I/ Mục tiêu
1, Kiến thức:
- Học sinh biết khái quát về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: Nắm được nội dung, mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
2, Kỹ năng:
- Biết được những kỹ năng cần phải có đối với người học
3, Thái độ:
- Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6.
2.Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chương trình SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
1 Kiểm tra bài cũ: (Không ktra)
2 Bài giảng mới:
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài
Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU Lớp: - 6A Tiết:......Ngày dạy:....................Sĩ số................................... - 6B Tiết:......Ngày dạy:....................Sĩ số................................... - 6C Tiết:......Ngày dạy:....................Sĩ số................................... I/ Mục tiêu 1, Kiến thức: - Học sinh biết khái quát về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: Nắm được nội dung, mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. 2, Kỹ năng: - Biết được những kỹ năng cần phải có đối với người học 3, Thái độ: - Học sinh có hứng thú học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6. 2.Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chương trình SGK III/ Các hoạt động dạy học. 1 Kiểm tra bài cũ: (Không ktra) 2 Bài giảng mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt động 2: - GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì? ? Các thế hệ sống trong gia đình ? Quan hệ của các thành viên sống trong gia đình ? Kể tên các thành viên trong gia đình em. ? Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình ? Bố làm gì? Trách nhiệm của bố. Mẹ làm gì? Trách nhiệm của mẹ ? Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm như thế nào? - GV kết luận. Phân tích cho học sinh thấy được từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các thành viên trong gia đình và các công việc cần phải làm trong gia đình - HS trả lời dựa vào thông tin SGK - HS liên hệ thực tế trả lời - HS liên hệ thực tế trả lời - HS liên hệ thực tế trả lời - HS liên hệ thực tế trả lời - HS liên hệ thực tế trả lời - HS liên hệ thực tế trả lời 1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó có nhiều thế hệ được sinh ra và lớn lên. - Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình: + Tạo ra nguồn thu nhập. + Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý hiệu quả + Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ + Làm các công việc nội trợ trong gia đình Hoạt động 3 - GV yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. ?: Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì về kiến thức ?: Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì về kỹ năng ?: Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì về thái độ - HS tìm hiểu nội dung thông tin SGK - HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK - HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK - HS trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK II. Mục tiêu của chương trình KTGĐ 1. Kiến thức - Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực về đời sống: ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở, thu chi. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được một số kỹ năng cơ bản để nâng cao cuộc sống như biết: lựa chọn trang phục ăn mặc, nấu ăn, trang trí nhà ở, chi tiêu tiết kiệm. 3. Thái độ: Có thói quen vận dụng điều đã học vào cuộc sống, có thói quen làm việc theo kế hoạch. Có ý thức tham gia vào các HĐ của gia đình Ho¹t ®éng 4: - Híng dÉn HS th¶o luËn ph¬ng ph¸p häc tËp hiÖu qu¶ cho m«n c«ng nghÖ - Gäi ®ại diÖn c¸c nhãm tr×nh bÇy, GV kÕt luËn ph¬ng ph¸p häc tËp bé m«n c«ng nghÖ 6 - Th¶o luËn theo yªu cÇu cña gi¸o viªn - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bay + Hs nghe, kÕt luËn, ghi vë III. Phương pháp học tập: HS chñ ®éng tham gia ho¹t ®éng ®Ó n¾m ®îc kiÕn thøc, t×m hiÓu h×nh vÏ c©u hái, bµi thùc hµnh 3. Củng cố: - Gäi 1 HS nh¾c l¹i nh÷ng néi dung chÝnh cña bµi häc th«ng qua c¸c ®Ò môc trªn b¶ng. 4. Dặn dò: - HS vÒ häc bµi vµ t×m hiÓu néi dung bµi 1 ********************************************************** Tiết 2: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Tiết 1) Lớp: - 6A Tiết:......Ngày dạy:....................Sĩ số................................... - 6B Tiết:......Ngày dạy:....................Sĩ số................................... - 6C Tiết:......Ngày dạy:....................Sĩ số.................................... I/ Mục tiêu: 1,Kiến thức: - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha. 2, Kỹ năng: - Phân biệt được một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu. 3, Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp, vật mẫu 2.Học sinh: - Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III/ Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ? Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2. - Hướng dẫn HS quan sát H1.1 và yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ SGK - Gọi 2 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ trên bảng phụ, HS khác nhận xét - Treo bảng phụ mô tả quy trình sản xuất vải sợi bông, vải tơ tằm dựa vào H1.1 - Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên là có sẵn trong cây con vật và tạo ra - GV đưa ra một số mẫu vải sợi thiên nhiên cho HS quan sát ? Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì - GV kết luận và giải thích - Quan sát tranh vẽ và hoàn thành sơ đồ sản xuất sau: H1: Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông. H2: Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt sợi -> nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm. - 2 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ trên bảng phụ, HS khác nhận xét - Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK - Nghe, quan sát, ghi nhớ - Nghe, quan sát, tìm hiểu một số tính chất của vải sợi thiên nhiên - Liên hệ thực tế và vật mẫu trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, ghi vở I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. 1. Vải sợi thiên nhiên * Nguồn gốc Vải sợi TN được dệt bằng các sợi thiên nhiên có nguồn gốc: - Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh, the, đũi, gai, bơ... - Từ động vật: tơ tằm, lông cừu, gà, ngan, vịt... * Tính chất: - Hút ẩm cao, thoáng mát. - Dễ bị nhàu, giặt lâu khô. - Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục. - Yêu cầu HS nghiên cứu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. ? Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học ? Vải sợi hoá học có mấy loại ? Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và từ sợi hoá học có gì khác nhau. - GV bổ sung, giải thích - Hướng dẫn HS quan sát H1.2. và thảo luận hoàn thành các mệnh đề SGK - Gọi đại diện một nhóm lên hoàn thành mệnh đề, nhóm khác nhận xét - GV bổ sung, giải thích - GV đưa ra một số mẫu vải sợi nhân tạo cho HS quan sát ? Vải sợi nhân tạo có tính chất gì - GV kết luận và giải thích - Nghiên cứu nôị dung thông tin SGK - Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK - Trả lời câu hỏi dựa vào thông tin SGK - Liên hệ phần 1 trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, ghi nhớ - HS quan sát H1.2. và thảo luận hoàn thành các mệnh đề SGK - Đại diện một nhóm lên hoàn thành mệnh đề, nhóm khác nhận xét - Nghe, quan sát, ghi nhớ - Nghe, quan sát, tìm hiểu một số tính chất của vải sợi thiên nhiên - Liên hệ thực tế và vật mẫu trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, ghi vở 2. Vải sợi hóa học * Nguồn gốc. Vải sợi HH được dệt từ các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ, xenulo của gỗ, tre, nứa... - Vải sợi HH chia làm 2 lọai chính: + Vải sợi nhân tạo + Vải sợi tổng hợp *. Tính chất: - Vải sợi nhân tạo: hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu nát. - Vải sợi tổng hợp: hút ẩm thấp, ít thấm mồ hôi, bí, bền, đẹp, giặt mau khô, không nhàu nát 3, Củng cố: - Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên bảng. 4, Dặn dò: - HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài phần tiếp theo ******************************************************************* Tiết: 3 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Tiết 2) Lớp: - 6A Tiết:......Ngày dạy:....................Sĩ số................................... - 6B Tiết:......Ngày dạy:....................Sĩ số................................... - 6C Tiết:......Ngày dạy:....................Sĩ số................................... I/ Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. 