Chương trình tích hợp GDBVMT trong môn Địa lý cấp THCS

Chương trình tích hợp GDBVMT trong môn Địa lý cấp THCS

- Kiến thức:

+ Biết vai trò của biển và đại dương đối với đời sống, sản xuất của con người trên TĐ và vì sao phải bảo vệ nước biển và đại dương khỏi bị ô nhiễm

+ Biết các nguyên nhân gây ô nhiễm nước biển, đại dương và hậu quả.

- Kỹ năng:

Nhận biết hiện tượng ô nhiễm nước biển và đại dương qua tranh ảnh và trên thực tế

- Thái độ,hành vi:

Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước biển và đại dương; phản đối các hoạt động làm ô nhiễm nước biển và đại dương.

 

doc 18 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chương trình tích hợp GDBVMT trong môn Địa lý cấp THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP GDBVMT TRONG MÔN ĐỊA LÝ CẤP THCS
Lớp
Tên bài
Địa chỉ tích hợp
Nội dung GDMT
Ghi chú
6
Bài 13: Địa hình bề mặt TĐ
Mục 3: Địa hình cacxtơ và các hang động
- Kiến thức:
Biết được các hang động(loại địa hình đặc biệt của núi đá vôi) là những cảnh đẹp thiên nhiên, hấp dẫn khách du lịch.
- Kỹ năng:
Nhận biết đại hình cacxtơ qua tranh ảnh và trên thực địa.
- Thái độ,hành vi:
+ Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên TĐ nói chung và ở VN nói riêng
+ Không có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp của các cảnh quan tự nhiên.
Bộ phận
Bài 15: Các mỏ khoáng sản
- Mục 1: Các loại khoáng sản
- Mục 2:
Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh
- Kiến thức:
Biết khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong thời gian dài và là loại TNTN không thể phục hồi.
- Kỹ năng:
Nhận biết được một số loại khoáng sản qua mẫu vật, tranh ảnh trên thực địa.
- Thái độ,hành vi:
Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các khoáng sản một cánh hợp lý và tiết kiệm
- Than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit
- Toàn phần
Bài 17: Cấu tạo của lớp vỏ khí
- Mục 2: Cấu tạo của lớp vỏ khí
- Kiến thức:
+ Biết được vai trò của lớp vỏ khí nói chung, của lớp ôzôn nói riêng đối với cuộc sống của mọi sinh vật trên TĐ
+ Biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôzôn
- Kỹ năng:
Nhận biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế.
- Thái độ,hành vi:
Có ý thức bảo vệ bầu khí quyển trong sạch
Liên hệ
Bài 23: Sông và Hồ
- Mục 1: Sông và lượng nước của sông
- Kiến thức:
+ Biết vai trò của sông, hồ đối với đời sống sản xuất của con người trên TĐ.
+ Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước và hậu quả, sự cần thiết bảo vệ nước sông, hồ.
- Kỹ năng:
Nhận biết hiện tượng ô nhiễm nước sông, hồ qua tranh ảnh và trên thực tế.
- Thái độ,hành vi:
Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước sông, hồ; phản đối các nhành vi làm ô nhiễm nước sông, hồ.
Liên hệ
Bài 24: Biển và đại dương
Mục 2: Sự vận động của nước biển và đại dương
- Kiến thức:
+ Biết vai trò của biển và đại dương đối với đời sống, sản xuất của con người trên TĐ và vì sao phải bảo vệ nước biển và đại dương khỏi bị ô nhiễm
+ Biết các nguyên nhân gây ô nhiễm nước biển, đại dương và hậu quả.
- Kỹ năng:
Nhận biết hiện tượng ô nhiễm nước biển và đại dương qua tranh ảnh và trên thực tế
- Thái độ,hành vi:
Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước biển và đại dương; phản đối các hoạt động làm ô nhiễm nước biển và đại dương.
Liên hệ
Bài 26: Đất, các nhân tố hình thành đất
Mục 2: Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng
- Kiến thức:
+ Biết các nguyên nhân làm giảm độ phì của đất và suy thoái đất.
+ Biết một số biện pháp làm tăng độ phì của đất và hạn chế sự ô nhiễm đất
- Kỹ năng:
Nhận biết đất tốt, đất xấu( thoái hóa)qua tranh ảnh và trên thực tế
- Thái độ,hành vi:
Ủng hộ các hành động bảo vệ đất; phản đối các hành động tiêu cực làm ô nhiễm và suy thoái đất
Bộ phận
Bài 27: Lớp vỏ sinh vật
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên TĐ
Mục 3: Ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố thực, động vật trên TĐ
- Kiến thức:
+ Biết các tác động tích cực và tiêu cực của con người đến sự phân bố động, thực vật trên TĐ
+ Biết được vì sao phải khai thác rừng hợp lý và bảo vệ rừng, bảo vệ những vùng sinh sống của động, thực vật trên TĐ
- Kỹ năng:
Xác lập được mối quan hệ giữa thực vật và động vật về nguồn thức ăn.
- Thái độ,hành vi:
Ủng hộ các hành động tích cực nhằm bảo vệ động, thực vật(rừng) trên TĐ; phản đối các hành động tiêu cực làm suy thoái rừng và độ suy giảm động vật
Bộ phận
7
Bài 1: Dân số
- Mục 2: Dân số TG tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX
- Mục 3: Sự bùng nổ dân số
- Kiến thức:
Biết tình hình gia tăng dân số TG; nguyên nhân của sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số; hậu quả đối với MT
- Kỹ năng:
Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với MT
- Thái độ,hành vi:
Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
Bộ phận
Bài 3: Quần cư. Đô thị hóa
Mục 2: Đô thị hóa. Các siêu đô thị
- Kiến thức:
Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới( đặc biệt ở các nước đang phát triển) đã gây nên những hậu quả xấu cho MT
- Kỹ năng:
Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và MT
- Thái độ,hành vi:
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ, BVMT đô thị; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị
Liên hệ
Bài 6: Môi trường nhiệt đới
Mục 2: Các đặc điểm khác của môi trường
- Kiến thức:
+ Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở MT nhiệt đới
+ Biết các hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm thoái hóa đất, diện tích xavan và nửa hoang mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng
- Kỹ năng:
Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ( đất và rừng), giữa hoạt động kinh tế của con người và MT ở đới nóng.
- Thái độ,hành vi:
Có ý thức giữ gìn, BVMT tự nhiên; phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến MT
Liên hệ
Bài 8: Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
- Mục 1: Làm nương rẫy
- Mục 2: Làm ruộng thâm canh lúa nước
- Kiến thức:
Biết được các nhình thức canh tác trong nông nghiệp đã có các ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực như thế nào đối với MT.
- Kỹ năng:
+ Nhận biết được qua tranh ảnh và trên thực tế các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến MT
+ Phân tích được mối quan hệ giữa các hình thức canh tác trong NN ở đới nóng và MT
- Thái độ,hành vi:
 Ủng hộ các hình thức canh tác trong NN đã có ảnh hưởng tích cực đến MT, phê phán các hình thức canh tác có ảnh hưởng tiêu cực đến MT
Bộ phận
Bài 9: Hoạt động sx nông nghiệp ở đới nóng
Mục 1:
Đặc điểm sx nông nghiệp
- Kiến thức:
+ Biết được những thuận lợi và khó khăn của MT đới nóng đối với sx nông nghiệp.
+ Biết một số vấn đề đặt ra đối với MT ở đới nóng và những biện pháp nhằm BVMT trong quá trình sx NN
- Kỹ năng:
Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần TN ở MT đới nóng, giữa các hoạt động kinh tế của con người và MT ở đới nóng.
- Thái độ,hành vi:
+ Ý thức được sự cần thiết phải BVMT trong quá trình sx NN ở đới nóng và BVMT để phát triển sx
+ Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được quan hệ tương hỗ giữa sx NN và MT
Bộ phận
Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
- Mục 1: Dân số
- Mục 2: 
Sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường
- Kiến thức:
+ Hiểu được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có những tác động tiêu cực đến tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
+ Biết được một số biện pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của dân số đến tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
- Kỹ năng:
Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên ở đới nóng.
- Thái độ,hành vi:
Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề môi trường ở đới nóng.
Toàn phần
Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thi ở đới nóng
Mục 2: Đô thị hóa
- Kiến thức:
Hiểu được hậu quả của sự di cư tự do và đô thị hóa tự phát đối với MT ở đới nóng; thấy được sự cần thiết phải tiến hành đô thị hóa gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lý.
- Kỹ năng:
Phân tích ảnh hưởng địa lý về vấn đề MT đô thị ở đới nóng.
- Thái độ,hành vi:
Không đồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị quá nhanh và dẫn đến những hậu quả nặng nề cho MT.
Bài 15: Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa
Mục 2: Cảnh quan công nghiệp
- Kiến thức:
Hiểu được nền công nghiệp hiện đại cùng với các cảnh quan công nghiệp hóa có thể gây nên sự ô nhiễm MT do các chất thải công nghiệp.
- Kỹ năng:
Phân tích ảnh hưởng địa lý về hoạt động sản xuất công nghiệp với môi trường ở đới ôn hòa
- Thái độ,hành vi:
Không ủng hộ các hoạt động kinh tế có ảnh hưởng xấu đến MT.
Bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa
Mục 2: Các vấn đề của đô thị
- Kiến thức:
Hiểu được sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị đã gây ra những hậu quả xấu đối với MT ở đới ôn hòa.
- Kỹ năng:
Phân tích ảnh địa lý về ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước ở đô thị
- Thái độ,hành vi:
Ủng hộ các chủ trương, biện pháp nhằm hạn chế sức ép của các đô thị tới MT.
- Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước
- Bộ phận
Bài 17: Báo động về MT ở đới ôn hòa
- Mục 1: Ô nhiễm không khí
- Mục 2: Ô nhiễm nước
- Kiến thức:
+ Biết các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước ở đới ôn hòa và hậu quả của nó.
+ Biết nội dung nghị định thư Kiôtô về cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm, bảo vệ bầu khí quyển của TĐ
- Kỹ năng:
Phân tích ảnh địa lý về ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước ở đới ôn hòa
- Thái độ,hành vi:
+ Ủng hộ các biện pháp BVMT, chống ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước
+ Không có hành động tiêu cực làm ảnh hưởng xấu đến MT không khí và MT nước
Toàn phần
Bài 18: Thực hành
Bài tập 3
- Kiến thức:
Biết lượng khí thải CO2( điôxit cacbon) tăng là nguyên nhân chủ yếu làm cho TĐ nóng lên, lượng CO2 trong không khí không ngừng tăng và nguyên nhân của sự gia tăng đó 
- Kỹ năng:
Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong không khí
- Thái độ,hành vi:
+ Ủng hộ các biện pháp nhằm hạn chế lượng CO2 trong không khí
Bộ phận
Bài 20: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
Mục 2: Hoang mạc đang ngày càng mở rộng
- Kiến thức:
+ Biết hoạt động của con người là một trong những tác động chủ yếu làm cho diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng.
+ Biết một số biện pháp nhằm cải tạo và ngăn chặn sự phát triển của hoang mạc
- Kỹ năng:
Phân tích ảnh địa lý về một số biện pháp cải tạo hoang mạc và ngăn chặn sự phát triển của hoang mạc
Bộ phận
Bài 22: Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
Mục 2: Việc nghiên cứu và khai thác MT
- Kiến thức:
+ Hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động kinh tế của con người và sự suy giảm các loài động vật ở đới lạnh.
+ Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng
- Kỹ năng:
Phân tích mối quan hệ giữa các hoạt động kinh tế của con người với nguồn tài nguyên sinh vật ở MT đới lạnh
Bộ phận
Bài 24: Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi
Mục 2: Sự thay đổi kinh tế - xã hội
- Kiến thức:
Biết được những tác động xấu đến MT do sự phát triển kinh tế ở các vùng núi gây nên và hậu quả của nó
