I- Hãy chọn câu trả lời đúng hoặc đúng nhất.
1. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài , người ta chia rễ làm mấy loại? Đó là những loại nào?
a. Ba loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ
b. Hai loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm
c. Hai loại rễ là: Rễ mầm, Rễ cọc
d. Hai loại rễ là: Rễ chính, rễ phụ
2. Cần làm gì để cho bộ rễ phát triển mạnh?
a. Bón phân hợp lí, cung cấp đủ nước.
b. Xới đất tơi xốp.
c. Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ
d. Cả a, b, c
LỚP 6 Phần I. Trắc nghiệm CHƯƠNG III. RỄ I- Hãy chọn câu trả lời đúng hoặc đúng nhất. 1. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài , người ta chia rễ làm mấy loại? Đó là những loại nào? Ba loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ Hai loại rễ là: Rễ cọc, rễ chùm Hai loại rễ là: Rễ mầm, Rễ cọc Hai loại rễ là: Rễ chính, rễ phụ 2. Cần làm gì để cho bộ rễ phát triển mạnh? Bón phân hợp lí, cung cấp đủ nước. Xới đất tơi xốp. Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ Cả a, b, c 3. Trong những nhóm sau đây, nhóm nào gồm toàn những cây rễ cọc? Cây tỏi tây, cây bưởi, cây cải Cây lúa, cây hồng xiêm, cây ớt Cây đa, cây ổi, cây mít Cây cau, cây dừa, cây đu đủ 4. Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây rễ chùm? Cây hoa lay ơn, cây đậu xanh, cây na Cây dừa, cây hành, cây ngô Cây bưởi , cây cà chua, cây quất Cây chanh, cây mướp, cây hoa hồng 5. Trong các miền của rễ, miền nào là miền quan trịng nhất ? Vì sao? Miềm trưởng thành có các mạch dẫn làm nhiệm vụ dẫn truyền Miền chóp rễ, che chở cho đầu rễ Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra Miền hút có các lông hút hấp thụ nước và muối khoáng cung cấp cho cây 6. Lông hút của rễ có cấu tạo và chức năng như thế nào? Là tế bào biểu bì kéo dài ra ở miền hút Có chức ănng hút nước và muối khoáng hoà tan Chuyển nước và muối khoáng đi nuôi cây Cả a và b 7. Vì sao người ta thường nhổ mạ để cấy lúa? Vì khi gieo mạ thì ruộng lúa chưa cày bừa kĩ. Vì cây lúa phát triền thành từng nhóm Vì khi nhổ mạ đã kích thích rễ ra nhiều rễ con, hút được nhiều chất nuôi cây. Đỡ tốn thời gian, công sức 8. Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan chủ yếu do bộ phận nào? Miền tăng trưởng Miền chóp rễ Miền bần Miền lông hút 9. Vì sao các cây sống trong nước không có lông hút? Vì cây không cần nước Vì môi trường nước đã nâng đỡ cây Vì cây hút nước và muối khoáng hoà tan qua bề mặt các tế bào biểu bì của rễ. Cả a và b 10. Vì sao nói: Mỗi lông hút là một tế bào? Vì lông hút là tế bào biểu bì kéo dài ra. Vì mỗi lông hút đều cấu tạo bởi: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân và không bào Cả a và b đều đúng Cả a và b đều sai 11. Cày, cuốc, xới đất có lợi gì? Làm cho đất tơi xốp, đất giữ được không khí và nước b.Tạo điều kiện chó các vi khuẩn cố định đạm hoạt động làm tăng lượng đạm trong đất c .Giúp rễ phát triển, hút được nhiều nước và các chất khoáng hào tan. d.Cả a, b, c 12. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có rễ móc? Cây trầu không, cây hò tiêu, cây vạn niên thanh. Cây cải củ, cây su hào, cây khoai tây Cây mắm, cây bụt mọc, cây đa Cây tơ hồng, cây tầm gửi, cây phong lan 13. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? Khi ra hoa, củ nhanh bị hư hỏng Khi ra hoa chất dinh dưỡng tập trung nuôi hoa, làm giảm chất lượng và khối lượng củ. Khi ra hoa cây ngừng sinh trưởng, khối lượng củ không tăng Khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ giảm, rễ củ bị rỗng ruột. 14. Những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng? Cây sắp đến thời kì thu hoạch Cây đang trong thời kì sinh trưởng mạnh, chuẩn bị ra hoa kết quả. Cây rụng là Cả a và b II. Hãy xác định những câu dẫn dưới đây là đúng hay sai rồi điền voà chỗ trống ( Đ, S) TT Câu dẫn Đ/S 1 Không phải tất cả các loại cây đều có một loại rễ 2 Có hai loại rễ chính đó là rễ cọc và rễ chùm 3 Rễ chùm gồm rễ cái và rất nhiều rễ con 4 Miền ST của rễ có chức năng hút nước và muối khoáng nuôi cây 5 Rễ của các cây mọc trong không khí không có lông hút 6 ở cây đa, những rễ mọc ra từ phần trên mặt đất của thân cây, cành cây gọi là rễ phụ, 7 Cấu tạo miền hút gồm hai phần chính: Vỏ và trụ giữa 8 Trụ giưũa gồm: Biểu bì, bó mạch và ruột 9 Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan chủ yếu nhờ lông hút 10 Phải thu hoạch củ cải, củ cà rốt trước khi ra hoa III. Hãy chọn những nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A. Câu 1 Cột A; Các miền của rễ Trả lời Cột B: C/Năng chính của từng 1. Miền trưởng thành có mạch dẫn 2. Miền hút có các lông hút 3. Miền sinh trưởng 4. Miền chóp rễ 1.. 2.. 3.. 4.. Hấp thụ nước và muối khoáng Đính chặt cây vào đất Dẫn truyền Che chở cho đầu rễ Làm cho rễ daì ra Câu 2 Cột A: Các bộ phận chính của miền hút Trả lời Cột B: Chức năng chính của từng bộ phận 1. Vỏ 2. Trụ giữa 1 2 Bảo vệ các bộ phận trong của rễ Chuyến chất hữu cơ đi nuôi cơ thể Chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá Hút nước và muối khoáng hoà tan Chứa chất dự trũ Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa Câu 3. Tìm thông tin trong cột B, cột C sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào câu trả lời. Cột A: Tên rễ biến dạng Trả lời Cột B: C/n đối với cây Cột C: Ví dụ 1. Rễ củ 2. Rễ móc 3. Rễ thở 4. Giác mút 1.. 2... 3 4 A. Bám vào trụ giúp cây leo lên B. Giúp cây hô hấp trong không khí C. Chứa chất dự trữ cho cây D. Giúp cây lấy TĂ từ cây chủ Củ cải Củ cà rốt Củ su hào Tơ hồng Trầu không Tầm gửi Cây mắm Bụt mọc IV. Chọn những từ phù hợp trong số những từ cho trong ngoặc rồi điền vào chỗ trống trong những trường hợp sau: 1. Rễ cọc gồmvà các 2. ở miền hút của rễ, vỏ gồm biểu bì có nhiều..Phía trong là thịt vỏ có chức năng chuyển các chất từvào.. 3. Cần cung cấp đủ.;.cây sẽ sinh trưởng tố cho năng suất cao. 4. Nhu cấuvà..là khác nhau đối với từng laọi cây và các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây 5. Nước và muối khoáng trong đất được.hấp thụ chuyển qua.tới.đi lên các bộ phận của cây. Chương III. Thân I. Hãy chon câu trả lời đúng hoặc đúng nhất 1. Thân cây là cơ quan: Mọc trên mặt đất, mang lá, hoa quả Sinh dưỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cây và nâng đỡ lá Sinh dưỡng của cây, có chức năng quang hợp và hô hấp Sinh sản của cây, mang hoa, quả, hạt 2. Thân cây gồm: Thân chính, cành Chồi ngọn và chồi nách Hoa cà quả Cả a và b 3. Căn cứ vào cách mọc của thân, người ta chia thân làm 3 loai là: Thân quấn, tua cuốn, thân bò Thân gỗ, thân cột, thân cỏ Thân đứng, thân leo, thân bò Thân cứng, thân mềm, thân bò 4. Thân cây dài ra do đâu? Mô phân sinh ở cành, ở ngọn Chồi ngọn Sự phân chia và lớn lên của các tế bào ở mô phân sinh ngọn Sự lớn lên và phân chia các tế bào ở thân cây 5. Vì sao khi trồng các cây đậu, bông, cà phêtrước khi cây ra hoa, tạo quả người ta thường bấm ngọn, kết hợp với tỉa cành? Khi bấm ngọn cây không cao lên Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho chồi hoa phát triển Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển Cả a, b, c 6. Vì sao đối với cây lấy gỗ, lấy sợi thì không bấm ngọn mà chỉ tỉa cành? Để cây mọc cao mới cho gỗ tốt, sợi tốt Để chất dinh dưỡng tập trung vào nuôi thân chính Cả a và b Cả a và b đều sai 7.Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào? Gồm thịt vỏ và mạch rây Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột Gồm nhiểu biểu bì và thịt vỏ Gồm thịt vỏ và ruột 8. Vỏ của thân non có chức năng gì? Vỏ chứa chất dự trữ Vỏ vận chuyển chất hữu cơ Vỏ vận chuyến nước và muối khoáng Vỏ bảo vệ các bộ phận bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp. 9. Trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào? Gồm thịt vỏ, mạch rây Gồm thịt vỏ và ruột Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột Gồm vỏ và mạch gỗ 10. Trụ giữa của thân non có chức năng gì? Chữa chất dự trữ Vận chuyển nước, muối khoáng Vận chuyển chất hữu cơ Cả a, b, c 11. Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra? Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở chồi ngọn Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh trụ Cả b, c 12. Thân dài ra do đâu? Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở miền sinh trưởng ở rễ Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ Do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh trụ Do sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn 13. Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ bộ phận nào? Mạch gỗ Mạch rây Vỏ Trụ giữa 14. Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ bộ phận nào? Vỏ Trụ giữa Mạch rây Mạch gỗ 15. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có thân rễ? Cây dong giềng, cây su hào, cây chuối Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành Cây củ cải, cây dong ta, cây cà rốt 16. Trong những nhóm cây nào sau, nhóm nào gồm toàn cây mọng nước? Cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng Cây sống đời, cây húng chanh, cây táo Cây su hào, cây cải,.cây ớt Cây rau muống, cây hoa hồng, cây hoa cúc II. Hãy xác định những cây\u dẫn dưới đây là Đ hay S TT Câu dẫn Đ/S 1 Ngọn thân và cành có chồi ngọn, dọc thân và cành có chồi nách 2 Chồi ngọ gồm hai laọi: Chồi hoa và chồi lá 3 Để tăng năng suất cây trồng cần bấm ngọn và tỉa cành 4 Tất cả các loại cây đều lớn lên giống nhau 5 Tầng sinh vỏ hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp mạch rây, phía trong một lớp mạch gỗ 6 Tầng sinh trụ hằng năm sinh ra phía ngoài 1 lớp tế bào mới, phía trong phủ một lớp thị vỏ. 7 Tầng sinh trụ nằm giữa mạch rây và mạch gỗ 8 Người ta thường chọn phần gỗ màu thẫm, rắn chắc( ròng) nằm phía trong những cây thân gỗ già để làm nhà, trụ cầu, tà vẹt. 9 Củ su hào là thân củ nằm trên mặt đất 10 Củ chuối là thân củ nằm dưới mặt đất III. Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A rồi điền vào cột trả lời. Cột A: Các loại thân Trả lời Cột B: Tên cây 1. Thân đứng 2. Thân leo 3,. Thân bò 1. 2. 3. a. Cây ổi b. Cây bạch đàn c. Cây mướp d. Cây bí e Cây rau má f. Cây dâu tây g. Cây na h. Cây dừa i. Cây xoài j. Cây đậu Hà Lan Câu 2 Cột A: Các BP thânnon Trả lời Cột B: Chức Năng 1. Biểu bì 2. Thịt vỏ 3. Mạch rây 4. Mạch gỗ 5. Ruột 1 2 3 4 5 Vận chuyển nước và muối khoáng Vận chuyển chất hữu cơ Bảo vệ các bộ phận bên trong Dự trữ và tham gia quang hợp Dự trữ IV. Tìm những từ, cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống 1. Thân cay dài ra do sự phân chia tế bào ở. 2. Biểu bì gồm một lớp tế bào xếp sát nhau 3. Mạch rây gồm những tbào sống có. 4. Mạch gỗ gồm những TB có.., không có chất TB 5. Tầng sinh vỏ nằm trong lớpHằng năm sinh ra phía ngoài một lớp, phía trong một lớp.. 6. Tầng sinh trụ nằm giữa..vàHằng năm sinh ra phía ngoài 1 lớp, phía trong 1 lớp.. 7. Khi bóc vỏ cây,bị bóc theo vỏ. 8. Hằng năm cây sinh ra các .., đếm só có thẻ xác định được tuổi của cây. 9. Thân cũng có những..giống như rễ. CHƯƠNG IV. LÁ I. Hãy chọn câu trả lời đúng hoặc đúng nhất. 1. Lá của nhóm cây nào sau đây thuộc loại lá đơn? Cây ổi, cây bàng, cây mướp Cây cau, cây su hào, cây hoa sữa Cây đào, cây