Giáo án Công nghệ 6 - Học kì I - Năm học 2011-2012 - Dương Thị Quyên

Giáo án Công nghệ 6 - Học kì I - Năm học 2011-2012 - Dương Thị Quyên

 TIẾT 36

KIỂM TRA HỌC KÌ I

A. Mục tiêu cần đạt:

Thông qua bài kiểm tra, giúp HS:

1.Về kiến thức

 Đánh giá được kết qủa học tập của bản thân trong học kì 1

rút kinh nghiệm, cải tiến cách học theo định hướng tích cực hoá người học

2. Về kĩ năng:

 Rèn ý thức học tập cho học sinh.

3. Về thái độ:

 Tạo hứng thú yêu thích môn học và giúp cho hs biết cách vận dụng kiến thức đã học để trang trí nhà mình.

B. Chuẩn bị:

- GV chuẩn bị đề ra và đáp án theo nội dung cơ bản của 2 chương

- HS chuẩn bị tư thế, kiến thức theo hướng dẫn

C.Tiến trình hoạt động:

- GV nêu yêu cầu kiểm tra, quy định làm bài đối với HS

- Phát đề cho HS

- HS làm bài, GV theo dõi, giám sát, uốn nắn kịp thời sai sót (nếu có) =

I. Đề :

Câu 1: Điền vào chỗ trống để các câu sau đầy đủ ý nghĩa?

 

