Đề cương ôn tập học kì I môn Công nghệ 6 - Năm học 2009-2010

Đề cương ôn tập học kì I môn Công nghệ 6 - Năm học 2009-2010

1. Các loại vải thường dùng trong may mặc :

a. Vải sợi thiên nhiên

-Nguồn gốc: TV: cây bông

 ĐV: con tằm

-Tính chất: Hút ẩm,mặc mát, dễ nhàu.

b. Vải sợi hoá học:

-Nguồn gốc: Sợitổng hợp.(than đá,dầu mỏ)

 Nhân tạo.(gỗ, tre, nứa)

-Tính chất: Sợi tổng hợp: mặc bí ,không nhàu, bền, đẹp

 Nhân tạo: mặc mát, ít nhàu

c. Vải sợi pha :

- Nguồn gốc : Kết hợp 2 hay nhiều dang sợitạo thành

 -Tính chất: có ưu điểm của các loại vải trên .

 

doc 10 trang Người đăng vanady Lượt xem 2332Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Công nghệ 6 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I. Môn công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
Hệ thống bài học
Ôn tập
Chương I: May mặc trong gia đình .
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc.
+ Nguồn gốc , tính chất của các loại vải.
Bài 2:Lựa chọn trang phục 
+ Trang phục là gì ?
-Chức năng của trang phục ?
-Cần lựa chọn vải,kiểu may như thế nào ?
Bài 3: Sử dụng và bảo quản trang phục 
+ Sử dụng trang phục 
+ Phối hợp trang phục 
- Bảo quản trang phục
Vẽ bảng kí hiệu giặt là 
ChươngII:
Trang trí nhà ở
Bài 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở .
Bài 12: Trang trí bằng cây cảnh và hoa .
Bài 13: Cắm hoa trang trí 
1. Các loại vải thường dùng trong may mặc : 
a. Vải sợi thiên nhiên 
-Nguồn gốc:à TV: cây bông
 ĐV: con tằm
-Tính chất: Hút ẩm,mặc mát, dễ nhàu. 
b. Vải sợi hoá học:
-Nguồn gốc: Sợiàtổng hợp.(than đá,dầu mỏ)
 Nhân tạo.(gỗ, tre, nứa)
-Tính chất: Sợià tổng hợp: mặc bí ,không nhàu, bền, đẹp
 Nhân tạo: mặc mát, ít nhàu
c. Vải sợi pha :
- Nguồn gốc : Kết hợp 2 hay nhiều dang sợiàtạo thành
 -Tính chất: có ưu điểm của các loại vải trên .
2. Lựa chọn trang phục 
a. Trang phục :gồm áo quần, mũ nón, dày dép
b.Chức năng: -bảo vệ cơ thể.
 -Làm đẹp con người
c. Chọn vải may cần phù hợp với vóc dáng , lứa tuổi , 
3. Sử dụng và bảo quản trang phục : 
-Trang phục phù hợp với hoạt động,công việc , môi trường .
- Phối hợp trang phục :làm phong phú thêm trang phục hiện có 
- Bảo quản trang phục àgiữ được vẻ đẹp , độ bền . 
 tiết kiệm chi tiêu cho may mặc . 
* Vẽ bảng kí hiệu giặt là : ( sgk /24)
- Không được giặt nước nónh quá 400C.
- Không được giặt.
- Được tẩy, Là ở nhiệt độ 120 0C, 
- Nên giặt khô.
- Chỉ được là trên khăn ẩm.
 4. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở .
*Vai trò của nhà ở:à Nhà ở là nơi trú ngụ của con người.
 Bảo vệ con người tránh ảnh hưởng xấu 
 của thiên nhiên và xã hội. 
 Đáp ứng nhu cầu :vật chất và tinh thần .
*Sắp xếp nhà ở hợp lí:àgiữ cho nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. 
 Tạo thuận tiện cho sinh hoạt, 
 học tập nghỉ ngơi.
 5.Trang trí bằng cây cảnh và hoa .
Ý nghĩa :à Giúp con người gần gũi với thiên nhiên.
 Làm sạch không khí .
 Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người.
 Tăng nguồn thu nhập cho gia đình
6.Cắm hoa trang trí
* Nguyên tắc :
-Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc 
- Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.
-Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.
* Qui trình cắm hoa :
- Lựa chọn hoa lá, bình cắm, dạng cắm hoa. - Cắt và cắm các cành chính trước. 
- Cắt và cắm các cành phụ, điểm thêm hoa, lá, cành để che khuất miệng bình. 
 - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 
*Vẽ sơ đồ : Dạng àthẳng đứng
 Nghiêng
* Cắm hoa là phối hợp giữầ màu sắc của hoa và bình cắm 
 Chiều dài và góc độ
 =>nên vẻ đẹp hài hoà sống động cho bình hoa.
- Dựa vào nguyên tắc cắm hoa cơ bản với các loại hoa dễ kiếm và bình cắm đơn giản, mỗi người có thể sáng tạo 
để có những bình hoa đẹp mang sắc thái riêng của mình
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I. Môn công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
Chương I: May mặc trong gia đình .
Bài 1 : Các loại vải thường dùng trong may mặc.
1. Nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên :
* Nguồn gốc:
Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật và động vật.
Thực vật như : cây bông, lanh, đay, gai
 Động vật như : con tằm, cừu, dê, lạc đà
* Tính chất: 
- Ưu điểm : Mặc thoáng mát , dễ thấm mồ hôi.
- Khuyết điểm : Dễ nhàu, giặt lau khô
*Chú ý : cây bông dùng để sản xuất ra vải sợi bông.
2. Nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học :
* Nguồn gốc:
Vải sợi hoá học gồm 2 loại: vài sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp được dệt từ các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ tre, nứa, gỗ, than đá, dầu mỏ.
* Tính chất 
 - Vải sợi nhân tạo:
- Ưu điểm : Mặc thoáng mát, hút ẩm cao.
- Khuyết điểm : ít bị nhàu, dễ bị cứng lại trong nước.
- Vải sợi tổng hợp:
 - Ưu điểm : Không nhàu, bền, đẹp, dễ giặt, mau khô. 
- Khuyết điểm: Mặc bí, không thấm mồ hôi.
* Nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha 
* Nguồn gốc :
Vải sợi pha có nguồn gốc là kết hợp 2 hay nhiều dang sợi với nhau tạo thành sợi pha.
 * Tính chất: Vải sợi pha lấy ưu điểm của các loại sợi thành phần như :
Mặc thoáng mát , dễ thấm mồ hôi, bền, đẹp, không nhàu, dễ giặt, ...
Bài 2 : Lựa chọn trang phục 
a. Trang phục :gồm áo quần, mũ nón, dày dép
b.Chức năng: -bảo vệ cơ thể tránh tác hại cua môi trường .
 -Làm đẹp con người trong mọi hoạt động 
c. Chọn vải may cần phù hợp với vóc dáng , lứa tuổi , 
- Người cao, gầy chọn vải : Màu sáng, hoa to, sọc ngang
- Người béo lùn chọn vải: Màu tối,hoa nhỏ,sọc dọc.
- Tuổi nhà trẻ mẫu giáo nên chọn trang phục : vải sợi bông, kiểu may rộng rãi.
- Tuổi thanh thiếu niên nên chọn trang phục : phù hợp với lứa tuổi
- Người đứng tuổi chọn trang phục : có màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã,lịch sự.
Bài 3 : Sử dụng và bảo quản trang phục 
-Trang phục phù hợp với hoạt động,công việc , môi trường .
- Phối hợp trang phục :làm phong phú thêm trang phục hiện có 
* Phối hợp trang phục giữa màu đen với : bất kỳ màu nào cũng được.
- Bảo quản trang phục à giữ được vẻ đẹp , độ bền . 
 tiết kiệm chi tiêu cho may mặc . 
* Vẽ bảng kí hiệu giặt là : ( sgk /24)
- Không được giặt nước nóng quá 400C. - Không được giặt.
- Được tẩy. - Là ở nhiệt độ 120 0C
- Nên giặt khô. - Chỉ được là trên khăn ẩm.
ChươngII: Trang trí nhà ở
Bài 8 : Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở .
 a) Nhà ở là tổ ấm gia đình, là nơi thỏa mãn các nhu cầu về vật chất và tinh thần. 
 b) Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp sẽ đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình, tiết kiệm được thời gian và làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
Bài 11: Trang trí bằng một số đồ vật .
