Đề kiểm tra học kỳ II môn GDCD Lớp 8 - Trường THCS Lâm Ngư Trường

Đề kiểm tra học kỳ II môn GDCD Lớp 8 - Trường THCS Lâm Ngư Trường

I . TRẮC NGHIỆM : ( 3,0điểm )

1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng .

1.1. Đối với người nhiễm HIV thì:

A. Không cho làm việc ở các cơ quan. B. Không cho sinh sống tại địa phương.

C. An ủi, giúp đỡ, không xa lánh. D. Không cho học chung.

1.2. Quyền sở hữu tài sản được quy định trong:

A. Luật hành chính. B. Luật dân sự.

C. Luật hình sự. D. Luật kinh tế.

1.3. Tài sản nào sau đây không phải là tài sản của công dân:

A. Tiền lương, tiền công. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng.

C. Cổ vật tìm thấy khi làm nhà. D. Tiền gửi trong ngân hàng.

1.4. Hành vi nào sau đây là biết phòng chống tệ nạn xã hội:

A. Gia đình nuông chiều. B. Ba mẹ li dị.

C. Không làm chủ bản thân. D. Cuộc sống cá nhân lành mạnh.

1.5. Những chất nào có thể dẫn đến nguy hiểm cho người:

A. Lương thực, thực phẩm. B. Kim loại.

C. Nhựa tổng hợp. D. Bom, mìn, đạn, pháo.

1.6. Những tài sản nào thuộc lợi ích công cộng:

A. Đất đai. B. Khoáng sản.

C. Vùng biển. D. Công viên.

1.7. Khi sử dụng quyền khiếu nại, tố cáo phải:

A. Tự lập. B. Sáng tạo.

C. Trung thực, khách quan, thận trọng. D. Liêm khiết.

1.8. Việc sửa đổi Hiến pháp phải được bao nhiêu đại biểu tán thành:

A. 1/3 số đại biểu. B. 2/3 số đại biểu.

C. 1/2 số đại biểu. D. 100% số đại biểu.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn GDCD Lớp 8 - Trường THCS Lâm Ngư Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lâm Ngư Trường
Lớp :	8
Họ và tên: 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN : GDCD 8
 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê
I . TRẮC NGHIỆM : ( 3,0điểm ) 
1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng .
1.1. Đối với người nhiễm HIV thì:
A. Không cho làm việc ở các cơ quan.	B. Không cho sinh sống tại địa phương.
C. An ủi, giúp đỡ, không xa lánh.	D. Không cho học chung.
1.2. Quyền sở hữu tài sản được quy định trong:
A. Luật hành chính.	B. Luật dân sự.
C. Luật hình sự.	D. Luật kinh tế.
1.3. Tài sản nào sau đây không phải là tài sản của công dân:
A. Tiền lương, tiền công.	B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng.
C. Cổ vật tìm thấy khi làm nhà.	D. Tiền gửi trong ngân hàng.
1.4. Hành vi nào sau đây là biết phòng chống tệ nạn xã hội:
A. Gia đình nuông chiều.	B. Ba mẹ li dị.
C. Không làm chủ bản thân.	D. Cuộc sống cá nhân lành mạnh.
1.5. Những chất nào có thể dẫn đến nguy hiểm cho người:
A. Lương thực, thực phẩm.	B. Kim loại.
C. Nhựa tổng hợp.	D. Bom, mìn, đạn, pháo.
1.6. Những tài sản nào thuộc lợi ích công cộng:
A. Đất đai.	B. Khoáng sản.
C. Vùng biển.	D. Công viên.
1.7. Khi sử dụng quyền khiếu nại, tố cáo phải:
A. Tự lập.	B. Sáng tạo.
C. Trung thực, khách quan, thận trọng.	D. Liêm khiết.
1.8. Việc sửa đổi Hiến pháp phải được bao nhiêu đại biểu tán thành:
A. 1/3 số đại biểu.	B. 2/3 số đại biểu.
C. 1/2 số đại biểu.	D. 100% số đại biểu.
2. Nối cột A với cột B sao cho đúng (1,0 đ)
A
Nối
B
1. Cơ quan quyền lực nhà nước
a. Chính phủ, UBNN các cấp
2. Cơ quan quản lí nhà nước
b. Quốc hội, HĐNN các cấp
3. Cơ quan xét xử
c. Viện kiểm sát nhân dân
4. Cơ quan kiểm sát
d. Tòa án nhân dân
e. Đảng bộ xã
II . TỰ LUẬN : ( 7,0 điểm )
3. Hiến pháp là gì ? Nội dung Hiến pháp quy định những vấn đề gì ? (2,0đ) 
4. Thế nào là quyền khiếu nại, tố cáo ? Tại sao khiếu nại, tố cáo phải trung thực, khách quan, thận trọng ? (1,5đ) 
5. Năm nay Việt 14 tuổi, bố mẹ mua cho Việt một chiếc xe đạp để đi học. Nhưng vì thích một chiếc xe khác nên Việt tự ý bán chiếc xe đạp đó. (3,5đ) 
	Theo em:
	a. Việt có quyền bán chiếc xe đạp đó không ? Vì sao?
	b. Việt có quyền gì đối với chiếc xe đạp đó?
	c. Muốn bán chiếc xe đạp đó Việt phải làm gì?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (3,0đ)
1. ( mỗi câu đúng 0,25đ )
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
C
B
C
D
D
D
C
B
2. ( mỗi ý nối đúng 0,25đ)
1-b 2-a 3- d 4- c
II. Tự luận:( 7,0đ)
3. (2,0đ)
- Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều được xây dựng và ban hành trên cơ sở quy định của Hiến pháp (1,0đ)
- Nội dung cơ bản: bản chất Nhà nước, chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hóa, quyền và nghĩa vụ của công dân, tổ chức bộ máy Nhà nước. (1,0đ)
4. (1,5đ)
- Khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét các quyết định, việc làm trái pháp luật xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân (0,5đ)
- Tố cáo là quyền của công dân báo cho cơ quan tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước và công dân (0,5đ)
- Vì nhằm tránh người lợi dụng quyền khiếu nại tố cáo làm trái pháp luật như vu khống, vu cáo người khác; xuyên tạc chế độ .(0,5đ)
5. (3,5đ)
a. Việt không có quyền bán chiếc xe đạp (0,5đ)
Vì chiếc xe đạp đó do ba mẹ mua và Việt còn ở độ tuổi chịu sự quản lí của ba mẹ. Nghĩa là chỉ có ba mẹ mới có quyền định đoạt bán xe. (1,5đ)
b. Việt có quyền sở hữu chiếc xe đạp đó, cụ thể là sử dụng và chiếm hữu chiếc xe (0,75đ)
c. Muốn bán chiếc xe, Việt phải hỏi ý kiến ba mẹ và được ba mẹ đồng ý (0,75 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KT HKII GDCD 8 20102011.doc