Câu 1(1điểm): Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các quán ngữ và thành ngữ sau:
- Đi .về xuôi - Việc.nghĩa lớn
- Sáng nắng chiều. - Chân.đá mềm
- Kẻ ở người. - Hẹp nhà.bụng
- Đất thấp trời. -Nói trước quên.
Câu 2(1 điểm): Ghi dấu (x) và ô trống trước những từ láy:
Thon thả
Xanh xao
Ngan ngát
trong trắng
Xanh xám
Câu 3(1điểm): Gạch 2 gạch dưới bộ phận chủ ngữ, 1 gạch dưới vị ngữ trong các câu sau:
a) Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
b) Mặt trời ló ra khỏi chân mây, đoàn thuyền đánh cá vừa đến bãi cá
II. TẬP LÀM VĂN (6 điểm): Em hãy tả một cô giáo đã dạy em mà em nhớ nhất.
ĐỀ THI KHẢO SÁT LỚP 6 Câu 1(1điểm): Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các quán ngữ và thành ngữ sau: - Đi ....về xuôi - Việc.....nghĩa lớn - Sáng nắng chiều..... - Chân...đá mềm - Kẻ ở người.... - Hẹp nhà....bụng - Đất thấp trời.... -Nói trước quên.... Câu 2(1 điểm): Ghi dấu (x) và ô trống trước những từ láy: Thon thả Xanh xao Ngan ngát trong trắng Xanh xám Câu 3(1điểm): Gạch 2 gạch dưới bộ phận chủ ngữ, 1 gạch dưới vị ngữ trong các câu sau: a) Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. b) Mặt trời ló ra khỏi chân mây, đoàn thuyền đánh cá vừa đến bãi cá II. TẬP LÀM VĂN (6 điểm): Em hãy tả một cô giáo đã dạy em mà em nhớ nhất.
Tài liệu đính kèm: