải tơ tằm pha sợi nhân tạo) . 
- HS nhắc lại tính chất của vải sợi bông và vải tơ tằm, vải nhân tạo, vải tổng hợp.
Hút ẩm nhanh , thoáng 
mát không nhàu, giặt chóng khô, bền đẹp. 
- Hút ẩm nhanh, thoáng mát, bóng đẹp.
- Bóng đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt ,dễ giặt.
3. Vải sợi pha :
a) Nguồn gốc : 
Được kết hợp từ 2 hay nhiều loai sợi thành phần
b) Tính chất :Có ưu điểm của các loại sợi th ... a kết luận nhận xét việc thu chi trong gia đình.
Quan sát hình 4.3 thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
1. là việc xác định trước các nhu cầu cần thiết trước khi mua sắm
2. Chi tiêu theo kế hoạch giúp cho việc sử dụng các sản phẩm không bị lãng phí,thừa thải...
3. Tích luỹ để phòng khi bị thiếu hụt,đau ốm ...
Nhận xét kết quả thảo luận giữa các nhóm.
Rút ra kết luận về việc chi tiêu theo kế hoạch và tích luỹ.
IV. Cân đối thu,chi trong gia đình.
1. Chi tiêu hợp lí.
Ở thành thị
	Xem sgk
Ở nông thôn
	Xem sgk
Kết luận. Dù ở nông thôn hay thành phố,mức chi tiêu của mỗi gia đình đều phải được cân đối với khả năng thu nhập của gia đình,đồng thời phải có tích luỹ.
2. Biện pháp cân đối thu chi.
a) Chi tiêu theo kế hoạch.
Chi tiêu theo kế hoạch là việc xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả năng thu nhập.
b) Tích luỹ.
Mỗi cá nhân và gia đình đều phải có tích luỹ
- Có tích luỹ nhờ tiết kiệm chi tiêu hàng ngày.
- Tích luỹ giúp ta một khoản tiền để chi cho những việc đột xuất, mua sắm thêm các đồ dùng khác hoặc để phát triển kinh tế gia đình.
4. Củng cố.
	Nắm vững khái niệm về chi tiêu trong gia đình,các khoản chi tiêu trong gia đình,chi tiêu ở các loại hộ gia đình ở Việt Nam và cân đối thu chi.
5. Dặn dò.
	Học thuộc bài và chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:19/4/2011
Ngày giảng:21/4/2011
Tiết 68 KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
Thông qua bài kiểm tra để 
	Đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng.
	Qua kết quả bài kiểm tra của HS rút kinh nghiệm và cải tiến phương pháp học tập. Cải tiến,bổ xung cho bài giảng hấp dẫn hơn,gây hứng thú học tập cho HS
II. Chuẩn bị :
GV: Kế hoạch kiểm tra
	Đề kiểm tra
	Đáp án - Biểu điểm
HS: Kiến thức làm bài
III. Tiến trình thực hiện
1. Ổn định 
2. Kiểm tra
A Đề bài
Câu 1(4đ): Em hãy nêu các nguyên tắc cần thiết để tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình?
Câu 2(2đ): Em hãy trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lý? Tại sao phải thay thế thức ăn lẫn nhau?
Câu 3(3đ): Thu nhập của gia đình là gi? Kể tên các nguồn thu nhập của gia đinh?
B Đáp án – Biểu điểm
Câu 1(4đ): Trình bày đúng mỗi nguyên tắc 1đ
Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
Điều kiện tài chính.
Sự cân bằng chất dinh dưỡng
Thay đổi món ăn.
Câu 2(2đ): Trả lời mỗi ý đúng 1đ
Cần thay thế thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng một nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần ăn không bị thay đổi.
Phải thay đổi thức ăn lẫn nhau để tránh nhàm chán, để có món ăn ngon miệng và thêm phần hấp dẫn
Câu 3 (3đ)
	Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao đọng của các thành viên trong gia đình tạo ra
	Các nguần thu nhập của gia đình
	Thu nhập bằng tiền và thu nhập bằng hiện vật
1đ cho hs trình bày sạch sẽ khoa học
3. Kết thúc - Dặn dò
	Hs: Nộp bài kiểm tra Gv: Thu bài
 Dặn dò Xem trước bài 27 SGK 
Thực hành: Bài tập tình huống về thu, chi trong gia đình
Ngày soạn: 23/4/2011
Ngày giảng: 25/4/2011
Tiết 65 - Bài 27 THỰC HÀNH
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH (T1)
I. Mục đích 
	Thông qua bài thực hành, HS biết:
Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình. Xác định được mức thu và chi trong gia đình trong một tháng và một năm.
Có ý thức giúp đỡ gia đình trong việc chi tiêu, tiết kiệm.
II. Chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
Thế nào gọi là chi tiêu trong gia đình ? Các khoản chi tiêu trong gia đình cho những nhu cầu nào ?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
Giới thiệu bài
Ghi đầu bài lên bảng
Nêu MT bài học
Lăng nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2. Hướng dẫn nội dung thực hành
Cho hs trả lời câu hỏi.
1. Thu nhập của gia đình từ những nguồn nào ?
2. Chi tiêu trong gia đình gòm những khoản nào.
Trả lời các câu hỏi phát vấn của gv.
I. Xác định thu nhập của gia đình.
	Xem sgk
II. Xác định mức chi tiêu của gia đình.
	Xem sgk
Hoạt động 3. Tổ chức thực hành.
Cho hs hoạt động theo nhóm theo các nội dung sau.
Xác định mức thu nhập 1 tháng của gia đình và tính thu nhập trong một năm 12 tháng
+ Thu nhập bằng tiền mặt.
+ Thu nhập từ các quá trình sản xuất,tính ra tiền
Hs thực hành theo sự phân công
Tính tổng các khoản thu nhập nói trên.
Xác định mức chi tiêu trong gia đình.
+ Chi cho ăn,mặc,ở
+ Chi cho học tập.
+ Chi cho đi lại.
+ Các khoản chi khác
+ Tiết kiệm
Tính tổng các khoản chi
4. Củng cố - dặn dò
GV nhận xét kết quả thảo luận của hs.
Chuẩn bị cho tiết sau thực hành cân đối thu, chi
Ngày soạn: 26/4/2011
Ngày giảng: 28/4/2011
Tiết 66 - Bài 27 THỰC HÀNH
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH (T2)
I. Mục đích 
	Thông qua bài thực hành, HS biết:
Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình. Xác định được mức thu và chi trong gia đình trong một tháng và một năm.
Có ý thức giúp đỡ gia đình trong việc chi tiêu, tiết kiệm.
II. Chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
Cân dối thu chi là gì ? Vì sao phải thực hiện việc cân đối thu chi.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
Giới thiệu bài
Ghi đầu bài lên bảng
Nêu MT bài học
Lăng nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2. Hướng dẫn nội dung thực hành
Cho hs trả lời câu hỏi.
1. Thu nhập của gia đình từ những nguồn nào ?
2. Chi tiêu trong gia đình gòm những khoản nào.
3. Vì sao phải Cân đối thu, chi
I. Xác định thu nhập của gia đình.
	Xem sgk
II. Xác định mức chi tiêu của gia đình.
	Xem sgk
III. Cân đối thu, chi
Hoạt động 3. Tổ chức thực hành.
Cho hs hoạt động theo nhóm theo các nội dung sau.
Xác định mức thu nhập 1 tháng của gia đình và tính thu nhập trong một năm 12 tháng
+ Thu nhập bằng tiền mặt.
+ Thu nhập từ các quá trình sản xuất, tính ra tiền
Tính tổng các khoản thu nhập và Tính tổng các khoản chi (dựa vào kết quả của tiết trước)
. Vì sao phải cân đối thu chi?
Cân đối thu, chi
 	Số tiền tích luỹ = thu nhập - chi tiêu
	Cho hs trình bày kết quả thảo luận và nhận xét giữa các nhóm
Hs thực hành theo sự phân công
Xác định mức chi tiêu trong gia đình.
+ Chi cho ăn,mặc,ở
+ Chi cho học tập.
+ Chi cho đi lại.
+ Các khoản chi khác
+ Tiết kiệm
4. Củng cố - dặn dò
GV nhận xét kết quả thảo luận của hs.
Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập
Ngày soạn: 26/4/2011
Ngày giảng: 28/4/2011
Tiết 69_ ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I . Mục đích yêu cầu.
	Củng cố kiến thức đã học ở học kì 2 nhằm chuẩn bị thi kọc kì 2
II. Chuẩn bị.
	GV: Nội dung bài giảng,các câu hỏi hệ thống hoá các kiến thức đã học
	Hs: Kiến thức liên quan
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Ôn tập 
. Hãy chọn những từ hoặc cụm từ đó cho điền vào chỗ trống () ở
những câu sau đây để được câu trả lời đúng.
các món ăn, hiện vật, dinh dưỡng, tiền, năng lượng, không ăn được, cắt thái,
 bữa ăn thường, đồ uống
1. Bữa ăn hợp lí cung cấp đầy đủ ... và các chất ... cho cơ
thể với tỉ lệ cân đối, thích hợp.
