Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 6+7 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012

Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 6+7 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012

I .Trắc nghiệm:

1. Chọn câu nói đúng bằng cách khoanh tròn các chữ cái trước mỗi câu đúng:

Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là:

 A. Niutơn (N) B. Vôn (V) C. Ampe (A) D. Kilôgam (Kg)

Câu 2. Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện ?

 A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng phát sáng

 C. Tác dụng từ D. Tác dụng hoá học

Câu 3. Một vật bị nhiễm điện dương là vì :

A. Vật đó mất bớt các êlectron. B. Vật đó không có điện tích âm.

C. Vật đó nhận thêm các êlectron . D.Vật đó nhận thêm các điện tích dương.

Câu 4.Vật nào dưới đây là vật cách điện ?

A. Một đoạn ruột bút chì. B. Một đoạn dây thép.

C. Một đoạn dây nhôm. D. Một đoạn dây nhựa.

2.Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm(.).

Câu 5. Đưa một vật nhiễm điện âm đến gần một vật . thì chúng đẩy nhau.

Câu 6. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng .

Câu 7. Dòng điện trong kim loại là dòng. dịch chuyển có hướng.

Câu 8. Mắc .ampekế vào đoạn mạch sao cho chốt (+) của ampekế được mắc về phía cực .của nguồn điện.

II. Tự luận :

Câu 1. Cho mạch điện gồm nguồn điện, khoá K, hai đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp nhau.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện ? Vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện trên sơ đồ?

b. Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1,5A .Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và toàn mạch là bao nhiêu ?

c. Cho hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là U2= 3V, hiệu điện thế toàn mạch Utm=10V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ?

d. Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn còn lại có sáng bình thường không? Tại sao ?

Câu 2. Trên một bóng đèn có ghi 6V.Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2.

a. Hãy so sánh I1 và I2 .Giải thích vì sao có thể so sánh kết quả như vậy ?

b. Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu thì đèn sáng bình thường? Vì sao?

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 6+7 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN PHÚ LƯƠNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012
MÔN : VẬT LÝ 6
(Thời gian 45 phút - Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:..............................................................................Lớp 6...... 
I .Trắc nghiệm:
1. Chọn câu nói đúng bằng cách khoanh tròn các chữ cái trước mỗi câu đúng:
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn ?
A. Khối lượng riêng của vật tăng. 	B. Khối lượng riêng của vật giảm.
C. Khối lượng của vật tăng . 	D. Khối lượng của vật giảm.
Câu 2.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng? A. Rắn – lỏng - khí . 	B. Lỏng –khí – rắn .
C. Rắn – khí – lỏng . 	D. Khí – lỏng – rắn .
Câu 3. Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:
A.Chất rắn nở ra khi nóng lên. B.Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng
C.Chất rắn co lại khi lạnh đi. D.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. 
2.Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm(...).
Câu 4. Trong thời gian sắt đông đặc ,nhiệt độ của nó..............................
Câu 5. Ròng rọc ..................giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
Câu 6. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự ..........................
Câu 7. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi càng.............................................................
Câu 8. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt........................................................................
II. Tự luận 
Câu 1. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước ( bình thuỷ ), rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? Làm thế nào để tránh hiện tượng này ?
Câu 2. Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt 
độ của nước đá , người ta thu được bảng sau:
Thời gian (phút)
 0 1 2 3 4 5 6 7 
Nhiệt độ (0C)
-4 0 0 0	 0 2 4 6
a.Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian ?(HS vẽ trực tiếp vào tờ đề).
0C
t (phút)
b.Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá?
c.Trong khoảng thời gian từ phút thứ 2 đến phút 
thứ 4 nước tồn tại ở thể nào ?
 -------------------Hết-----------------
UBND HUYỆN PHÚ LƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 PHÒNG GD&ĐT	 Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
H ƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012
MÔN : VẬT LÝ 6
I. Trắc nghiệm (4 điểm) -Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
 Câu 1. B Câu 2. A Câu 3. D
 Câu 4 . Không thay đổi Câu 5 .Cố định Câu 6. Đông đặc 
 Câu 7. Lớn ( mạnh) Câu 8. Giống nhau
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) 
– Khi rót nước ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích. ( 1,5 điểm)
- Để tránh hiện tượng này ,không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên , nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại. (1 điểm)
Câu 2 .( 3,5 điểm)
a.Vẽ đúng ( 1 điểm)
b. - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ - 40C đến 00C.
 - Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4 nước đá nóng chảy (nhiệt độ không thay đổi).
 - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước tăng dần . (1,5 điểm)
c. Trong khoảng thời gian từ phút thứ 2 đến phút 
thứ 4 nước tồn tại ở thể rắn , lỏng và thể hơi . (1 điểm)
UBND HUYỆN PHÚ LƯƠNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012
MÔN : VẬT LÝ 7
(Thời gian 45 phút - Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:........................................................................Lớp 7...... 
I .Trắc nghiệm:
1. Chọn câu nói đúng bằng cách khoanh tròn các chữ cái trước mỗi câu đúng:
Câu 1. Đơn vị đo hiệu điện thế là:
 A. Niutơn (N) B. Vôn (V) C. Ampe (A) D. Kilôgam (Kg)
Câu 2. Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện ?
 A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng phát sáng
 C. Tác dụng từ D. Tác dụng hoá học
Câu 3. Một vật bị nhiễm điện dương là vì :
A. Vật đó mất bớt các êlectron. B. Vật đó không có điện tích âm.
C. Vật đó nhận thêm các êlectron . D.Vật đó nhận thêm các điện tích dương. 
Câu 4.Vật nào dưới đây là vật cách điện ?
A. Một đoạn ruột bút chì. B. Một đoạn dây thép.
C. Một đoạn dây nhôm. D. Một đoạn dây nhựa.
2.Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm(...).
Câu 5. Đưa một vật nhiễm điện âm đến gần một vật ......................... thì chúng đẩy nhau. 
Câu 6. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng ..............................................
Câu 7. Dòng điện trong kim loại là dòng......................................... dịch chuyển có hướng.
Câu 8. Mắc ...............................ampekế vào đoạn mạch sao cho chốt (+) của ampekế được mắc về phía cực ..........................của nguồn điện. 
II. Tự luận :
Câu 1. Cho mạch điện gồm nguồn điện, khoá K, hai đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp nhau.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện ? Vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện trên sơ đồ?
b. Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1,5A .Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và toàn mạch là bao nhiêu ?
c. Cho hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là U2= 3V, hiệu điện thế toàn mạch Utm=10V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ?
d. Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn còn lại có sáng bình thường không? Tại sao ?
Câu 2. Trên một bóng đèn có ghi 6V.Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2.
Hãy so sánh I1 và I2 .Giải thích vì sao có thể so sánh kết quả như vậy ?
Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu thì đèn sáng bình thường? Vì sao?
 ---------------------------------- Hết------------------------------------
UBND HUYỆN PHÚ LƯƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 PHÒNG GD&ĐT	 Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
H ƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012
MÔN : VẬT LÝ 7
I .Trắc nghiệm: (4 điểm) -Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
 Câu 1. B Câu 2. C Câu 3. A
 Câu 4 . D Câu 5 . Nhiễm điện âm
 Câu 6. Lớn Câu 7 .Các electron tự do 
 Câu 8. Nối tiếp ..dương.
K
II. Tự luận : (6 điểm)
	+	
Đ1 Đ2
Câu 1 (4 điểm ) a.-Vẽ sơ đồ đúng: ( 0,75 điểm)	
 - Chỉ chiều dòng điện đúng ( 0,25 điểm) 
b-Vì hai đèn Đ1,Đ2 nối tiếp nên ta có Itm = I1 = I2 = 1,5( A) (1 điểm)
c- Vì hai đèn Đ1, Đ2 nối tiếp nên ta có Utm = U1 + U2 
ð U1 = Utm- U2 = 10 – 3 = 7(V) . (1 điểm)
d- Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn còn lại không sáng vì mạch điện hở. (1 điểm) .
Câu 2 ( 2 điểm)
a. I2 > I1 vì hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn. (1 điểm)
b. Phải đặt giữa hai đầu bóng đèn hiệu điện thế là 6V để đèn sáng bình thường . Vì hiệu điện thế này là hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số V ghi trên bóng đèn. (1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi HK II Ly 671112Dan.doc