- Kỹ năng:
Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với MT miền núi
Bộ phận
Bài 30: Kinh tế Châu Phi
- Mục 1: Nông nghiệp
- Mục 2: Công nghiệp
- Kiến thức:
Hiểu được các hoạt động nông nghiệp và công nghiệp với kỹ thuật lạc hậu của châu phi đã có tác động xấu đến M ... suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm nhanh.
+ Thấy được sự cần thiết vừa phải khai thác, vừa bảo vệ và trồng rừng; khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí và bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm.
- Kỹ năng:
 Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc phát triển lâm nghiệp, thủy sản với tài nguyên và MT.
- Thái độ,hành vi:
+ Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước.
+ Không đồng tình với những hành vi phá hoại MT 
Bộ phận
- Chặt phá cây, săn bắn chim thú, đánh bắt cá bằng thuốc nổ...
Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng và đến sự phân bố công nghiệp
Mục I: Các nhân tố tự nhiên
- Kiến thức:
+ Biết nước ta có nguồn TNTN phong phú, đa dạng, tạo điều kiện để phát triển một nền công nghiệp có cơ cấu đa dạng và phát triển ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các TNTN một cách hợp lý để phát triển công nghiệp
- Kỹ năng:
 Nhận xét nguồn TNKS trên bản đồ địa chất – khoáng sản VN.
Bộ phận
Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Mục II: Các ngành công nghiệp trọng điểm
- Kiến thức:
+ Biết việc phát triển không hợp lý một số ngành công nghiệp đã và sẽ tạo nên sự cạn kiệt khoáng sản và gây ô nhiễm MT.
+ Thấy được sự cần thiết phải khai thácTNTN một cách hợp lý và BVMT trong quá trình phát triển công nghiệp
- Kỹ năng:
 Phân tích mối quan hệ giữa TNTNvà MT với hoạt động sx công nghiệp.
Liên hệ
Bài 17: Vùng TDMN Bắc Bộ
Mục II: Điều kiện tự nhiên và TNTN
- Kiến thức:
+ Biết TDMN Bắc Bộ là vùng giàu khoáng sản, thủy điện và đa dạng sinh học; song tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt, chất lượng MT của vùng bị giảm sút nghiêm trọng.
+ Hiểu được việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc trong vùng phải đi đôi với BVMT tự nhiên và TNTN
- Kỹ năng:
 Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng TDMN Bắc Bộ để phân tích tiềm năng của vùng.
Bộ phận
Bài 20: Vùng ĐBSH
- Mục II: Điều kiện tự nhiên và TNTN
- Mục III: Đặc điểm dân cư, xã hội
- Kiến thức:
+ Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là đất; việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong những vấn đề trọng tâm của vùng.
+ Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân cư đông đúc với MT
- Kỹ năng:
 Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng ĐBSH để phân tích tiềm năng của vùng.
Bộ phận
Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ
Mục VI/1: Nông nghiệp
- Kiến thức:
Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT.
- Kỹ năng:
 Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng BTB để phân tích tiềm năng của vùng.
Bộ phận
Bài 25: Vùng DH Nam Trung Bộ
Mục II: Điều kiện tự nhiên và TNTN
- Kiến thức:
+ Biết Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển, vì vậy để phát triển các vùng kinh tế biển cần có những biện pháp BVMT biển khỏi bị ô nhiễm.
+ Biết hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ, nên vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở đây có tầm quan trọng đặc biệt.
- Kỹ năng:
 Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng DH NTB để phân tích tiềm năng của vùng.
Bộ phận
Bài 28: Vùng Tây Nguyên
Mục II: Điều kiện tự nhiên và TNTN
- Kiến thức:
+ Biết Tây nguyên có một số lợi thế để phát triển kinh tế: địa hình cao nguyên, đất badan, rừng chiếm diện tích lớn.
+ Biết việc chặt phá rừng quá mức để làm nương rẫy và trồng cà phê, nạn săn bắt động vật hoang dã làm ảnh hưởng xấu đến MT. Vì vậy việc BVMT tự nhiên, khai thác hợp lý tài nguyên, đặc biệt là thảm thực vật rừng là một nhiệm vụ quan trọng của vùng
- Kỹ năng:
 Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Tây nguyên để phân tích tiềm năng của vùng.
Bộ phận
Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Mục II: Điều kiện tự nhiên và TNTN
- Kiến thức:
+ Biết vùng ĐNB có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan, tài nguyên biển.
+ Biết nguy cơ ô nhiễm MT do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc BVMT trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng.
- Kỹ năng:
 Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ để phân tích tiềm năng của vùng.
Bài 36: Vùng ĐB sông Cửu Long
Mục VI: Nông nghiệp
- Kiến thức:
+ Biết vùng ĐBSCL có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển.
+ Biết một số vấn đề về môi trường đặt ra đối với vùng là: Cải tạo đất mặn, đất phèn; phòng chống cháy rừng; bảo vệ sự đa dạng sinh học và MT sinh thái rừng ngập mặn.
- Kỹ năng:
 Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng ĐBSCL để phân tích tiềm năng của vùng.
Bài 38, 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo
- Mục 1: Biển và Đảo Việt Nam
- Mục III: Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo
- Kiến thức:
+ Biết Việt Nam là quốc gia có đường bờ biển dài và vùng biển rộng, có nhiều điều kiện để phát triển các ngành kinh tế biển.Hiểu việc phát triển các ngành kinh tế biển phải đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biển nhằm phát triển bền vững
+ Biết thực trạng giảm sút tài nguyên, ô nhiễm MT biển-đảo, nguyên nhân và hậu quả của nó.
+ Biết một số phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và MT biển.
- Kỹ năng:
 + Xác định trên bản đồ phạm vi và các bộ phận của vùng biển nước ta.
+ Nhận biết được sự ô nhiễm các vùng biển qua tranh ảnh và trên thực tế
+ Phân tích được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế biển với việc bảo vệ tài nguyên và MT biển
- Thái độ,hành vi:
+ Có tình yêu quê hương, đất nước; thấy sự cần thiết và mong muốn góp phần BVMT biển – đảo của nước ta
+ Không đồng tình với những hành vi làm suy giảm gtài nguyên, gây ô nhiễm MT biển-đảo. 
Toàn phần
Bài 43: Địa lí tỉnh ( thành phố)
Mục V: Bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Kiến thức:
+ Biết được tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên; hiện trạng suy giảm tài nguyên, ô nhiễm MT của tỉnh( thành phố), nguyên nhân và hậu quả.
+ Biết một số biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài nguyên và môi trường ở tỉnh ( thành phố)
- Kỹ năng:
 Nhận biết được các dấu hiệu suy giảm tài nguyên và ô nhiễm MT của tỉnh ( thành phố).
- Thái độ,hành vi:
Có ý thức quan tâm đến BVMT của địa phương. Tích cực tham gia các hoạt động BVMT ở địa phương. 
CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG MÔN ĐỊA LÝ CẤP THCS
Lớp
Tên bài
Địa chỉ tích hợp
Nội dung GDMT
Ghi chú
6
 Địa hình bề mặt TĐ
Mục 1: Cấu tạo bên trong của Trái Đất
Dùng năng lượng địa nhiệt thay thế năng lượng truyền thống (Hóa thạch)
Bộ phận
Các mỏ khoáng sản
Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh
Khoáng sản không phải vô tận. Biết khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
Bộ phận
Lớp vỏ khí
Thành phần của không khí
Dùng năng lượng hóa thạch(truyền thống) làm tăng lượng khí cacbonđiôxxit CO2 gây ô nhiễm môi trường (hiệu ứng nhà kính). Từ đó thấy được sự cần thiết phải khai thác các nguồn năng lượng sạch như: gió, Mặt Trời
Bộ phận
Khí áp và gió trên Trái Đất
Gió và các hoàn lưu khí quyển
Việc khai thác năng lượng gió trên thế giới có hiệu quả
Liên hệ
Sông và hồ
- Sông và lượng nước của sông
- Hồ
Giá trị của sông về thủy điện
Bộ phận
Biển và đại dương
Sự vận động của nước biển và đại dương
Dùng năng lượng sóng và thủy triều thay thế các năng lượng truyền thống
Bộ phận
7
 Dân số
Sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường
Khai thác, sử dụng quá mức tài nguyên và các nguồn năng lượng
Bộ phận
Hoạt động công nghiệp ở đới Ôn hòa
1. Nền công nghiệp có cơ cấu đa dạng
Khai thác, sử dụng quá mức tài nguyên và các nguồn năng lượng. Việc phát triển các nguồn năng lượng mới.
Bộ phận
Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
1. Hoạt động kinh tế
Khai thác, sử dụng quá mức tài nguyên hóa thạch(dầu khí). Tiềm năng lớn chưa được khai thác là năng lượng gió, Mặt Trời
Bộ phận
Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
Việc nghiên cứu và khai thác môi trường
Khai thác, sử dụng quá mức tài nguyên hóa thạch(dầu khí). Thấy được việc sử dụng chúng cần tiết kiệm song song với việc khai thác, mở rộng các nguồn năng lượng mới
Bộ phận
Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi
2. Sự thay đổi kinh tế xã hội
Phát triển thủy điện ở vùng núi
Bộ phận
Kinh tế Bắc Mĩ
Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu thế giới
Phát triển các loại năng lượng mới, hạn chế sử dụng năng lượng truyền thống
Bộ phận
Kinh tế châu Âu
2. Công nghiệp
Phát triển các loại năng lượng mới, hạn chế sử dụng năng lượng truyền thống
Bộ phận
8
Sông ngòi châu Á
1. Đặc điểm sộng ngòi
Phát triển thủy điện và hiệu quả
- Liên hệ
Khu vực Tây nam Á
2. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị
Khai thác và sử dụng quá mức năng lượng hóa thạch(dầu khí)
Liên hệ
Con người và môi trường địa lí
2. Hoạt động công nghiệp với môi trường địa lí
Khai thác và sử dụng quá mức năng lượng hóa thạch(dầu khí)
Bộ phận
Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
3. Vấn đề khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản
Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tiết kiệm và hợp lí(Nhấn mạnh vào KSNL)
Bộ phận
Đặc điểm sông ngòi VN
Khai thacskinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông
Giá trị của sông(Thủy điện)
Bộ phận
Các hệ thống sông lớn ở nước ta
Cả ba phần
Giá trị của sông(Thủy điện)
Toàn phần
9
Dân số và gia tăng dân số
II. Gia tăng dân số
Dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu về năng lượng tăng cao, dẫn đến tính bức xúc cảu việc sử dụng và khai thác năng lượng một cách tiết kiệm, tránh lãng phí
Liên hệ
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển công nghiệp
I. Các nhân tố tự nhiên
Vấn đề khai thác thủy điện, nhiệt điện, khai thác dầu mỏ và khí đốt
Bộ phận
Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Các ngành công nghiệp trọng điểm
Phát triển các nguồn năng lượng, đảm bảo năng lượng cho phát triển kinh tế và phát triển bền vững
Bộ phận
Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
I. GTVT ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
Cơ sở hạ tầng ở nước ta còn hạn chế gây nhiều khó khăn(Ví dụ: Tắc đường, tốn nhiên liệu...)
Bộ phận
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
II. Ngành chăn nuôi
Giới thiệu về nguồn năng lượng Biogas, tính khả thi và thiết thực đối với nông thôn nước ta 
Liên hệ
Việc khai thác khoáng sản năng lượng ở các vùng kinh tế
Tình hình phát triển kinh tế(Công nghiệp ở 7 vùng kinh tế)
Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lí và tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Bộ phận
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lí, tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, khả năng khai thác năng lượng thủy triều và sóng ở nước ta
Bộ phận
Địa lí địa phương
Kinh tế
Tình hình sử dụng năng lượng ở địa phương
Liên hệ

Tài liệu đính kèm:

  • docChuyen de.doc