doc 67 trang Người đăng vanady Lượt xem 1141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Học kì I - Năm học 2011-2012 - Dương Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /20 
Ngày dạy : / /20 
Tiết 1
Bài mở đầu
 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
 1. Về kiến thức 
 Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6 (phân môn kinh tế gia đình), 
 2 . Về kĩ năng
 Đổi mới phương pháp học tập.
 3 . TháI độ 
 Hứng thú học tập môn học. 
 B.chuẩn bị:
 1.chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Công nghệ 6
 2. chuẩn bị của học sinh 
 -sách giáo khoa,sbt ,bút ,vở
 -đọc bài mới
 D.Tiến trình hoạt động:
 (GV giới thiệu bài)
 HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Gọi Hs đọc phần 1SGK
? Theo em, gai đình có vai trò như thế nào?
? Mỗi thành viên trong gia đình đều phải có trách nhiệm như thế nào?
? Em đã làm gì cho gia đình mình?
? Em hiểu kinh tế gia đình là gì?
? Theo em, làm các công việc nội trợ trong gia đình có phải là làm kinh tế gia đình không?
HĐ2: Tìm hiểu về mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình, SGK và phương pháp học tập bộ môn.
- GV giới thiệu những điểm mới về chương trình SGK, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ đối với HS
? Nghiên cứu và cho biết nội dung chủ yếu của chương trình Công nghệ 6?
- GV giới thiệu điểm mới về SGK Công nghệ 6
- Gọi HS đọc
? Có những phương pháp nào để học tập môn Công nghệ 6?
? Em hiểu thế nào là phương pháp học tập tích cực?
- GV giảng
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
-
 Gia đình là nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Trách nhiệm của các thành viên:
+ Tạo ra nguồn thu nhập
+ Sử dụng nguồn thu nhập để chi 
tiếu cho các nhu cầu gia đình một cách hợp lí
+ Làm các công việc nội trợ trong gia đình
- Kinh tế gia đình: là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu qủa để đảm bảo cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp.
II. Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - phân môn kinh tế gia đình.
1. Về kiến thức
2. Về kĩ năng
3. Về thái độ
III. Phương pháp học tập
- Phương pháp học tập tích cực là chủ yếu
E. Củng cố và bài tập: - Gọi HS trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học - Dặn dò HS chuẩn bị một số mẫu vải và đọc trước bài 1 - Các loại vải thường dùng trong may mặc
	F.Rút kinh nghiệm..................
..............................................................................................................
 Ký duyệt
___________________________________________________________
Ngày soạn : / /20 
Ngày dạy : / /20 
Chương I
May mặc trong gia đình
Tiết 2 Bài 1
Các loại vải thường dùng trong may mặc
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
1. Về kiến thức
 Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
2. Về kĩ năng
 Phân biệt đươc một số loại vải.
3. Về tháI độ
 Thêm yêu thích môn học
B.Chuẩn bi:
1. chuẩn bị của giáo viên
+ Tranh:
- Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
- Quy trình sản xuất vải sợi hoá học
- Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại, một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt dính trên áo quần
+ Dụng cụ:
- Bút chứa nước để thử nghiệm chứng minh về độ thấm nước của vải
- Diêm hoặc bật lửa để thử nghiệm đốt sợi vải (mỗi nhóm một bao diêm)
2. chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa,sbt ,bút, vở
C.Tiến trình hoạt động:
(GV giới thiệu bài)
HĐ1.
- GV treo ảnh, hướng dẫn HS quan sát hình 1.1SGK
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
- GV giải thích cho HS về sợi lanh, sợi tơ tằm, lông cừu: là dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên; qua quá trình sản xuất, sợi dệt có thành phần và tính chất của nguyên liệu ban đầu.
- Hướng dẫn HS quan sát H1.1aSGK
- Gọi HS nêu quá trình sản xuất vải sợi bông.
GV giảng: Quả bông sau khi thu hoạch đuợc giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải
? Em hãy cho biết thời gian tạo thành nguyên liệu mau hay lâu?
? Em hãy cho biết các phương pháp dệt?
(Có thể dệt bằng thủ công hoặc bằng may)
- GV đưa mẫu vải để HS quan sát và nhận biết
- Làm thí nghiệm vò vải, đốt sợi vải 
nhúng vào nước trước lớp để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên.
