Câu 1: (1,5 điểm) Cho tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5.
a) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A
b). Tập hợp A có bao nhiêu phẩn tử
c) Viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5
Câu 2: (1.5 điểm). Thực hiện phép tính
a.
b.
Câu 3: (1.5 điểm). Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh của lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6A.
Câu 4: (2 điểm).
a/ Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần : 15 ; -31 ; -9;
b/ Tìm số đối của – 23 và 7
c/ Tìm số liền trước của 73 và – 59
d/ Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau : – 39 ; 51
Câu 5: (1.5 điểm).
a. Tính bằng cách thuận tiện nhất các tổng sau: [126 + (-20) + 2004] + (-106)
b. Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = - 8
Câu 6: (2 điểm). Cho đoạn thẳng AB = 6 cm, trên tia AB lấy M sao cho AM = 3 cm.
a. Điểm M có nằm giữa hai điểm A, B không ? Vì sao ?
b. Tính MB.
c.So sánh AM và MB.
d. Điểm M có là trung điểm của AB không ? Vì sao ?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: TOÁN- Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: .//2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT 3 (Đề gồm có 01 trang) Đơn vị ra đề: Phòng GDĐT TX Hồng Ngự Câu 1: (1,5 điểm) Cho tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5. a) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A b). Tập hợp A có bao nhiêu phẩn tử c) Viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 Câu 2: (1.5 điểm). Thực hiện phép tính a. b. Câu 3: (1.5 điểm). Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh của lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6A. Câu 4: (2 điểm). a/ Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần : 15 ; -31 ; -9; b/ Tìm số đối của – 23 và 7 c/ Tìm số liền trước của 73 và – 59 d/ Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau : – 39 ; 51 Câu 5: (1.5 điểm). a. Tính bằng cách thuận tiện nhất các tổng sau: [126 + (-20) + 2004] + (-106) b. Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = - 8 Câu 6: (2 điểm). Cho đoạn thẳng AB = 6 cm, trên tia AB lấy M sao cho AM = 3 cm. a. Điểm M có nằm giữa hai điểm A, B không ? Vì sao ? b. Tính MB. c.So sánh AM và MB. d. Điểm M có là trung điểm của AB không ? Vì sao ? Hết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: TOÁN – Lớp 6 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang) Đơn vị ra đề: Phòng GDĐT TX Hồng Ngự Câu Nội dung Điểm Câu 1 (1,5 đ) a/ 0.5 b/ Tập hợp A có 6 phần tử 0.5 c/ 985 là số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 0.5 Câu 2 (1,5 đ) a) 0.25 0.25 b) 0.25 - 0.25 0.25 - 0.25 Câu 3 (1,5 đ) Gọi x là số học sinh của lớp 6A Theo đề bài ta có: và Nên: và Mà: Do đó: Nên x cần tìm là: 48 Vậy số học sinh của lớp 6A là: 48 0.5 0.5 0.5 Câu 4 (2,0 đ) a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự từ tăng dần -9 ; -31 ; 15 ; 0,5 b) Số đối của – 23 là 23 Số đối của 7 là – 7 0.25 0.25 c) Số liền trước của 73 là 72 Số liền trước của – 59 là – 60 0.25 0.25 d) Giá trị tuyệt đối của mỗi số sau : Giá trị tuyệt đối của mỗi số sau : 0.25 0.25 Câu 5 (1,5 đ) a) [126 + (-20) + 2004] + (-106) = = 126 + (-20) + 2004 + (-106) = [126 + 2004] + [(-20)+(-106)] = 126 + 2004 + (-126) = [126 + (-126)] + 2004 = 2004 0.25 0.25 0.25 0.25 b) x – 2 = - 8 0.25 0.25 Câu 6 (2,0 đ) Hình vẽ 6.a Điểm M nằm giữa hai điểm A và B Vì AM < AB 0.25 - 0.25 6.b Vi M nằm giữa A và B Nên: 0.25 0.25 6.c Do và Nên 0.25 0.25 6.d Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB vì 0.25 - 0.25 Lưu ý : - Học sinh có lời giải khác, lập luận chặt chẽ và có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. - Riêng câu 6 thì học sinh phải vẽ hình, nếu không có hình chỉ cho phân nửa số điểm của mỗi câu.
Tài liệu đính kèm: