Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 30 - Bài 16: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 30 - Bài 16: Luyện tập

. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước và bội chung của hai hay nhiều số

b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp

c. Thái độ: Vận dụng vào các bài toán thực tế.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

3. Tiến trình bài dạy:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1036Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 30 - Bài 16: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/10/2010
Ngày giảng: 
6A: 03/11/2010
6B: 03/11/2010
Tiết 30. § 16. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước và bội chung của hai hay nhiều số
b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp
c. Thái độ: Vận dụng vào các bài toán thực tế.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (9')
*/ Câu hỏi: 
	HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? xƯ(a, b) khi nào?
	Tìm ƯC (20; 36) = ?
 HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? xBC(a,b) khi nào?
	Chữa bài tập 136 (Sgk – 53).
*/ Đáp án:
 	HS1: Ước chung của 2 hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. (2,5đ) 
 	xƯ(a, b) nếu a x và b x (2,5đ)
	 	ƯC(20; 36) = (5đ)
 HS2: Bội chung của 2 hay nhiều số là bội của tất cả các số đó (2,5đ) 
 	xB(a, b) nếu x a và x b (2,5đ)
	Bài 136 (Sgk – 53). 
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6 là:
	A = Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9 là:
	B = a, M = A B = {0; 18; 36}
b, M A và MB ( 5đ)
*/ ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay chúng ta củng cố, rèn kỹ năng tìm ước và bội chung của hai hay nhiều số.
b. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy trò
Học sinh ghi
Gv
Treo bảng phụ bài tập 137 (Sgk – 53).
 Bài tập 137 (Sgk – 53) (7’)
Giải:
Tb?
Bài 137 cho biết gì? Yêu cầu gì?
a) A B = {Cam, chanh}
Hs
1 học sinh lên bảng làm bài 137 trên bảng.
H/s dưới lớp làm vào vở.
1 bạn nhận xét.
b) A B là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c) A B = B
d) A B =
Gv
Nhận xét - chữa bài.
K?
Tìm giao của 2 tập hợp N và N* ?
Hs
N N* = N*
Gv
Treo bảng phụ bài tập 175 (SBT – 23)
Bài tập 175 (SBT – 23) (8’)
Tb?
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
K?
Mỗi tập hợp A, P, A P có bao nhiêu phần tử?
Hs
Tập hợp A có 16 phần tử
Tập hợp B có 12 phần tử
A P có 5 phần tử
?
Nhóm học sinh đó có bao nhiêu người? Ta làm như thế nào?
a. Tập hợp A có:
11 + 5 = 16 (phần tử)
Hs
11 + 5 + 7 = 23 (người)
 Tập hợp B có:
Gv
Treo bảng phụ bài 138 (Sgk – 54)
7 + 5 = 12 (phần tử)
Hs
Nghiên cứu đề bài.
 A P có 5 phần tử.
Tb?
Bài 138 cho biết gì? Yêu cầu gì?
b. Nhóm học sinh đó có:
Hs
Hoạt động nhóm làm trên phiếu học tập.
11 + 5 + 7 = 23 (người)
Gv
Gọi đại diện 1 nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ.
Bài tập 138 (Sgk – 54) (6’)
Hs
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Giải
Điền vào ô trống:
?
Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được? Cách chia b không thực hiện được.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
/
/
c
8
3
4
Hs
Vì 24 4; 32 4 và 24 8; 32 8
còn 24 6 nhưng 32 6
K?
Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở mỗi phần thưởng là ít nhất, nhiều nhất?
Hs
Cách chia c có số bút và số phần thưởng ít nhất (8)
Cách chia a có số bút và số vở ở phần thưởng nhiều nhất (4)
Bài tập chép: (8’)
Một lớp học có 24 nam và 18 nữ có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số học sinh ít nhất ở mỗi tổ?
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập sau:
 Giải:
G?
Muốn xét xem có bao nhiêu cách chia tổ sao cho có số nam và số nữ ở mỗi tổ như nhau ta làm như thế nào?
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Hs
Ta đi tìm ƯC (24; 18)
Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18
Tb?
Muốn tìm ƯC (24; 18) ta làm như thế nào?
ƯC(24;18) =
Vậy có 4 cách chia tổ
Hs
Ta tìm Ư(24) và Ư(18).
Cách chia thành 6 tổ thì có số học sinh ít nhất ở mỗi tổ:
( 24 : 6) + (18 : 6) = 7 (Học sinh)
Mỗi tổ có 4 học sinh nam và 3 học sinh nữ.
Hs
Lên bảng tìm Ư(24) và Ư(18).
K?
Cách chia nào có số ít nhất ở mỗi tổ? Mỗi tổ có mấy học sinh nam, có mấy học sinh nữ?
Hs
Cách chia thành 6 tổ thì có số học sinh ít nhất và có 4 học sinh nam, 3 học sinh nữ.
Bài 135 ( Sgk – 53) (5’)
 Giải:
a) Ư(6) =
 Ư(9) = 
 ƯC(6, 9) = 
b) Ư(7) = 
 Ư(8) =
 ƯC(7, 8) = 
c) ƯC(4, 6, 8) = 
Gv
Cho học sinh làm bài 135 (Sgk – 53)
Viết các tập hợp:
a) Ư(6); Ư(9); ƯC(6, 9)
b) Ư(7); Ư(8); ƯC(7, 8)
c) ƯC(4, 6, 8)
Gv
Gọi 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1 phần.
Hs
Nhận xét bài của bạn.
c. Củng cố - Luyện tập (giáo viên kết hợp trong tiết dạy)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 - Nắm chắc cách tìm ƯC và BC. Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn chỉnh bài 138 vào vở.
 - BTVN: 170; 171; 172; 173 (SBT – 23). Cách giải tương tự như các bài tập đã chữa.
 - Đọc trước bài: "Ước chung lớn nhất"

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 30.doc