2. Thực đơn là bảng ghi lại tất cả ... sẽ phục vụ trong ...
hoặc liờn hoan, cỗ tiệc.
3. Sơ chế thực phẩm gồm các công việc: loại bỏ phần ..., rửa sạch,
..., tẩm ướp gia vị (nếu cần).
4. Thu nhập của các hộ gia đỡnh ở thành phố chủ yếu bằng ..., cũn thu
nhập của các hộ gia đỡnh ở nụng thụn chủ yếu bằng ...
. Hãy nối một cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả
lời đúng.
Cột A
Cột B
1. Phương pháp chế biến thực
phẩm cú sử dụng nhiệt gồm:
2. Phương pháp chế biến thực
phẩm khụng sử dụng nhiệt gồm:
A. làm chớn thực phẩm trong chất bộo.
B. muối chua.
C. trộn dầu dấm.
D. làm chín thực phẩm trong nước.
E. trộn hỗn hợp.
G. làm chớn thực phẩm bằng sức núng
trực tiếp của lửa.
H. làm chín thực phẩm bằng hơi nước.
 Câu hỏi tự luận
Câu 1. Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đính cần tuân theo những
nguyên tắc nào? Hãy giải thích từng nguyên tắc đó.
Câu2. Theo em, cần làm những việc gỡ để phòng tránh ngộ độc thức ăn
tại gia đình? Khi cú dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn như bị nụn, tiờu chảy nhiều lần,
em xử lý như thế nào?
Câu3. Mẹ em đi chợ mua thực phẩm tươi ngon về để chế biến món ăn gồm:
thịt bò, tôm tươi, rau cải, cà chua, giá đỗ, khoai tây, cà rốt, trái cây tráng miệng
(chuối, táo). Em hãy nêu biện pháp bảo quản để chất dinh dưỡng có trong thực
phẩm ít bị mất đi trong quá trình sơ chế và chế biến món ăn.
Câu4. Hãy kể tên các món ăn của gia đình em dựng trong các bữa ăn của một
ngày và nhận xét ăn như vậy đó hợp lí chưa?
Thu nhập của gia đình là gì ? Cho biết các nguồn thu nhập trong gia đình ?
 Biện pháp để tăng nguồn thu nhập trong gia đình ? Em đã làm gì để có thể tăng thu nhập cho gia đình ?
4. Dặn dò.
	Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị thi học kì 2
Ngày soạn: 3/5/2011
Ngày giảng: 5/5/2011
Tiết 70_ Kiểm tra học kì II
I. Mục tiêu:
Thông qua bài kiểm tra để 
Đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng.
Qua kết quả bài kiểm tra của HS rút kinh nghiệm và cải tiến phương pháp học tập. Cải tiến, bổ xung cho bài giảng hấp dẫn hơn,gây hứng thú học tập cho HS
II. Chuẩn bị :
GV: Kế hoạch kiểm tra
	Đề kiểm tra 
	Đáp án - Biểu điểm
HS: Kiến thức làm bài
III. Tiến trình thực hiện
1. Ổn định 
2. Kiểm tra
A Đề bài
Câu 1 (4đ): Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn làm mấy nhóm? Em hãy kể tên các nhóm và mỗi nhóm nêu ít nhất 3 ví dụ cụ thể
Câu 2 (4đ): Em hãy nêu sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn?
Câu 3 (2đ): Thu nhập của gia đình là gi? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình?
B Đáp án – Biểu điểm
Câu 1 (4đ): 
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn làm 4 nhóm
	Nhóm giàu chất đạm: Vd thịt, cá, trứng, sữa....
	Nhóm giàu chất đường bột: Vd gạo, ngô, đường, mía....
	Nhóm giàu chất béo: Vd mỡ động vật, dầu thực vật
	Nhóm giàu Vitamin và chất khoáng: Vd các loại rau quả tươi, tôm, cua, hải sản...
(Hs kể tên được mỗi nhóm được 0,5 đ. Nêu lên được vd về thức ăn thuộc nhóm 0.5đ)
Câu 2 (4đ): Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn:
	- Nhiệt độ 1000 -> 1150 C: vi khuẩn bị tiêu diệt.
	- Nhiệt độ 500 -> 800 C: vi khuẩn không sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn,
	- Nhiệt độ 00 -> 370 C: vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng.
	- Nhiệt độ -100 -> -200 C: vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.
Câu 3 (2đ): 
	Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đinh tạo ra.
	Để tăng thu nhập cho gia đình Hs kể một số công việc thường làm đẻ giúp bố mẹ và học thật giỏi để nhận được tiền thưởng, tiền học bổng.
3. Thu bài kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • doccn62010.doc