- Gọi HS đọc phần tính chất của vải
HĐ2
? Quan sát H1.2SGK, nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học?
- Bổ sung và giải thích sơ đồ sản xuất vải sợi hoá học
? Nghiên cứu hình vẽ, tìm nội dung điền vào chỗ trống trong bài tập và ghi vào vở?
- Sản xuất sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng.
- Nguyên liệu gỗ, tre nứa, than đá, dầu mỏ...rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc
- GV làm thử nghiệm chứng minh (đốt sợi vải, vò vải)
- HS quan sát kết qủa, ghi tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp vào vở.
? Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc?
I Nguồn gốc, tính chất của các loại vải
1.vảI sợi thien nhiên
a. Nguồn gốc
- Nguồn gốc thực vật: cây bông, lanh, đay, gai...
- Nguồn gốc động vật: tằm, dê, cừu, lạc đà...
- Cây bông -> qủa bông -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông
- Con tằm -> kén tằm ươm tơ sợi tơ tằm -> sợi dệt -> vải tơ tằm
Lâu: cần có thời gian từ khi cây con sinh ra cho đến khi thu hoạch
b. Tính chất
Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao -> mặc thoáng mát nhưng dễ bị 
nhàu, giặt lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan
2. Vải sợi hoá học
a. Nguồn gốc của vải sợi hoá học.
- Từ chất xen-lu-lô của gỗ, tre nứa và từ một số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi 
b. Tính chất
- Vải sợi nhân tạo: có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt tro bóp dễ tan
Vải sợi tổng hợp: có độ hút ẩm thấp, mặc ít bị thấm mồ hôi.
E. Củng cố và bài tập:
- Nhắc lại nguồn gốc, tính chất và công dụng của vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Dặn dò chuẩn bị bài mới.
	F.Rút kinh nghiệm
 Ký duyệt
Ngày soạn : / /20 
Ngày dạy : / /20 
Tiết 3 
Các loại vải thường dùng trong may mặc
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
1 Về kiến thức
 Phân biệt một số loại vải thông dụng
2.Về kĩ năng
 Củng cố các kiến thức đã học về tính chất các loại vảI 
3.Về tháI độ
 Tạo hứng thú yêu thích môn học
B. chuẩn bị
1..chuẩn bị của giáo viên
- Mẫu các loại vải, một số băng vải ghi thành phần sợi dệt
- Diêm hoặc bật lửa để đốt sợi vải
2. chuẩn bị của học sinh
SGK,sbt. Vở.bút
 C. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS (các mẫu vải)
? Vì sao vải sợi hoá học được phổ biến trong may cặc hiện nay?
(GV nhận xét, cho điểm)
D.Tiến trình hoạt động:
(GV giới thiệu bài)
HĐ1. GV tóm tắt những nội dung chính trong tiết 1
- Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha
- Gọi HS nhắc lại tính chất của vải thiên nhiên, vải sợi hoá học và dự đoán tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm
- Gọi HS đại diện trả lời, GV điền vào bảng phụ đã chuẩn bị
HĐ2: Thử nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có
- Vải sợi thiên nhiên
- Vải sợi hoá học
- Vải sợi pha
? Hãy đọc thành phần sợi vải trên các hình vẽ ở hình 13SGK và trên các băng vải nhỏ mà các em sưu tầm được?
(HS thảo luận, thực hiện theo nhóm)
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập
- Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài
Câu 1: 
- Vải bông, tơ tằm: mặc mát, thấm mồ hôi
- Lụa nilon, vải po li te: mặc bí, ít thấm mồ hôi
Câu 2: vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi thành phần
Câu 3: Thao tác đốt sợi vải, vò vải
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải
1. Vải sợi thiên nhiên
2. Vải sợi hoá học
3. Vải sợi pha
a. Nguồn gốc
Kết hợp hai hoặc nhiều loại vải sợi khác nhau để tạo thành vải sợi pha để dệt vải
b. Tính chât
Kết hợp được ưu điểm hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát của sợi bông và sự bền đẹp không nhàu của vải sợi hoá học tạo nên vải sợi pha thích hợp cho nhiều miền, đặc biệt là khí hậu nhiệt đới
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
1. Điền tính chất của một số loại vải
(bảng 1)
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
Vò vải và đốt sợi vải
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo
(*) Chú ý:
Cotton: Sợi bông
Polieste: Sợi tổng hợp
Viscose: Sợi nhân tạo
Silk: Tơ tằm
Rayon: Sợi nhân tạo
Wool: Len
III. Luyện tập
E. Củng cố và bài tập:
- Đọc phần Ghi nhớ để học bài cũ
- Làm bài tập (SBT)
- Đọc trước bài mới, sưu tầm một số mẫu trang phục 
 F.Rút kinh nghiệm
 Ký duyệt