1. Tranh ảnh dùng để : trang trí tường nhà , tạo sự vui mắt , thoải mái , dễ chịu cho con người.
2. Gương dùng để : Soi, tạo cho căn phòng đẹp, rộng và sáng
3. Rèm cửa có công dụng: tạo vẻ râm mát, che khuất và tăng vẻ đẹp cho nhà ở .
4. . Mành dùng để : Che bớt nắng , gió , che khuất . Làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở .
Bài 13 : Cắm hoa trang trí
* Nguyên tắc :
-Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc .
- Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.
-Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.
* Qui trình cắm hoa :
- Lựa chọn hoa lá, bình cắm, dạng cắm hoa sao cho phù hợp và tạo nên vẻ đẹp hài hòa giữa hoa với bình cắm, giữa bình hoa với vị trí cần trang trí . 
 - Cắt và cắm các cành chính trước. 
- Cắt và cắm các cành phụ có độ dài khác nhau, cắm xen các cành chính, điểm thêm hoa, lá, cành để che khuất miệng bình. 
 - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 
Muốn giữ hoa tươi lâu cần chú ý :
 a . Cắt cành hoa trong nước
 b . Tránh đặt bình hoa ở nơi có nắng và gió lùa
 c . Thường xuyên thay nước cho hoa
 d. Không để hoa dưới quạt máy .
* Cắm hoa là phối hợp giữa màu sắc của hoa và bình cắm , sắp xếp cành hoa vào bình với chiều dài và góc độ, tạo nên vẻ đẹp hài hoà sống động cho bình hoa.
- Dựa vào nguyên tắc cắm hoa cơ bản với các loại hoa dễ kiếm và bình cắm đơn giản, mỗi người có thể sáng tạo, để có những bình hoa đẹp mang sắc thái riêng của mình.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II. Môn công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
Hệ thống bài học
Nội dung ôn tập
Chương III: Nấu ăn trong gia đình 
Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí .
Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm
Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm
Bài 21: Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình .
Bài 22; Qui trình tổ chức bữa ăn
Bài 15 : Cơ sơ của ăn uống hợp lí.
I .Vai trò của các chất dinh dưỡng :
 1. Chất đạm :
a. Nguồn cung cấp: Động vật: thịt,cá,sữa,trứng,tôm,cua, lươn 
 Thực vật :các loại đậu,rau 
b.Chức năng dinh dưỡng: - Giúp cơ thể phát triển. 
 - Cấu tạo và tái tạo lại các tế bào .
 - Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
 -Tăng cường sức đề kháng 
 2.Chất bột đường :
a. Nguồn cung cấp : Chất đường: kẹo, đường, mía, mật ong 
 Tinh bột: ngũ cốc, gạo, ngô, khoai, sắn 
b.Chức năng dinh dưỡng: - Cung cấp năng lượng .
 - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác .
3.Chất béo :
 a. Nguồn cung cấp : Động vật: mỡ, pho mát,bơ
 Thực vật: lạc, vừng, dừa
b.Chức năng dinh dưỡng: -Cung cấp năng lượng . Tích trữ mỡ dưới da
 -Chuyển hoá một số vitamin cho cơ thể
4. Sinh tố: (Vitamin )
 a.Nguồn cung cấp: Vitamin A: Các loại quả màu đỏ,gan,bơ 
 Vitamin B: Ngũ cốc, gạo, men bí 
 Vtamin C :Các loại rau củ quả tươi .
 Vitamin D :Tôm, cua, sò, bơ, dầu cá
 b. Chức năng :
- Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường 
- Tăng cường sức đề kháng .
-Cơ thể khoẻ mạnh.
5. Chất khoáng : gồm: can xi, I ốt, phốt pho, sắt .
 a. Nguồn cung cấp :- Can xi và phốt pho : cá hộp, sữa, đậu 
 -I ốt : muối I ốt, sò, tôm, cua
 -Sắt :thịt bò, gan, rau muống 
 b. Chức năng :- Giúp xương phát triển. -Cơ bắp hoạt động. 
 -Tổ chức hệ thần kinh -Cấu tạo hồng cầu 
 -Chuyển hoá các chất cho cơ thể
*Ăn uống hợp lí là: à ăn đủ no, đủ chất .=> Để cơ thể khỏe mạnh .
* Cần phải ăn uống hợp lí vì: 
Để cơ thể phát triển cân đối , có đủ sức khỏe => để làm việc và chống đỡ lại bệnh tật
-Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm .
* Nhiễm trùng thực phẩm là :Do vi khuẩn có hại xâm nhập vào thực phẩm .
* Nhiễm độc thực  ... : May mặc trong gia đình .
Bài 1 : Các loại vải thường dùng trong may mặc.
1. Nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên :
* Nguồn gốc:
Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật và động vật.
Thực vật như : cây bông, lanh, đay, gai
 Động vật như : con tằm, cừu, dê, lạc đà
* Tính chất: 
- Ưu điểm : Mặc thoáng mát , dễ thấm mồ hôi.
- Khuyết điểm : Dễ nhàu, giặt lau khô
*Chú ý : cây bông dùng để sản xuất ra vải sợi bông.
2. Nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học :
* Nguồn gốc:
Vải sợi hoá học gồm 2 loại: vài sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp được dệt từ các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ tre, nứa, gỗ, than đá, dầu mỏ.
* Tính chất 
 - Vải sợi nhân tạo:
- Ưu điểm : Mặc thoáng mát, hút ẩm cao.
- Khuyết điểm : ít bị nhàu, dễ bị cứng lại trong nước.
- Vải sợi tổng hợp:
 - Ưu điểm : Không nhàu, bền, đẹp, dễ giặt, mau khô. 
- Khuyết điểm: Mặc bí, không thấm mồ hôi.
* Nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha 
* Nguồn gốc :
Vải sợi pha có nguồn gốc là kết hợp 2 hay nhiều dang sợi với nhau tạo thành sợi pha.
 * Tính chất: Vải sợi pha lấy ưu điểm của các loại sợi thành phần như :
Mặc thoáng mát , dễ thấm mồ hôi, bền, đẹp, không nhàu, dễ giặt, ...
Bài 2 : Lựa chọn trang phục 
a. Trang phục :gồm áo quần, mũ nón, dày dép
b.Chức năng: -bảo vệ cơ thể tránh tác hại cua môi trường .
 -Làm đẹp con người trong mọi hoạt động 
c. Chọn vải may cần phù hợp với vóc dáng , lứa tuổi , 
- Người cao, gầy chọn vải : Màu sáng, hoa to, sọc ngang
- Người béo lùn chọn vải: Màu tối,hoa nhỏ,sọc dọc.
- Tuổi nhà trẻ mẫu giáo nên chọn trang phục : vải sợi bông, kiểu may rộng rãi.
- Tuổi thanh thiếu niên nên chọn trang phục : phù hợp với lứa tuổi
- Người đứng tuổi chọn trang phục : có màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã,lịch sự.
Bài 3 : Sử dụng và bảo quản trang phục 
1/ Sử dụng phục phù hợp với hoạt động,công việc , môi trường .
- Phối hợp trang phục :làm phong phú thêm trang phục hiện có 
* Phối hợp trang phục giữa màu đen với : bất kỳ màu nào cũng được.
2/ Bảo quản trang phục gồm những công việc như : Giặt , phơi, ủi, cất giữ .
- Bảo quản trang phục à giữ được vẻ đẹp , độ bền . 
 tiết kiệm chi tiêu cho may mặc . 
* Vẽ bảng kí hiệu giặt là : ( sgk /24)
- Không được giặtbằng máy. - Không được là.
- Được tẩy. - Là ở nhiệt độ 120 0C
- Nên giặt khô. - Chỉ được là trên khăn ẩm.
ChươngII: Trang trí nhà ở
Bài 8 : Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở .
 a) Nhà ở là nơi trú ngụ của con người.Bảo vệ con người tránh ảnh hưởng xấu của thiên nhiên và xã hội. 
 b) Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp sẽ đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình, giúp con người tiết kiệm được thời gian ,tìm kiếm đồ vật dễ dàng va ølàm tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
c) Nhà ở bề bộn, lộn xộn , thiếu vệ sinh : làm cho con người dễ đau ốm, bệnh tật. Tìm kiếm đồ vật tốn thời gian .
d) Để giữ gìn nhà ở sạch sẽ , ngăn nắp :
- Cần phải thường xuyên quét dọn, lau chùi .
- Sắp xếp đồ đạc gọn gàng, giữ cho nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp .
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ .
- Không vứt rác bừa bãi 
Bài 11: Trang trí bằng một số đồ vật .
1. Tranh ảnh dùng để : trang trí tường nhà , tạo sự vui mắt và duyên dáng cho căn phòng .
2. Gương dùng để : Soi, tạo cho căn phòng đẹp, rộng và sáng
3. Rèm cửa có công dụng: tạo vẻ râm mát, che khuất và tăng vẻ đẹp cho nhà ở .
4. . Mành dùng để : Che bớt nắng , gió , che khuất . Làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở .
Bài 12: Trang trí bằng cây cảnh và hoa .
* Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở :
- Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên ,.
- làm đẹp và mát mẻ căn phòng 
- Làm trong sạch không khí .
- Đem lại niềm vui , thư giản , là nguồn thu nhập đáng kể cho 1 số gia đình trồng hoa , cây cảnh .
Bài 13 : Cắm hoa trang trí
* Nguyên tắc :
-Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng và màu sắc .
- Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm.
-Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.
* Qui trình cắm hoa :
- Lựa chọn hoa lá, bình cắm, dạng cắm hoa sao cho phù hợp và tạo nên vẻ đẹp hài hòa giữa hoa với bình cắm, giữa bình hoa với vị trí cần trang trí . 
 - Cắt và cắm các cành chính trước. 
- Cắt và cắm các cành phụ có độ dài khác nhau, cắm xen các cành chính, điểm thêm hoa, lá, cành để che khuất miệng bình. 
 - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. 
* Cắm hoa là phối hợp giữa màu sắc của hoa và bình cắm , sắp xếp cành hoa vào bình với chiều dài và góc độ, tạo nên vẻ đẹp hài hoà sống động cho bình hoa.
- Dựa vào nguyên tắc cắm hoa cơ bản với các loại hoa dễ kiếm và bình cắm đơn giản, mỗi người có thể sáng tạo, để có những bình hoa đẹp mang sắc thái riêng của mình.
 **********************************
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II. Môn công nghệ 6 Năm học 2010- 2011
Chương III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Bài 15 : Cơ sở của ăn uống hợp lí .
I .Vai trò của các chất dinh dưỡng :
 1. Chất đạm :
a. Nguồn cung cấp: Động vật: thịt,cá,sữa,trứng,tôm,cua, lươn 
 Thực vật :các loại đậu,rau 
b.Chức năng dinh dưỡng: - Giúp cơ thể phát triển. 
 - Cấu tạo và tái tạo lại các tế bào .
 - Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
 -Tăng cường sức đề kháng 
 2.Chất bột đường :
a. Nguồn cung cấp : Chất đường: kẹo, đường, mía, mật ong 
 Tinh bột: ngũ cốc, gạo, ngô, khoai, sắn 
b.Chức năng dinh dưỡng: - Cung cấp năng lượng .
 - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác .
3.Chất béo :
 a. Nguồn cung cấp : Động vật: mỡ, pho mát,bơ
 Thực vật: lạc, vừng, dừa
b.Chức năng dinh dưỡng: -Cung cấp năng lượng . Tích trữ mỡ dưới da
 -Chuyển hoá một số vitamin cho cơ thể
4. Sinh tố: (Vitamin )
 a.Nguồn cung cấp: Vitamin A: Các loại quả màu đỏ,gan,bơ 
 Vitamin B: Ngũ cốc, gạo, men bí 
 Vtamin C :Các loại rau củ quả tươi .
 Vitamin D :Tôm, cua, sò, bơ, dầu cá
Tóm lại : - Dầu cá chứa nhiều vitamin A và vitamin D.
 - Hầu hết các loại tái cây chứa nhiều vitamin C
 b. Chức năng :
- Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường 
- Tăng cường sức đề kháng .
-Cơ thể khoẻ mạnh.
5. Chất khoáng : gồm: can xi, I ốt, phốt pho, sắt .