2, Kĩ năng: - Phân biệt được một số loại vải thông dụng nhất. 3, Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, một số mẫu vải, vật liệu dụng cụ thử nghiệm 2. Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu nội dung bài mới III/ Tiến trình dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ: ?.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông ? Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với sợi bông thiên nhiên 2, Bài mới: Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 2: - GV nêu nguồn gốc và lấy VD - Gọi HS lấy VD tiếp theo - Cho học sinh quan sát một số mẫu vải sợi pha ? Tại sao dùng sợi pha là nhiều. Vải sợi pha có những ưu điểm gì - Nghe, quan sát, ghi vở - Lấy VD - HS trả lời dựa vào thông tin SGK 2. Vải sợi pha *. Nguồn gốc: Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp từ hai lợi sợi khác nhau trở lên *. Tính chất: Có ưu điểm của các sợi thành phần như: Bền màu, đẹp, ít nhàu nát Không bị mốc, mềm mại, thoáng mát... Hoạt động 3 - Dùng bảng phụ, vật mẫu thao tác mẫu hướng dẫn HS cách thử phân biệt một số loại vải. - Cho HS hoạt động nhóm theo nội dung 1,2,3 SGK + Điền nội dung bảng 1 + Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải + Đọc thành phần sợi vải trên băng nhỏ đính trên quần áo - Lưu ý thành phần sợi vải thường viết bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành phần sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo cho phù hợp theo mùa - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bầy kết quả 3 nội dung thử nghiệm. - GV nhận xét, bổ sung - Nghe, quan sát nắm nội dung và phương pháp thử nghiệm - Các nhóm tiến hành thử nghiệm nội dung 1,2,3 SGK theo yêu cầu của GV - Nghe, quan sát ghi nhớ - Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bầy kết quả 3 nội dung thử nghiệm - Nghe, quan sát ghi nhớ II. Thử phân biệt một số vải 3, Củng cố: - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK và có thể em chưa biết 4, Dặn dò: - HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 2 ************************************************************** Tiết: 4 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (Tiết 1) Líp: - 6A TiÕt:......Ngµy d¹y:....................SÜ sè................V¾ng:.......... - 6B TiÕt:......Ngµy d¹y:.....................SÜ sè................V¾ng:.......... - 6C TiÕt:......Ngµy d¹y:.....................SÜ sè................V¾ng:.......... I/ Mục tiêu. 1, Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục. 2, Kỹ năng: - Biết vận dụng đư ... .............. - 6B TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... - 6C TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết được cách cắm hoa dạng toả tròn 2. Kĩ năng: - Cắm được bình hoa theo sơ đồ mẫu 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức trang trí nhà ở, tạo tự tin cho HS khi cắm hoa ở gia đình II/ Chuẩn bị. 1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, dụng cụ, vật liệu cắm hoa, bảng phụ 2. HS: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 30 III/ Tiến trình hoạt động. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiên bài học, nêu nguyên tắc an toàn lao động ĐỀ BÀI: Thực hành cắm hoa dạng toả tròn Theo sơ đồ H2.32 và quy trình trên. Theo nhóm ( 1 bàn/ nhóm) BIỂU CHẤM: -Cắm đúng quy trình (5đ) -Trình bày đẹp (5đ) 3. Dặn dò giờ sau - Về nhà tự thực hành cắm hoa dạng tự do theo hình 2.33 dựa vào thông tin SGK - Giờ sau chuẩn bị (1 bàn HS): 1 bát cắm hoa hoặc bình cắm, mút xốp hoặc cát ẩm, dao, kéo, hoa, cành lá phụ... giờ sau TH cắm hoa. - Tìm hiểu trước nội dung cắm hoa dạng tự do. TiÕt 32+33 THỰC HÀNH CẮM HOA Líp: - 6A TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... - 6B TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... - 6C TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... Líp: - 6A TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... - 6B TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... - 6C TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết được cách cắm hoa dạng tự do 2. Kĩ năng: - Cắm được bình hoa theo sự sáng tạo của cá nhân 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức trang trí nhà ở, tạo tự tin cho HS khi cắm hoa ở gia đình II/ Chuẩn bị. 1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, dụng cụ, vật liệu cắm hoa, bảng phụ. 2. HS: Chuẩn bị theo phần dặn dò tiết 31. III/ Tiến trình hoạt động. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu TH của các nhóm HS 2. Bài mới: Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiên bài học, nêu nguyên tắc an toàn lao động. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Hoạt động 2: - GV dùng vật mẫu giới thiệu các dụng cụ, vật liệu thực hành - Quan sát I. Chuẩn bị: Hoạt động 3: - GV dùng tranh giới thiệu một số kiểu cắm hoa tự do - Gọi HS nhận xét ưu nhược điểm của các kiểu cắm hoa tự do dựa vào tranh - Dùng tranh vẽ gợi ý HS một số chú ý khi sáng tạo cắm hoa tự do - HS nghe, quan sát, tìm hiểu tranh - HS nhận xét ưu nhược điểm của các kiểu cắm hoa tự do dựa vào tranh - Nghe, quan sát rút kinh nghiệm II. Nội dung thực hành: IV. Cắm hoa dạng tự do ( Tham khảo H 2.33 và tranh SGK trang 64) Hoạt đông 4: - GV giao nội dung thực hành cho các nhóm - Phân công vị trí TH - Cho HS tiến hành TH, GV quan sát, uốn nắn - Các nhóm nhận nội dung TH - Các nhóm nhận vị trí TH - HS tiến hành TH III. Thực hành: - Thực hành cắm hoa tự do Hoạt động 5: - Thu sản phẩm thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung về giờ TH - Cho HS thu dọn vệ sinh khu vực TH - các nhóm nộp sản phẩm thực hành - Nghe, quan sát rút kinh nghiệm - HS thu dọn vệ sinh khu vực TH IV. Đánh giá kết quả Hoạt động 6: 3. Dặn dò giờ sau - Về nhà tự thực hành cắm hoa dạng tự do dựa vào thông tin SGK - Tìm hiểu nội dung chương II, tiết 34, 35 ôn tập chuẩn bị cho tiết 36 kiểm tra học kì I. TiÕt 34 + 35 ÔN TẬP CHƯƠNG II Líp: - 6A TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... - 6B TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... - 6C TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... Líp: - 6A TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... - 6B TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... - 6C TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức chương II cho HS, chuẩn bị cho KT học kì I. 2. Kĩ năng: - HS làm được đề cương ôn tập theo hệ thống câu hỏi của GV. 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức tự học, thảo luận nhóm cho HS. II/ Chuẩn bị 1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, tìm hiểu nội dung chương trình chương II, bảng phụ, tranh vẽ..... 2. HS: tìm hiểu nội dung chương trình chương II. Chuẩn bị những vướng mắc cần giải đáp III/ Tiến trình hoạt động. 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 2. Bài mới: Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiên bài học Hoạt động 2: GV dùng bảng phụ giới thiệu cấu trúc nội dung chương trình các bài học chương II. Hoạt động 3: GV dùng bảng phụ giới thiệu và phân tích hệ thống câu hói HS cần ôn tập Câu 1: Quan sát (H2.1) Nêu vai trò của nhà ở đối với con người Câu 2: Theo em hiểu thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 3: Em phải làm những công việc gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. Câu 4: Nêu công dụng của tranh, ảnh, gương trong trang trí nhà ở? Cách chọn tranh, ảnh trang trí nhà ở Câu 5: Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. Câu 6: Kể tên các cây cảnh và hoa dùng để trang trí nhà ở mà em biết? Câu 7: Khi cắm hoa cần phải chuẩn bị những dụng cụ, vật liệu gì? Nguyên tắc cơ bản khi tiến hành cắm hoa. Câu 8: Trình bầy quy trình cắm hoa. Có mấy dạng cắm hoa cơ bản? Hoạt động 4: GV phân nhóm cho HS thảo luận trả lời nội dung các câu hỏi dưới sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 5: GV gọi đại diện các nhóm trình bầy phần chuẩn bị, nhóm khác nhận xét. GV nhận xét. Hoạt động 6: 3. Dặn dò giờ sau: - Tiết 1: Về làm đề cương, ôn tập theo phần nội dung thảo luận nhóm và hướng dẫn của GV, chuẩn bị các thắc mắc cần giải đáp - Tiết 2: Về làm đề cương theo phần nội dung thảo luận nhóm và hướng dẫn của GV. Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. - Dặn HS về ôn tập thêm các câu hỏi chương I chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. Câu hỏi chương I Câu 1: Nguồn gốc, tính chất các loại vải thường dùng trong may mặc ? Câu 2: Nêu cách phân biệt một số loại vải. Câu 3: Lựa chọn trang phục căn cứ vào yếu tố nào? Câu 4: Nêu cách sử dụng trang phục và bảo quản trang phục? TiÕt 36 KIỂM TRA HỌC KỲ I Líp: - 6A TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... - 6B TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... - 6C TiÕt:......Ngµy d¹y:.............................SÜ sè......................... I. Mục tiêu Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đó rút kinh nghiệm cải tiến cách dạy. Nâng cao ý thức tự học ở nhà cho HS Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập và thi cử II. Chuẩn bị: 1. GV: Tìm hiểu nội dung chương trình, ra đề kiểm tra, tìm hiểu đáp án, lên kế hoạch kiểm tra. 2. HS: Học bài ( ôn tập ) theo phần GV dăn dò tiết 35 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: HĐ 1: GV nêu mục tiêu bài học, các yêu cầu trong khi tiến hành làm bài kiểm tra Hoạt động 2: GV phát đề kiểm tra cho HS, đọc qua lại đề KT một lượt cho HS soát lại. ĐỀ KIỂM TRA: Đề 1: I. Phần trắc nghiệm (2 điểm ) Điền từ đúng (Đ) hoặc (S) vào ô vuông cho thích hợp 1. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương cho căn phòng 2. Nhà ở chật, một phòng không thể bố trí gọn gàng thuận tiện được 3. Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt yên tĩnh 4. Khi đi lao động nên mặc thật “diện” II. Phần tự luận ( 8 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm) Lựa chọn trang phục phụ thuộc vào yếu tố nào? Câu 2: ( 3 điểm): Cho biết vai trò của nhà ở đối với đời sống con người? Nêu các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 3: ( 3 điểm ): Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? Kể tên một số loại cây cảnh và hoa dùng để trang trí nhà ở? Đề 2: I. Phần trắc nghiệm (2 điểm ) Điền từ đúng (Đ) hoặc (S) vào ô vuông cho thích hợp 1. Nhà ở chật, một phòng không thể bố trí gọn gàng thuận tiện được 2. Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt yên tĩnh 3. Khi đi lao động nên mặc thật “diện” 4. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương cho căn phòng II. Phần tự luận ( 8 điểm ) Câu 1 ( 2 điểm ): Nêu chức năng của trang phục ? Trang phục có ảnh hưởng như thế nào tới vóc dáng người mặc? Câu 3 ( 3 điểm ): Cho biết vai trò của nhà ở đối với đời sống con người? Nêu các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Câu 4 ( 3 điểm ): Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? Kể tên một số loại cây cảnh và hoa dùng để trang trí nhà ở? ĐÁP ÁN: Đề 1: I. Phần trắc nghiệm ( 2 đ) Mỗi ý đúng được 0,5đ Đ 2. S 3. Đ 4. S II. Phần tự luận ( 8 điểm ) Câu 1: (2đ) Lựa chọn trang phục phải căn cứ vào vóc dáng của cơ thể, lứa tuổi, mục đích sử dụng, thời tiết.... Câu 2: (3đ) - Vai trò của nhà ở: Nhà ở là nơi trú ngụ của con người. Bảo vệ con người tránh những tác hại của thời tiết. Đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần cho con người. (1,5đ) - Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp: + Cần có nếp sống vệ sinh, ngăn nắp + Thường xuyên quét dọn sạch sẽ trong phòng và ngoài nhà (1,5đ) Câu 3: (3đ) * Ý nghĩa của cây cảnh và hoa: Cây cảnh, hoa làm con người gần gũi với thiên nhiên, có tác dụng làm sạch không khí, làm tăng vẻ đẹp ngôi nhà (1đ) * Một số loại cây cảnh và hoa dùng để trang trí nhà ở: + Một số loại cây cảnh: Cây lan, cây ráy xẻ, cây lưỡi hổ, cây đinh lăng, cây phát tài, cây mẫu tử, cây trúc nhật, cây trà, cây lộc vừng, cây si, cây tùng, ti gôn, hoàng anh...... (1đ) + Một số loại hoa dùng trong trang trí: - Hoa tươi: rất đa dạng và phong phú: Hoa hồng, cúc, đồng tiền, lay ơn, phăng... - Hoa khô: Hoa tươi sau đó được làm khô bằng hoá chất hoặc sấy khô sau đó nhuộm mầu - Hoa giả: Rất đa dạng, làm bằng giấy, vải, nilon, nhựa, lụa... (1đ) Đề 2: I. Phần trắc nghiệm ( 2 đ) Mỗi ý đúng được 0,5đ S 2. Đ 3. S 4. Đ II. Phần tự luận ( 8 điểm ) Câu 1: (2đ) - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể khỏi các tác hại của môi trường và làm đẹp cho người mặc (1đ) - Mầu sắc, hoa văn vải ảnh hưởng tới vóc dáng của người mặc: Tuỳ loại mầu sắc, hoa văn sẽ tạo cảm giác cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, cao lên hoặc thấp xuống, già đi hoặc trẻ ra. (1đ) Câu 2, 3: Tương tự như đề 1 Hoạt động 3: GV cho HS tiến hành làm bài kiểm tra – GV quan sát. Hoạt động 4: GV thu bài kiểm tra Hoạt động 5: 3. Tổng kết dặn dò GV nhận xét chung về giờ kiểm tra Dặn dò HS về tìm hiểu bài 15 “ Cơ sở của ăn uống hợp lý”
Tài liệu đính kèm: