Đề cương ôn tập môn Công nghệ 6 - Học kỳ II

Đề cương ôn tập môn Công nghệ 6 - Học kỳ II

1. Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là:

a. 37o C đến 50o C

b. 50o C đến 80o C

c. 80o C đến 100o C

d. 100o C đến 115o C

2. Số món ăn trong bữa ăn thường ngày là:

a.1 đến 2 món

b.3 đến 4 món

c . 5 đến 6 món

d. 5 món trở lên

3. Các loại thực phẩm sau, thực phẩm nào không cần thiết phải bảo quản lạnh?

 a. Đậu hạt khô, gạo.

 b. Rau xanh.

 c. Thịt, cá.

 d. Tất cả các thực phẩm trên

4. Sinh tố A có vai trò:

a. Ngừa bệnh còi xương. c . Ngừa bệnh quáng gà.

b. Ngừa bệnh thiếu máu. d . Ngừa bệnh động kinh.

5. Khoảng cách giữa các bữa ăn là:

a. 3 đến 5 giờ

b. 4 đến 5 giờ

c. 4 đến 6 giờ

d. 5 đến 6 giờ

6. Sinh tố có thể tan trong chất béo:

a. Sinh tố A, B, C, K

b. Sinh tố A, C,D, K

c. Sinh tố A, D, E, K

 

doc 5 trang Người đăng vanady Lượt xem 1463Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Công nghệ 6 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CÔNG NGHỆ 6 HỌC KỲ II
TRẮC NGHIỆM:
1. Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là:
37o C đến 50o C
50o C đến 80o C
80o C đến 100o C
100o C đến 115o C
2. Số món ăn trong bữa ăn thường ngày là:
a.1 đến 2 món
b.3 đến 4 món
c . 5 đến 6 món
5 món trở lên
3. Các loại thực phẩm sau, thực phẩm nào không cần thiết phải bảo quản lạnh?
	 a. Đậu hạt khô, gạo.
 b. Rau xanh.
	c. Thịt, cá.
	d. Tất cả các thực phẩm trên
4. Sinh tố A có vai trò:
Ngừa bệnh còi xương. c . Ngừa bệnh quáng gà.
Ngừa bệnh thiếu máu. 	 d . Ngừa bệnh động kinh.
5. Khoảng cách giữa các bữa ăn là:
3 đến 5 giờ
4 đến 5 giờ
4 đến 6 giờ
5 đến 6 giờ
6. Sinh tố có thể tan trong chất béo:
Sinh tố A, B, C, K
Sinh tố A, C,D, K
Sinh tố A, D, E, K
Sinh tố A, B, D, C
7. Thiếu chất đạm trầm trọng trẻ em sẽ bị bệnh:
Suy dinh dưỡng
Béo phì
Tim mạch
Huyết áp
8. Phương pháp nào sau đây là phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt: 
 Nấu, kho
Trộn dầu giấm, muối chua.
 c. Hấp, luộc
 d. Rang, xào.
 9. Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo:
Thịt heo nạc, cá, ốc, mỡ heo. c. Lạc, vừng, ốc, cá.
Thịt bò, mỡ, bơ, vừng. d. Mỡ heo, bơ, dầu dừa, dầu mè. 
10. Các món ăn được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:
Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. b.Thịt heo luộc, cá kho, canh riêu cua.
Rau muống luộc, cá rán, thịt heo nướng. d . Bắp cải luộc, cá hấp, ốc kho xả.
11. Cách thay thế thực phẩm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không bị thay đổi:
Thịt heo thay bằng cá. c .Lạc thay bằng sắn.
Trứng thay bằng rau. d .Gạo thay bằng mỡ.
12. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
Tươi ngon, không bị khô héo c. Khỏi bị biến chất, ôi thiu.
Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc d. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
13. Có thể làm tăng thu nhập cho gia đình bằng cách nào?
a Giảm mức chi các khoản cần thiết. c Tiết kiệm chi tiêu hàng ngày, làm thêm ngoài giờ.
b.Tiết kiệm chi tiêu hàng ngày. d. Thường xuyên mua vé xổ số để có cơ hội trúng thưởng.
14. Có quá nhiều mỡ trong cơ thể sẽ dẫn đến bệnh gì?
Tiểu đường.
Tim mạch.
Khô mắt.
Hoại huyết.
15. Chất xơ có nhiều trong thực phẩm nào?
Thịt, cá, trứng.
Rau xanh.
Mỡ lợn.
Gạo
16. Sinh tố C có nhiều trong:
Ngũ cốc.
Kem, sữa.
Bơ, dầu ăn.
Rau quả tươi
17. Chất nào cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết:
Chất đạm.
Chất đường bột.
Chất béo.
Chất khoáng và vitamin.
18. Chất khoáng có nhiều trong thực phẩm nào?
a. Kem, sữa, kẹo.
b. Rau quả tươi.
c. Gạo.
d. Cá, tôm, cua, ốc.
19. Thực phẩm nào không nên bảo quản lạnh:
Rau, quả tươi.
Cá, tôm, cua.
Chuối chín.
Bơ, mỡ.
20. đối với thực đơn dùng cho các bữa liên hoan, chiêu đãi:
Chọn nhiều thực phẩm giàu chất đạm.
Chọn nhiều thực phẩm quý hiếm , mặc dù giá tương đối đắt.
Cần chọn nhiều rau và chất bột cho đủ no.
Chọn thực phẩm đủ cho các loại món ăn theo cấu trúc của thực đơn (kể cả gia vị
21. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô của các câu sau đây: 
1. 	Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái.
2. 	Không cần gọt vỏ củ, quả trước khi ăn.
3. 	Không để ruồi, bọ đậu vào thịt, cá
4. 	Không vo gạo quá kỹ khi nấu.
5 	Chọn thực phẩm không cần tươi ngon.
6. 	Sử dụng nước sạch để chế biến món ăn.
7 	Vệ sinh dụng cụ ăn uống.
8 	Chế biến và làm chín thực phẩm.
9 	 Bảo quản thực phẩm chu đáo
10 	Rửa tay sạch trước khi ăn
22 	Cam, chanh, rau xanh là những nguồn giàu vitamin C 
23 	Iốt cần cho sự hình thành xương và răng.
24 	Cần phải chắt bỏ nước cơm để hạt cơm khô ráo.
25 Nên dùng gạo xát thật trắng để hạt cơm được thơm ngon và bổ dưỡng.
26 Nước giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng.
27 	Cà rốt có nhiều vitamin A.
28 Ánh sáng mặt trời rất tốt cho cơ thể vì da có thể tạo ra vitamin D khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời.
 29. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng: 
A
B
1.Chất xơ của thực phẩm có tác dụng
2.Nộm là món ăn được chế biến bằng phương pháp
3.Rau nấu chín kỹ
4.Ăn nhiều chất đường bột và chất béo có thể mắc bệnh
a. Không sử dụng nhiệt
b. Béo phì
c. Ngăn ngừa bệnh táo bón
d. Sẽ làm mất hết vitamin C
1+ , 2+ , 3+ , 4+
30. 
A
B
1.Rán là phương pháp làm chín thực phẩm bằng.
2. Khi mua thực phẩm đóng hộp cần chú ý...
3.Phụ nữ có thai cần ăn những thực phẩm..
4. Thêm một chút muối vào rau đang nấu.
a. sẽ có màu sắc đẹp
b. giàu chất đạm, canxi và chất sắt.
c. chất béo.
d. hạn sử dụng
1+ , 2+ , 3+ , 4+
A
B
1. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách..
2. Thu nhập của người nghỉ hưu là
3. Người nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể
4. Làm các công việc nội trợ giúp đỡ gia đình cũng là
a. lương hưu.
b. làm kinh tế phụ để tăng thu nhập.
c. góp phần tăng thu nhập gia đình.
d. Làm thêm giờ, tăng năng suất lao động.
1+ , 2+ , 3+ , 4+
32.Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. (1 đ)
Vitamindễ tan trong nước và vitamin dễ tan trong chất béo.
Bữa ăn sáng cần được xem là một trong ba bữa ăntrong ngày.
Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột, chất béo sẽ có thể bị mắc bệnh
Bữa ăn sáng cần được coi là một trong ba bữa ăn ..................................
Người lớn đang làm việc đặc biệt là lao động chân tay cần ăn các thực phẩm cung cấp nhiều ...................................................
Bữa ăn thường ngày có ...................... đến ............................... món ăn.
Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng ............... hoặc bằng ...................... do .....................của các thành viên trong gia đình tạo ra.
Cân đối thu chi là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải .........................tổng chi tiêu để có thể để dành được một phần .................... cho gia đình
 Đường và ... là loại thực phẩm có chứa chất đường bột.
Ăn quá nhiều thức ăn có chứa chất đường bột có thể làm cho cơ thể chúng ta
Dầu ăn có thể lấy từ hai nguồn động vật và ...
Mỡ được tích dưới da sẽ giúp cho cơ thể...
Có quá nhiều mỡ trong cơ thể có thể dẫn đến bệnh...
Trái cây tươi có nhiều vitamin...
Một số nguồn chất đạm từ ... là thịt , cá trứng và gia cầm
 Sự nhiễm trùng thực phẩm là sự .của .có hại vào thực phẩm.
Sự nhiễm độc thực phẩm là sự  của vào thực phẩm.
Luộc là phương pháp thực phẩm trong môi trường và thời gian đủ để thực phẩm chín mềm.
Nấu là phương pháp  thực phẩm bằng cách phối hợp một hay .......................................nguyên liệu có thêm gia vị trong môi trường 
B.TỰ LUẬN:
Câu 1: Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm?
Câu 2: Em hãy so sánh bữa cỗ, liên hoan với các bữa ăn thường ngày, em có nhận xét gì?
Câu 3: Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?
Câu 4: Trong lớp hiện nay có nhiều bạn bị béo phì, theo em làm thế nào để giảm cân?
Câu 5: So sánh sự khác nhau giữa muối xổi và muối nén?
Câu 6: Em hãy cho biết nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn thường ngày cho gia đình?
Câu 7: Nêu những yếu tố cần thiết để tổ chức bữa ăn hợp lý?
Câu 8 : Thế nào là nhiễm trùng ,nhiễm độc thực phẩm ? Cho ví dụ 
Câu 9 : Thế nào là bữa ăn hợp lí ? Nguyên tăc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình ? 
Câu 10 : Thực đơn là gì ? Nguyên tắc xây dựng thực đơn. Cho ví dụ 1 thực đơn cho bữa cổ, tiệc ở gia đình em
ĐÁP ÁN
Câu 1: Cần phải giữ vệ sinh thực phẩm vì:
	Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể,tạo cho con người có sức khỏe để tăng trưởng và làm việc,nhưng nếu thực phẩm thiếu vệ sinh hoặc bị nhiễm trùng, nhiễm độc sẽ là nguồn gây bệnh và có thể dẫn đến tử vong.
Câu 2: 
Số món nhiều hơn (4-5 món trở lên).
Hàm lượng chất dinh dưỡng trong các món ăn nhiều hơn.
Sử dụng thực phẩm cao cấp, chế biến công phu, trình bày đẹp.
Câu 3: Cần phải thường xuyên thay đổi món ăn cho ngon miệng, hợp khẩu vị.
	Nên thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không bị thay đổi.
Câu 4: 
Ăn ít chất đường bột và chất béo.
Tăng ăn rau xanh và hoa quả.
Tăng cường vận động, tập luyện thể dục thể thao.
Câu 5: Muối xổi: 
+ Thời gian thực phẩm lên men ngắn.
+ Thực phẩm được ngâm trong dung dịch hỗn hợp: giấm, mắm, đường, tỏi, ớt nên phải ăn ngay.
Muối nén:
+ Thời gian thực phẩm lên men dài.
+ Thực phẩm được ướp nhiều muối nên có vị mặn và giữ được lâu.
Câu 6: 
Đảm bảo thực đơn có số lượng và chất lượng phù hợp với tính chất hàng ngày có từ 3-4 món.
Thực đơn đủ món chính theo cơ cấu bữa ăn: canh, mặn, xào.
Thực đơn phải đảm bảo đủ yêu cầu về dinh dưỡng.
Thực đơn phải đủ các nhóm thức ăn, phải phù hợp với số người, tuổi tác, tình trạng sức khỏe.
Câu 7: 
	Đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng.
	Bố trí các bữa ăn trong ngày hợp lý để đảm bảo tốt cho sức khỏe.
	Bữa ăn phải đáp ứng nhu cầu của từng thành viên trong gia đình, phù hợp điều kiện tài chính, phải ngon, bổ, không tốn kém hoặc lãng phí.
Câu 8 : 
	- Nhiễm trùng thực phẩm : khi có sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là nhiễm trùng thực phẩm. 
	Ví dụ : thức ăn để lâu ngày có mùi hôi; rau, củ quả bị hư, úng
	- Nhiễm độc thực phẩm : khi có sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là nhiễm độc thực phẩm 
	Ví dụ : thực phẩm bị nhiễm thuốc trừ sâu, chất bảo quản. 
Câu 9 : 
- Là có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và các chất dinh dưỡng khác
	- Nguyên tắc : 
	+ Nhu cầu các thành viên trong gia đình
	+ Điều kiện tài chính
	+ Sự cân bằng các chất dinmh dưỡng
	+ Thay đổi món ăn 
Câu 10 : - Thöïc ñôn laø baûng ghi laïi taát caû nhöõng moùn aên döï ñònh seõ phuïc vuï trong böõa tieäc, coã, lieân hoan hay böõa aên haøng ngaøy.
 * Nguyeân taéc xaây döïng thöïc ñôn:
- Thöïc ñôn coù soá löôïng vaø chaát löôïng moùn aên phuø hôïp vôùi tính chaát cuûa böõa aên.
- Thöïc ñôn phaûi ñuû caùc loaïi moùn aên chính theo cô caáu cuûa böõa aên.
- Thöïc ñôn phaûi ñaûm baûo yeâu caàu veà maët dinh döôõng cuûa böõa aên vaø hieäu quaû kinh teá.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong Cong nghe 6 20102011.doc