ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN -LỚP 6
I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: cho Hs làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN -LỚP 6 I.MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức đề kiểm tra: Tự luận Cách tổ chức kiểm tra: cho Hs làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1: Tiếng việt Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ - Thành phần câu Nhớ được khái niệm một biện pháp tu từ - Xác định thành phần câu Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ Đặt câu có sử dung phép tu từ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 0,75 Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số câu: Số điểm: Số câu 4 điểm=2 20% Chủ đề 2 Văn học - Truyện hiện đại Việt Nam Hiểu giá trị nội dung và NT truyện hiện đại Việt Nam Số câu Số điểm Số câu: Số điểm: Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu 1 điểm=2 20% Chủ đề 3 Tập làm văn - Văn miêu tả Viết bài văn tả người Số câu Số điểm Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: 1 Số điểm: 6 Số câu 1 điểm=6 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 0,75 7,5 % Số câu: 1 Số điểm 2,25 22,5 % Số câu: 1 Số điểm: 1 1 0 % Số câu: 1 Số điểm: 6 60 % Số câu: 6 Số điểm: 10 IV. NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỀ BÀI: Câu 1: (0,25đ) Thế nào là biện pháp tu từ ẩn dụ? Câu 2: (0,5đ) Xác định các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau: Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa ( Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận) Câu 3: (0,5đ ) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành chàng Dế thanh niên cường tráng. (Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài) Câu 4: (1đ ) Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh. Câu 5: (2đ ) Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản Bài học đường đời đầu tiên (Trích: Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài) Câu 6: (0,25đ Em hãy tả một em bé mà em quý mến. V.HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Câu 1: Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt (0,25) Câu 2: - So sánh: Mặt trời- hòn lửa (0,25) - Nhân hoá: sóng- cài then, đêm- sập cửa (0,25) Câu 3: (0,5đ ) Chẳng bao lâu, tôi /đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng. CN VN Câu 4: Học sinh đặt được 2 câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh ( mỗi câu đúng được 0,5 đ) Câu 5: (2đ ) Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản Dế Mèn phiêu lưu kí. - Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt Dế mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. - Nghệ thuật miêu tả loài vât của Tô Hoài rất sinh đông, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình. Câu 6: (6 điểm) * Yêu cầu chung: - Häc sinh biÕt viết đóng ®Æc trng thể loại văn miªu t¶ ®· häc. - Bµi v¨n tr×nh bµy m¹ch l¹c, râ rµng, cã chi tiÕt vµ h×nh ¶nh tiªu biÓu phï hîp, t¶ cã thø tù. DiÔn ®¹t tr«i ch¶y, trong s¸ng, kh«ng m¾c lçi chÝnh t¶, ng÷ ph¸p th«ng thêng, ch÷ viÕt s¹ch ®Ñp, lêi v¨n diÔn c¶m l«i cuèn ngêi ®äc * Yªu cÇu vÒ kiÕn thøc: Häc sinh cã nhiÒu c¸ch viÕt kh¸c nhau nhng cÇn ®¶m b¶o nh÷ng néi dung c¬ b¶n sau: - Giới thiệu được em bé mà mình yêu thích (1 đ) - Tả được các nét đáng yêu của em bé theo một trình tự hợp lý trên các phương diện sau: + Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình (1đ) + Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về hành động (1đ) +Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về cử chỉ (1đ) + Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngôn ngữ (1đ) - Nêu suy nghĩ, tình cảm của mình đối với em bé (1đ)
Tài liệu đính kèm: