Đề cương ôn tập học kỳ II môn Toán học Lớp 6

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Toán học Lớp 6

Dạng 3 Các bài toán giải

Câu 1: Lớp 6A có 45 học sinh. Trong học kì I vừa qua, số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp, số học sinh khá là 10 em, còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của lớp 6A?

Bài 2: Ở một lớp 6 của một trường THCS cuối học kỳ I, có số học sinh được xếp hạnh kiểm khá và tốt. Số học sinh còn lại xếp loại hạnh kiểm trung bình là 12 em.

a./ Tính số học sinh lớp 6 của trường THCS trên.

 b./ Tính tỉ số phần trăm số học sinh được xếp hạnh kiểm trung bình so với số học sinh của cả lớp.

Bài 3: Một lớp học có 48 học sinh gồm bốn loại : giỏi, khá, trung bình, yếu. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh yếu chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại

b) Tính tỉ số % của số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp.

Bài 4: Lớp 6A có 40 học sinh . Sơ kết Học kỳ I gồm có ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại .

 a ) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A .

 b ) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp .

Bài 5: Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá.

a. Tính số học sinh mỗi loại.

b. Tính tỉ số % học sinh mỗi loại.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Toán học Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN TOÁN 6
Dạng 1Thực hiện phép tính
Bài 1 : Thực hiện phép tính :
 a. b. c. d. 
 e. f. g. h. 
Bài 2 : Tính nhanh : 
 a. 6 b. 6 c. 7 d. 7 
 e. f. 
 g. h. 
Bài 2: Thực hiện phép tính: 
a) ;	b) ;	c) ; 	d) ; e); 	 f) 	g) ;	h) ;	i);
Bài 3: Thực hiện phép tính: 
a) 	b) 
c) 	d) 	
e) 	f) 
g) 	 	 h) 	 
i)	 	k) 	 m) 	 	n) 
o) 	 p) 
r) ; 	s) ; 
u) 
 l) 
t) 
Bài 4: Thực hiện phép tính: 
Dạng 2 Tìm x
Bài 5: Tìm x, biết: 
a) ;	b) .	 c) 	 
 d) 	e) 	 f) ; 	 
g) h) 	
 Bài 6 : Tìm x biết : 
 a. b. c. d. 
 e. f. g. h. 
Bài 7. Tìm x biết:
a) b) 
e) f) 	 	
k) 
Bài 8
i) |x – 3| = 6	k) 12 - |x| = 8	 
Dạng 3 Các bài toán giải
Câu 1: Lớp 6A có 45 học sinh. Trong học kì I vừa qua, số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp, số học sinh khá là 10 em, còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của lớp 6A?
Bài 2: Ở một lớp 6 của một trường THCS cuối học kỳ I, có số học sinh được xếp hạnh kiểm khá và tốt. Số học sinh còn lại xếp loại hạnh kiểm trung bình là 12 em. 
a./ Tính số học sinh lớp 6 của trường THCS trên.
	b./ Tính tỉ số phần trăm số học sinh được xếp hạnh kiểm trung bình so với số học sinh của cả lớp.
Bài 3: Một lớp học có 48 học sinh gồm bốn loại : giỏi, khá, trung bình, yếu. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh yếu chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại.
Tính số học sinh mỗi loại
Tính tỉ số % của số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp.
Bài 4: Lớp 6A có 40 học sinh . Sơ kết Học kỳ I gồm có ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại .
 a ) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A .
 b ) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp .
Bài 5: Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá.
a. Tính số học sinh mỗi loại.
b. Tính tỉ số % học sinh mỗi loại.
Bài 6: Hoa làm một số bài toán trong ba ngày. Ngày đầu bạn làm được số bài. Ngày thứ hai bạn làm được số bài. Ngày thứ ba bạn làm nốt 5 bài. Trong ba ngày bạn Hoa làm được bao nhiêu bài?
 Bài 7 : Trong thùng có 60 lít xăng .Người ta lấy ra lần thứ nhất và lần thứ hai 40% số lít xăng đó . Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít xăng ?
 Bài 8 : Một trường học có 1200 học sinh . Số học sinh trung bình chiếm tổng số ; số học sinh khá chiếm tổng số , còn lại là học sinh giỏi . Tính số học sinh giỏi của trường .
 Bài 9 : Lớp 6B có 48 học sinh .Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp , Số học sinh trung bình bằng 25% số học sinh cả lớp , còn lại là học sinh khá . Tính số học sinh khá của lớp .
