I.Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1(1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được câu đúng:
a.Dầu cá có nhiều vi ta min.và vitamin D
b.Hầu hết các loại trái cây đều chứa vita min.
c. Bữa ăn điểm tâm (ăn sáng) cần được coi là 1 trong 3 bữa ăn . trong ngày
d. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo, sẽ có thể bị mắc bệnh .
Câu 2 (1đ) Hãy trả lời bằng cách đánh dấu (x)vào cột đúng (Đ)và cột sai (S):
Câu hỏi Đ S
1.Chỉ cần ăn hai bữa trưa và tối không cần ăn sáng
2.Bữa ăn hợp lí là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất
dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.
3.Có thể dọn bàn khi còn người đang ăn
4.Trể đang lớn cần ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm
Câu 3 (0,5đ) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:
1.Thu nhập của gia đình là tổng thu bằng:
Họ và tên:. Lớp: đề thi kiểm tra học kì II Năm học: 2010 - 2011 Môn: công nghệ 6 (Thời gian 90 phút, không kể giao đề) I.Trắc nghiệm: (4đ) Câu 1(1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống để được câu đúng: a.Dầu cá có nhiều vi ta min................và vitamin D b.Hầu hết các loại trái cây đều chứa vita min.............................................................. c. Bữa ăn điểm tâm (ăn sáng) cần được coi là 1 trong 3 bữa ăn.trong ngày d. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo, sẽ có thể bị mắc bệnh. Câu 2 (1đ) Hãy trả lời bằng cách đánh dấu (x)vào cột đúng (Đ)và cột sai (S): Câu hỏi Đ S 1.Chỉ cần ăn hai bữa trưa và tối không cần ăn sáng 2.Bữa ăn hợp lí là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể. 3.Có thể dọn bàn khi còn người đang ăn 4.Trể đang lớn cần ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm Câu 3 (0,5đ) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: 1.Thu nhập của gia đình là tổng thu bằng: A. Tiền B. Hiện vật C. Cả A và B 2.Thu nhập của người làm vườn. A.Thóc, sắn B. Rau, hoa quả C. Cá, tôm D. Mây, tre đan Câu 4 (1đ) Ghép các số với các chữ cho phù hợp: A B Kết quả 1. Thu nhập của người nghỉ hưu là.... a. Làm thêm giờ, tăng năng suất lao động 2. Làm công việc nội trợ cũng là.... b. Lương hưu, lãi tiết kiệm 3. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách............ c. Có một khoản tiền để chi cho việc đột xuất. 4. Người nghỉ hưu có thể.............. d. Làm kinh tế phụ để tăng thu nhập e. Góp phần tăng thu nhập Câu 5 (0,5đ) Khoanh vào câu đúng nhất: Nhu cầu vật chất gồm: A. Ăn uống, mặc, ở B. Sức khoẻ C. Đi lại D. Cả 3 đáp án trên II.Tự luận: (6đ) Câu 6 (3đ): Thu nhập của gia đình là gì ? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình ? Câu 7 (3đ): Gia đình có 4 người, thu nhập một tháng là 2.800.000 đồng. Hãy tínhmức chi tiêu cho nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng tiết kiệm ít nhất được 100.000 đồng. Đáp án và biểu điểm Môn: Công nghệ 6 HKII - Năm học: 2010 - 2011 I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1 (1 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 diểm a - A b - C c - Chính d - Béo phì. Câu 2 (1 điểm): Mỗi cột đánh dấu đúng được 0,25 điểm 1 - S 2 - Đ 3 - S 4 - Đ Câu 3 (0,5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm 1 - C 2 - B Câu 4 (1 điểm): Mỗi ô ghép đúng được 0,25 điểm 1 - b 2 - e 3 - a 4 - d Câu 3 (0,5 điểm): D II. Tự luận: (6 điểm) Câu 6 (3 điểm): - Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. (1 điểm) - Các biện pháp tăng thu nhập cho gia đình: (2 điểm) + Trực tiếp tham gia vào việc tăng thu nhập. Ví dụ: làm nón, dệt vải, + Gián tiếp tham gia vào việc tăng thu nhập. Ví dụ: nấu cơm, quét nhà, tưới cây, Câu 7 (3 điểm): Yêu cầu học sinh tự tính toán mức chi tiêu cần thiết để mỗi tháng tiết kiệm được ít nhất 100 000 đồng.
Tài liệu đính kèm: