Giáo án môn học Vật lý lớp 6 - Tiết 20 - Bài 16: Ròng rọc

Giáo án môn học Vật lý lớp 6 - Tiết 20 - Bài 16: Ròng rọc

1. Kiến thức:

 - Nắm được cấu tạo và cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và trong kĩ thuật và chỉ rõ được lợi ích của chúng

 2. Kĩ năng:

 Biết cách sử dụng đòn bẩy trong đời sống, tìm hiểu được các VD về ròng rọc

 3. Thái độ:

 Cẩn thận, chính xác, đoàn kết trong HĐ nhóm.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 3501Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lý lớp 6 - Tiết 20 - Bài 16: Ròng rọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01-01-10
Ngày giảng: 6A1 ............. 6A2 ............. 6A3: 4-01-10
 Tiết 20 - Bài 16: ròng rọc
 I - Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nắm được cấu tạo và cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và trong kĩ thuật và chỉ rõ được lợi ích của chúng 
 2. Kĩ năng: 
 Biết cách sử dụng đòn bẩy trong đời sống, tìm hiểu được các VD về ròng rọc 
 3. Thái độ: 
 Cẩn thận, chính xác, đoàn kết trong HĐ nhóm.
II - Đồ dùng dạy học
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
 -1 lực kế có GHĐ từ 2N trở lên.
 -1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N (có thể thay bằng túi cát có khối lượng tương đương)
 - 1 ròng rọc cố định (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy).
 - 1 ròng rọc động (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy).
 - Bảng 16.1
 - Dây vắt qua ròng rọc
III - Phương pháp
 Sử dụng phương pháp dạy học tích cực
IV – Tổ chức giờ học :
*, Khởi động – Mở bài (6’)
- MT: HS nêu được cấu tạo của đòn bẩy, và cách sử dụng đòn bẩy.
- ĐDDH: 
- Cách tiến hành: Sử dụng kĩ thuật "động não", hoạt động cá nhân
HĐHS
HĐGV
HĐ cá nhân, 2 HS lên bảng trả lời
HS dự đoán: Có (F < P)
 *, Kiểm tra đầu giờ: 
 HS1: Nêu cấu tạo của đòn bẩy? Nêu các VD sử dụng đòn bảy trong đời sống?
 HS2: Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật ta phải làm ntn?
*, Tạo tình huống có vấn đề:
 Một số người quyết định sử dụng ròng rọc để nâng vật lên. Vậy làm như thế có dễ dàng hơn không? 
 Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo ròng rọc ( 10 phút ).
- MT: HS nêu được cấu tạo của đòn bẩy.
- ĐDDH: Ròng rọc động, ròng rọc cố định
- Cách tiến hành: Vấn đáp, hoạt động cá nhân
I - Tìm hiểu về ròng rọc :
HĐ cá nhân quan sát và trả lời: 
C1: 
+ Ròng rọc cố định: khi kéo dây bánh xe quay xung quanh trục cố định.
+ Ròng rọc động: khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó
B1:
- Yêu cầu HS quan sát hình 16.2 mô tả ròng rọc cố định, ròng rọc động
- Mắc 1 bộ ròng rọc động, ròng rọc cố định lên bàn GV.
 HS lên bảng mô tả trên ròng rọc
B2:
GV nêu kết luận chung về ròng rọc cố định, ròng rọc động.
Hoạt động 2: tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người
làm việc dễ dàng hơn như thế nào (17 phút).
MT: HS tiến hành được thí nghiệm và rút ra kết luận về tác dụng của các loại ròng rọc.
ĐDDH: Ròng rọc động, ròng rọc cố định, bảng 16.1
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, hoạt động cả lớp
II - Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 
1. Thí nghiệm:
a,Chuẩn bị ( SGK – 51 ).
b, Tiến hành đo :
C2 : Bảng 16.1
2. Nhận xét : 
C3: 
a, Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định là khác nhau( ngược nhau). Độ lớn của 2 lực này như nhau.
b, Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động 
3, Rút ra kết luận :
C4: 
a, - cố định
b, - động 
B1:
Ta xét 2 yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc :
+ Hướng của lực
+ Cường độ của lực
- Tổ chức HS hoạt động nhóm nêu phương án kiểm tra và đồ dùng cần thiết để làm thí nghiệm ...
- GV hướng dẫn HS cách lắp thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng 16.1 (7’)
GV tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. Dựa vào kết quả thí nghiệm của nhóm để làm C3 và rút ra nhận xét. 
B2:
- GV nhận xét chốt lại kiến thức
Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C4. Để rút ra nhận xét
GV chốt lại kết luận
Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng (10 phút )
MT: Vận dụng kiến thức giải thích được một số hiện tượng thực tế
ĐDDH:
Cách tiến hành: Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép, vấn đáp
III - Vận dụng :
C5 : Dòng rọc dùng để kéo nước , kéo vữa ... 
C6 : 
+ Dùng ròng rọc cố định được lợi về hướng .
+ Dùng ròng rọc động được lợi về lực
C7: sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
* Ghi nhớ (SGK- 52) 
HĐ cả lớp trả lời.
B1 :
Yêu cầu HS trả lời C5 ,C6 .
+ Dùng ròng rọc cố định và dùng ròng rọc động có lợi về các mặt nào?
Câu C7 nên hỏi :
- Sử dụng ròng rọc ở hình 16.6 giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 
B2:
Hướng dẫn HS “đọc phần có thể em chưa biết” 
 => dùng palăng Hình 16.7 có lợi gì? 
*, Tổng kết giờ học – Hướng dẫn học ở nhà (5’)
- Lấy 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc.
- Làm bài tập 16.1 đế 16.4 (SBT - 21) 
* Dành cho HS khá giỏi: bài tập 16.5 ,16.6 (SBT- 21)
- Ôn tập chuẩn bị cho tiết ôn tập chương I, trả lời các câu hỏi đầu chương I.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 20.doc