Ngày soạn : / /20 
Ngày dạy : / /20
Tiết 5
Lựa chọn trang phục
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
1.Về kiến thức
 Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
2.Về kỹ năng
 Giúp học sinh lựa chọn được kiểu may phù hợp..
3.Về tháI độ
 Tạo hung thú với môn học.
B.chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Mẫu thật một số loại quần áo do GV và học sinh sưu tầm.
2. Chuẩn bị của hs
 SGK sbt, vở. bút
C. Kiểm tra bài cũ
? Trang phục là gì? Hãy nêu một số loại trang phục em thường gặp?
? Nêu chức năng của trang phục?
(GV nhận xét, cho điểm)
D.Tiến trình hoạt động:
(GV giới thiệu bài mới)
HĐ1.
- GV hệ thống kiến thức tiết 1, chuyển tiết 2
? Để có trang phục đẹp, cần có những hiểu biết gì về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi?
? ảnh hưởng của vải tới vóc dáng người mặc?
- Gợi ý HS quan sát bảng 2
- GV ghi sẵn vào bảng phụ treo lên để học sinh theo dõi và nhận xét màu sắc và hoa văn ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc qua H1.5
? Quan sát H1.6 và bảng 3, nêu ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc?
? Quan sát H1.7 và nêu nhận xét, ý kiến của mình về cách lựa chọn vải cho từng vóc dáng?
- Người cân đối H1.7a
- Người cao gầy H1.7
- Người thấp bé H1.7c
- Người béo lùn H1.7d
? Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp?
? Theo em thế nào là đồng bộ?
? Sự đồng bộ có tác dụng gì đối với chúng ta?
II. Lựa chọn trang phục
1. Chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể
a. Lựa chọn vải
- Màu sắc
- Hoa văn
- Chất vải
-> Người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, hoặc duyên dáng hoặc buồn tẻ
-Người béo mặc vải màu tối, hoa văn nhỏ, kẻ soc để tạo cam giác nhỏ đi.
- Nữ thấp: mặc màu tối, kẻ sọc dọc tạo cảm giác gầy, cao gầy
b. Lựa chọn kiểu may
- Nam: người thấp gầy
-> Đường nét chính trên áo quần: ... đã chuẩn bị
- GV lưu ý quy trình cắm theo dạng tỏa tròn
- GV theo dõi, bổ sung
III. Cắm hoa dạng tỏa tròn
1. Sơ đồ cắm hoa
2. Quy trình cắm hoa
(*) Vật liệu, dụng cụ
+ Nhiều loại hoa, có màu sắc hài hoà như màu trắng, vàng sẫm, vàng nhạt hoặc tương phản như màu trắng, tím, đỏ...
+ Lá măng, lá dương xỉ, hoa cúc kim...
+ Bình cắm thấp, mút xốp
(*) Quy trình cắm hoa
- Cắm một cành cúc màu vàng nhạt làm cành chính giưũa bình
- Cắm 4 cành cúc màu sẫm, chia bình làm 4 phần
- Cắm 4 cành cúc màu nhạt xen giữa cành cúc màu sẫm
- Cắm các cành cúc màu trắng xen kẽ màu vàng sẫm và vàng nhạt xung quanh bình
- Cắm thêm lá dương xỉ, hoa cúc kim... vào khoảng trống giữa các hoa. lá và ở dưới tỏa ra xung quanh
D. Củng cố:
 GV tóm tắt lại nội dung bài
E. Dặn dò:
- Hết giờ, GV thu bài thực hành, chấm điểm
- Dặn dò chuẩn bị dụng cụ cắm hoa dạng toả tròn
F.Rút kinh nghiệm giờ dạy
 Ký duyệt
Ngày soạn : / /20 
Ngày dạy : / /20
 Tiết 33 
Thực hành: Cắm hoa
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
1.Về kiến thức
 - Thông qua bài thực hành, biết cách cắm hoa theo dạng tự do
 - Hiểu và cắm được hoa theo hình 2.33
2. Về kĩ năng:
 Liên hệ với cách cắm hoa ở gia đình
3. Về thái độ:
 Tạo hứng thú yêu thích môn học và giúp cho hs biết cách vận dụng kiến thức đã học để trang trí nhà mình. 
B. Chuẩn bị:
- Một số tranh cắm hoa theo dạng tự do
- Bảng phụ vẽ hình 2.33 SGK
- Bình hoa, các loại hoa, lá, cành
- Kéo, mút. xốp, bàn chông
D.Tiến trình hoạt động:
1 .ổn định tổ chức lớp
 Kiểm tra sĩ số 6A 6B 6C
2.Kiểm tra bài cũ
? Nêu các dạng cắm hoa em đã học? Em thích nhất dạng nào?
? Nêu quy trình cắm hoa theo dạng tỏa tròn?
 (GV nhận xét, cho điểm)
3. Bài mới
 -GV giới thiệu bài
 -Bài mới
(GV giới thiệu bài)
HĐ2: Thực hành
? Em hãy tự chọn bình cắm và các loịa hoa có ở địa phương phù hợp với màu bình cắm để cắm một bình hoa theo ý của mình?
- GV lưu ý:
+ Tự chọn số lượng hoa và chiều dài cành hoa cần cắm
+ Không nhất thiết phải theo đầy đủ các nguyên tắc cắm hoa cơ bản mà có thể bớt một số cành chính, thay đổi độ dài, góc độ cắm của các cành...
HĐ2: Thực hành
- Các nhóm thực hành với các dụng cụ đã chuẩn bị
- GV lưu ý quy trình cắm theo dạng tỏa tròn
- GV theo dõi, bổ sung
II. Cắm hoa dạng toả tròn
(*) Thực hành
D. Củng cố và dặn dò:
- Hết giờ, GV thu bài thực hành, chấm điểm
- Đánh giá ý thức chuẩn bị, tham gia và kết qủa bài thực hành 