 a. Nguồn cung cấp :- Can xi và phốt pho : cá hộp, sữa, đậu 
 -I ốt : muối I ốt, sò, tôm, cua
 -Sắt :thịt bò, gan, rau muống 
 b. Chức năng :- Giúp xương phát triển. - Cơ bắp hoạt động bình thường. 
 -Tổ chức hệ thần kinh - Cấu tạo hồng cầu 
 -Chuyển hoá các chất cho cơ thể
*Tóm lại : Cần ăn đủ no, đủ chất . Giúp cơ thể khỏe mạnh , phát triển cân đối. Chống mọi bệnh tật và béo phì.
II/ Nhu cầu của các chất dinh dưỡng: Trẻ em đang lớn cần ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm.
Ăn thiếu chất đạm : cơ thể dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, suy dinh dưỡng.
Ăn thiếu chất đường bột : cơ thể đói mệt, ốm yếu.
Ăn thiếu chất béo : cơ thể thiếu năng lượng, đói mệt
Nếu ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng đều có hại cho sức khỏe và dễ mắc bệnh nguy hiểm . 
Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm .
* Nhiễm trùng thực phẩm là :Do vi khuẩn có hại xâm nhập vào thực phẩm .
* Nhiễm độc thực phẩm là : do sự xâm nhập của các chất độc vào thực phẩm .
* Nguyên nhân gây ngộ độc : là do :
 Thức ăn: Bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật.
 Bị biến chất. 
 Bản thân có sẵn chất độc 
 Bị nhiễm các chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật, chất phụ gia
Ví dụ thực phẩm thường gây ngộ độc như : cá thịt bị ươn, bánh đóng móc, cơm thiu, nấm lạ , cá nóc 
* Biêïn pháp phòng tránh nhiễm trùng::
- Rửa tay sạch trước khi ăn . -Vệ sinh nơi chế biến .
- Rửa kỹ thực phẩm . - Nấu chín thực phẩm .
- Đậy thức ăn cẩn thận - Bảo quản thực phẩm chu đáo.
* Biêïn pháp phòng tránh nhiễm độc:
- Không dùng thực phẩm bản thân nó có sẵn chất độc .
-Không dùng thực phẩm quá hạn sư ûdụng. 
- Không dùng thực phẩm bị nhiễm trùng, nhiễm độc .
Bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn :
Thịt cá :- Không ngâm rửa thịt cá lâu trong nước.
 Không để ruồi bọ bâu vào.
Giữ thịt cá ở nhiệt độ thích hợp .
 * Rau củ quả : - không để héo, úa.
 - Không nên rửa sau khi gọt vỏ, cắt thái .
Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm .
* Các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
- Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: ( Luộc ,nấu, kho )
 - Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước : (hấp) 
 - Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóngtrực tiếp của lửa( nướng) 
 - Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo: ( ran, rán, xào).
Bài 21: Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình .
* Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng . 
* Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình:
-Nhu cầu các thànhviên trong gia đình. -Điều kiện tài chính.
- Cân bằng các chất dinh dưỡng. - Thay đổi món ăn .
-Bài 22; Qui trình tổ chức bữa ăn .
*Thực đơn là: bảng ghi lại tất cả các món ăn sẽ phục vụ trong bữa tiệc cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày  )
 * Nguyên tắc xây dựng thực đơn : 
 a.Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn .
b.Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn 
c. Thực đơn phải bảo đảm yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
* Lập thực đơn dành cho 1 bữa ăn trong ngày :
- Cơm. - Canh chua : ( giá ,môn, cà ,thơm, ngổ, é,me, cá bớp)
 - Rán : cá thu.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong cong nghe 6.doc