Bài 10 : Ba lớp 6 của một trường THCS có 120 học sinh . Số học sinh lớp 6A chiếm 35% số học sinh của khối . Số học sinh lớp 6C chiếm số học sinh của khối , còn lại là học sinh lớp 6B . Tính số học sinh lớp 6B.
Hình học
Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho = 300, = 600.
a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b. Tính góc ? So sánh và ?
c. Tia Ot có phải là tia phân giác của góc hay không? Giải thích?
Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và Oz sao cho . 
Trong 3 tia Ox; Oy; Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
So sánh góc xOy và góc yOz ?
Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao?
Bài 3 ; Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ xÔy = 600 , xÔz = 1200 .
Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? 
Tính yÔz ? 
Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz không ? vì sao ?
Gọi Ot là tia phân giác của yÔz . Tính xÔt ?
Bài 4 ; Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ xÔt = 400 , xÔy = 800 .
Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? 
Tính yÔt ? 
Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? vì sao ?
Gọi Oz là tia phân giác của yÔt . Tính xÔz ?
Bài 5: Cho hai góc kề bù và . Biết = 1200. 
a) Tính số đo .
	b) Gọi Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính số đo góc xOt.
Bài 6: Cho hai góc kề bù và. Biết .
	a) Tính số đo góc yOz.
	b) Vẽ Ot là tia phân giác của góc yOz, tính số đo góc xOt.
Bài 7: Cho hai góc kề bù và . Biết .
Tính số đo góc yOz ?
Gọi Om là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo của góc mOz ?
Bài 8: Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho = 600.
a. Tính số đo góc ?
b. Vẽ tia Om, On lần lượt là tia phân giác của và . Hỏi hai góc và góc có phụ nhau không? Giải thích?
Bài 9: Cho góc bẹt , vẽ tia Ot sao cho .
a. Tính số đo góc ?
b. Vẽ phân giác Om của và phân giác On của . Hỏi góc và góc có kề nhau không? Có phụ nhau không? Giải thích?
Dạng bài điền vào chỗ trống để được phát biểu đúng
Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy được gọi là ...........................
Góc bẹt có số đo là ...................
Đường tròn tâm O bán kính 5 cm là hình gồm các điểm cách O....................................................................
Góc RST có đỉnh là ........................, có hai cạnh là..................................
Tia Oz là tia phân giác của góc xOy khi ........................................ và...................................
Tam giác IKM là ............................................................................................................
Hình tạo thành bởi ....................................................................................................... được gọi là tam giác TIR
Góc vuông là .......................................
Góc nhọn là ......................................
Góc tù là.......................................................
Hai góc phụ nhau là .................................................................
Hai góc bù nhau là ............................................................
Hai góc kề bù là ..........................................................
Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là ............................................................................
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ...................................................
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau
Câu 1. Kết luận nào sau đây là đúng? 
A. Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 900 B. Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 1800. 
C. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 900 D. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800. 
Câu 2. Cho hai góc bù nhau, trong đó có một góc bằng 350. Số đo góc còn lại sẽ là: 
A. 650 B. 550 C. 1450 D. 1650. 
Câu 3. Cho hai góc A, B phụ nhau và . Số đo góc A bằng bao nhiêu? 
A. 350 B. 550 C. 800 D. 1000.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on tap hoc ki II.doc