- Chốt ý về kiểu cắm hoa dạng tự do và các kiểu cắm hoa đã học
- Dặn dò chuẩn bị ôn tập các bài đã học
E.Rút kinh nghiệm giờ dạy
 Ký duyệt
_____________________________________________________
Ngày soạn : / /20 
Ngày dạy : / /20
 Tiết 34 : Ôn tập
A. Mục tiêu cần đạt: Thông qua tiết ôn tập, giúp HS:
 1.Về kiến thức
 Nắm vững các kiến thức và kĩ năng, vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, sắp xếp hợp lí đồ đạc, thuận tiện cho sinh hoạt của mọi thành viên trong gia đình, giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và một số hình thức trang trí làm đẹp nhà ở
2. Về kĩ năng:
 Vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng về trang trí nhà ở vào điều kiện thực tế của gia đình.
 3. Về thái độ:
 Tạo hứng thú yêu thích môn học và giúp cho hs biết cách vận dụng kiến thức đã học để trang trí nhà mình. 
 Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng và biết cắm hoa trang trí nhà ở.
B. Chuẩn bị:
C. Kiểm tra bài cũ:
(Bài cũ lồng trong bài ôn tập)
D.Tiến trình hoạt động:
1 .ổn định tổ chức lớp
 Kiểm tra sĩ số 6A 6B 6C
2.Kiểm tra bài cũ
? Có thể vận dụng gì khi cắm hoa theo dạng toả tròn?
(GV nhận xét, cho điểm) 
3. Bài mới
 -GV giới thiệu bài
 -Bài mới
(GV giới thiệu bài)
HĐ1: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội dung sau
Nhóm 1: Sắp xếp nhà ở hợp lí
? Vai trò của nhà ở đối với đời sống của con người?
Nhóm 2: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
? Thế nào là sắp xếp đồ đạc ngăn nắp, hợp lí trong nhà ở?
Nhóm 3: Một số vật dụng dùng trong trang trí
? Nêu một số vật dụng thường dùng để trang trí nhà ở?
? Liên hệ bản thân, gia đình em đã dùng những vật dụng nào để trang trí?
Nhóm 4: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa
? Cây cảnh và hoa có ý nghĩa như thế nào trong trang trí nhà ở?
? Có thể sử dụng cây cảnh và hoa để trang trí nhà ở như thế nào?
HĐ2: Thực hành
- Các nhóm thảo luận, trình bày 
- GV theo dõi, bổ sung, chuẩn kiến thức
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập
I. Lí thuyết
- Sắp xếp nhà ở hợp lí
=> Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, là nơi thỏa mãn các nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong gia đình
- Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
=> Sắp xếp đồ đạc hợp lí, có tính thẩm mĩ, thuận tiện cho sinh hoạt, học tập, nghỉ ngơi
- Một số vật dụng dùng trong trang trí
=> Một số vật dụng dùng trang trí nhà ở: Tranh ảnh, gương, rèm cửa...
- Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa
=> Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên, làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn
=> Cây cảnh còn làm không khí mát mẻ, trong sạch
II. Luyện tập
D. Củng cố:
 GV tóm tắt lại nội dung bài ôn tập. 
E. Hướng dẫn học ở nhà:
+ GV chốt ý bài ôn tập
+ Dặn dò ôn tập theo các câu hỏi sau:
 1. Vai trò của nhà ở đối với đời sống của con người?
 2. Trang trí nhà ở gồm những công việc nào?
 3. Nêu tên các vật dụng dùng trong trang trí nhà ở?
 4. Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở?
F.Rút kinh nghiệm giờ dạy
 Ký duyệt
______________________________________________________
Ngày soạn : / /20 
Ngày dạy : / /20
 Tiết 35 :Ôn tập
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 
1.Về kiến thức
 - Ôn tập một số kiến thức trọng tâm của chương 1
 - Gợi ý HS làm bài tập, hệ thống kiến thức... chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì
2. Về kĩ năng:
 Vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng về trang trí nhà ở vào điều kiện thực tế của gia đình.
3. Về thái độ:
 Tạo hứng thú yêu thích môn học và giúp cho hs biết cách vận dụng kiến thức đã học để trang trí nhà mình. 
B. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập
- HS chuẩn bị theo nội dung lí thuyết đã được hướng dẫn
C.Tiến trình hoạt động:
1 .ổn định tổ chức lớp
 Kiểm tra sĩ số 6A 6B 6C
2.Kiểm tra bài cũ
 Không kiểm tra.
3. Bài mới
 -GV giới thiệu bài
 -Bài mới
	 (GV giới thiệu bài)
HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập kiến thức trọng tâm chương 1
- GV đưa hệ thống câu hỏi theo nội dung từng bài
? Các loại vải thường dùng trong may mặc?
? Ưu, nhược điểm của từng loại vải trên?
? Trang phục có chức năng gì?
? Để có được trang phục phù hợp cần lựa chọn vải và kiểu may như thế nào?
? Sử dụng trang phục như thế nào cho hợp lí?
? Bảo quản trang phục như thế nào để giữ được vẻ đẹp và độ bền của trang phục?
- HS thảo luận, trả lời
- GV chốt ý, bổ sung, chuẩn kiến thức
HĐ2: Hướng dẫn HS làm các bài tập luyện tập.
- Gợi ý một số bài tập khó (SBT)
- Hướng dẫn HS làm các bài tập nhanh dạng trắc nghiệm
- Gợi ý HS trả lời câu hỏi
I. Lí thuyết
- Các loại vải thường dùng trong may mặc:
+ Vải sợi thiên nhiên
+ Vải sợi hoá học
+ Vải sợi pha
- Chức năng của trang phục
- Lựa chọn trang phục
- Sử dụng và bảo quản trang phục
II. Luyện tập.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống
- ................. là những đồ vật thông dụng dùng để trang trí nhà ở
- Gương tạo cảm giác căn phòng........... và ..................hơn
- Nhà ở là nơi......................, nơi sinh hoạt về............. và ................. của mọi thành viên trong gia đình
- Ngoài ý nghĩa làm đẹp, cây cảnh còn làm...............................
Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi sau
? Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào?
? Vì sao phải lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi? Lấy ví dụ?
D. Củng cố:
 GV tóm tắt lại nội dung bài ôn tập
E. Tổng kết, hướng dẫn học ở nhà:
- GV nhận xét tiết ôn tập
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì (kiến thức cơ bản, vận dụng vào bài tập tình huống, vào thực tế cuộc sống)
F.Rút kinh nghiệm giờ dạy
 Ký duyệt
Ngày soạn : / /20 
Ngày dạy : / /20
 Tiết 36
Kiểm tra học kì I 
A. Mục tiêu cần đạt: 
Thông qua bài kiểm tra, giúp HS: 
1.Về kiến thức
 Đánh giá được kết qủa học tập của bản thân trong học kì 1
rút kinh nghiệm, cải tiến cách học theo định hướng tích cực hoá người học
2. Về kĩ năng:
 Rèn ý thức học tập cho học sinh.
3. Về thái độ:
 Tạo hứng thú yêu thích môn học và giúp cho hs biết cách vận dụng kiến thức đã học để trang trí nhà mình. 
B. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị đề ra và đáp án theo nội dung cơ bản của 2 chương
- HS chuẩn bị tư thế, kiến thức theo hướng dẫn
C.Tiến trình hoạt động:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra, quy định làm bài đối với HS
- Phát đề cho HS 
- HS làm bài, GV theo dõi, giám sát, uốn nắn kịp thời sai sót (nếu có) =
I. Đề :
Câu 1: Điền vào chỗ trống để các câu sau đầy đủ ý nghĩa?
1. Nhà ở là tổ ấm gia đình, là nơi thỏa mãn các nhu cầu của con người về ............ và .....................
2. Nhà ở sach sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo............................ cho các thành viên trong gia đình, .......................... thời gian dọn dẹp, tìm một vật dụng cần thiết và ...................... cho nhà ở
3. Ngoài công dụng để ....................... và ......................., gương còn tạo cảm giác làm căn phòng .................... và .................. thêm
4. Những màu ........................ có thể làm cho căn phòng nhỏ hẹp có vẻ rộng hơn.
5. Khi trang trí một lọ hoa cần chú ý chọn hoa và bình cắm hài hoà về ................ và ....................
Câu 2: Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu (x) vào cột Đ (đúng) và S (sai)?
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai, tại sao?
1. Chỗ ngủ, nghỉ ngơi thường bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh
2. Nhà ở chật, một phòng không thể bố trí gọn gàng, thuận tiện được
3. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương cho căn phòng
4. Để cắm một bình hoađẹp, không cần chú ý về sự cân đối, về kích thước giữa cành hoa và bình cắm
5. Kê đồ đạc trong phòng cần chú ý chừa lối đi để dễ dàng đi lại
II. Đáp án và thang điểm
Câu 1:
1. vật chất - tinh thần (1 đ)
2. sức khoẻ - tiết kiệm - tăng vẻ đẹp (1 25đ)
3. soi - trang trí - sáng sủa - rộng rãI (1.5 đ)
4. sáng (0,25đ)
5. hình dáng - màu sắc ( 1đ)
Câu 2:
 + Câu 2 sai vì: Có thể sống thoải mái trong một căn hộ một phòng nếu biết bố trí các khu vực và kê đồ đạc hợp lí trong từng khu vực (2,5)
 + Câu 4 sai vì: Cành hoa cân xứng với bình, có kích thước dài ngắn khác nhau sẽ tạo nên vẻ sống động của bình hoa. (2,5)
D. Tổng kết 
- Hết giờ, GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra
E.Rút kinh nghiệm giờ dạy
 Ký duyệt
Ngày 10/01/2009

Tài liệu đính kèm:

  • docCN6 T1 T36QUYEN.doc