cải, cây xấu hổ Cây bí, cây me, cây xoài. 2. Lá của nhóm cây nào sau đây thuộc lo ... inh gây bệnh cho cây trồng, ĐV, người phá huỷ đồ dùng, công trình xây dựng bằng gỗ; làm hỏng TĂ Một số nấm độc Cả a, b, c 16. Vì sao nói: Địa y là một sinh vật đặc biệt? ( ĐN) Vì không phải là TV, ĐV, Nấm Vì gồm tảo và nấm cộng sinh Vì chỉ mọc bám trên các thân cây gỗ Cả a, b đúng 17. Địa y có vai trò gì( ĐN) Phân huỷ đá thành đất, khi chết là nguồn cung cấp TĂ cho TV. Một là nguòn TĂ chủ yếu cho các loài hươu ở Bắc cực Địa y là nguyên liệu chế rượu, nước hoa, phẩm nhuộm, làm thuốc Cả a, b, c II. Hãy xác định những câu dẫn dưới đây Đ hay S TT Câu dẫn Đ/S 1 TB cấu tạo nên vi khuẩn là những TB chưa có nhân hoàn chỉnh. 2 Một số vi khuẩn có toi nên có thể di chuyển được 3 Vi khuẩn chỉ có khả năng sống hoại sinh vì không có diệp lục 4 Vi khuẩn cjỉ gây hại cho người và gia súc 5 Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải( AIDS) là do vi rut HIV gây nên 6 Vi khuẩn có khả năng làm sạch nguồn nước thải và môi trường 7 Đồ dạc, quần áo để lâu nơi ẩm thấp sẽ bị nấm, mốc phân huỷ 8 Nấm linh chi, mốc xanhlà những loại nấm dùng làm thuốc 9 Mốc tương để ử xôi làm tương 10 Địa y đóng vai trò “ tiên phong mở đường” đến những vách đá cheo lao, mảnh đất khô cằn chưa có SV sinh sống III. Tìm những từ phù hợp điền vào chỗ trống 1. Hầu hết vi khuản không có., sống.hoặc 2. Xác động vật, cành, lá cây rụng xuống được..trong đất phân huỷ thành..rồi thành..cung cấp cho cây. 3. Một số..phân huỷ không hoàn toàn..thành các hợp chất đơn giản cacbon, bị vùi lấp hoặc lắng xuống đất trong thời gian dài, tạo thành..hoặc. 4. Mốc trắng dinh dưỡng bằng hình thức ; sinh sản bằng.. 5. Cấu tạo nấm rơm gồm 2 phần:.và.Phầnlà cơ quan sinh dưỡng, phần.là cơ quan sinh sản. Phần II. Một số đề kiểm tra A. Đề 1 tiết Đề số 1. Câu 1 ( 2đ). Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau. 1. Chức năng của lục lạp là: Vận chuyển nước và muối khoáng Tham gia quang hợp để chế tạo chất hữu cơ Trao đổi khí và thoát hơi nước Cả a, b, c sai 2. Nguyên liệu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là: Khí CO2 và muối khoáng Khí oxi và nước Nước và khí CO2 Khí oxi, nước và muối khoáng 3. Cấu tạo trụ giữa của thân non: Trụ giữa gồm biểu bì, ruột Trụ giữa gồm một vòng bó mạch và ruột Trụ giữa gồm mạch gỗ, mạch rây và thịt vỏ Trụ giữa gồm thịt vỏ, biểu bì và ruột 4. Chức năng của thân non: Bảo vệ cây Vận chuyển chất hữu cơ, nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ Vận chuyển nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ. Dự trữ và tham gia quang hợp Câu 2 ( 1 đ). Điền từ thích hợp vào chỗ trống Các TB thịt lá chqá nhiều., gồm nhiều lớp có những dặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận., chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Gan lá nằm xen giữa phần thịt lá, bao gồmvà., có chức năng vận chuyển các chất. Câu 3 ( 2,5đ). Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A Cột A: Các BPhận của thân non Cột B: C/n của từng bộ phận Trả lời 1, Biểu bì 2, Thịt vỏ 3, Mạch rây 4, mạch gỗ 5, Ruột a, Tham gia quang hợp b, Vận chuyển chất hữu cơ c, Bảo vệ d, Vận chuyển nước và muối khoáng e, Dự trữ chất dinh dưỡng 1 2 3 4 5 Câu 4.(3đ). Mô tả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm vận chuyển chất hữu cơ qua mạch rây của thân cây. Câu 5( 1,5đ). Vì sao trồng cây theo đúng thời vụ Đề số 2. Câu 1( 2đ). Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau 1. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm mật ngọt Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phán treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ Hoa thường tập trung ở ngọn cây, có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm mật ngọt Cả a,c 2. Nhóm quả và hạt nào sau đây thích nghi với cách phát tán nhờ động vật? Những quả và hạt nhẹ thường có cánh hoặc túm lông. Những quả mà vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài. Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc; nhiều quả, hạt làm thứuc ăn cho động vật Cả a, b, c sai 3. Hiện tượng thụ tinh là: Hiện tượng kết quả và tạo hạt Hiện tượng TBSD đực ( tinh trùng) kết hợp với TBSD cái( trứng) tạo thành một TB mới là hợp tử. Hiện tượng hạt phấn nảy mầm thành ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, vào trong bầu gặp noãn. 4. Hạt của cây Hai lá mầm khác với hạt của cây Một lá màm ở đặc điểm nào? Không có phôi nhũ Phôi có 2 lá mầm Không có chất dự trữ nằm ở lá mầm Cả a,c Câu 2(2đ). Điền từ thích hợp vào chỗ trống là hiện tượng TBSD đực(tinh trùng) kết hợp với TBSD cái( trứng) tạo thành một TB mới gọi là hợp tử. .là hiện tượng hạt phấn tiếp xuác với đàu nhuỵ Câyphôi của hạt chỉ có một lá mầm, câyphôi của hạt có 2 lá mầm. Hạt gồm cóvà chất dinh dưỡng dự trữ. Câu 3(2đ) Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A. Cột A:Khái niệm, hiện tượng Cột B Nội dung Trả lời 1, Tạo quả 2, Quả khô 3, Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn 4, Quả thịt 5, Hình thành hạt a, Quả khi chín vỏ khô, cứng, mỏng b, Noãn sau khi được thụ tinh hình thành hạt c, Quả khi chín mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả d, Hạt phấn hút chất nhầy của đầu nhuỵ trương lên và nảymầm e, Bầu nhuỵ biến đổi và phát triển thành quả chứa hạt. 1.. 2.. 3.. 4.. 5.. Câu 4.( 2đ). Mô tả quá trình tiến hành thí nghiệm và kết quả thì nghiệm về điều kiện cần cho hạt nảy mầm; từ đó rút ra những điều kiện càn cho hạt nảy mầm? Câu 5( 2đ). Phân biệt sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính ở cây có hoa. Đề số 3. Câu 1( 2đ) Hãy chọn câu trả lời đúng hoặc đúng nhất 1. Quả và hạt phấn phát tán nhờ giớ thường có những đặc điểm nào? Quả khi chín tự mở được Quả có gai, móc Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc có túm lông Cả a, b 2. Trong các đặc điểm nào sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần? Lá đa dạng Có sự sinh sản hữu tính Có hạt nằm lộ trên lá noãn hở, chưa có hoa quả Có rễ, thân, lá thạt; có mạch dẫn 3. TV Hạt kín tiến hoá hơn cả vì: Có nhiều cây to và sống lâu năm Có sự sinh sản hữu tính Có rễ, thân , lá thật; có mạch dãn Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng, có khả năng thích nghi với các điều kiện sống kgác nhau trên TĐất 4. Tính chất đặc trưng nhất của cây Hạt kín: Có rễ, thân lá Sinh sản bằng hạt Có hoa, quả, hạt nằm trong quả Sống ở trên cạn Câu 2 (2đ) Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A. Cột A: Cơ quan Cột B: Chức năng chính Trả lời 1. Hoa 2. Quả 3. Hạt 4. Lá a, Bảo vệ và góp phần phát tán hạt b, Bảo vệ phôi, nảy mầm thành cây mới c, Chế tạo chất hữu cơ, trao đổi khí và nước d, Sinh sản( thụ phấn, thụ tinh) 1.. 2.. 3 4 Câu 3( 2đ). Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống - Dương xỉ là những cây đã có.thật sự - Lá non của cây dương xỉ bao giờ cũng - Khác với rêu, bên trong thân và lá dương xỉ đã cógiữ chức năng vận chuyển nước, muối khoáng và chất dinh dưỡng. - Dương xỉ sinh sản bằng..như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có..do bào tử phát triển thành. Câu 4 ( 2đ). Vì sao cần phải tích cực trồng cây gây rừng? Câu 5 ( 2 điểm) TV bậc cao tiền hoá hơn TV bậc thấp ở những điểm nào? Đề số 4. Câu 1( 2đ). Hãy chọn câu trả lưòi đúng 1. Quang hợp là hiện tượng Lá cây tự chế tạo chất hữu cơ từ nước và oxi của môi trường Lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi. Lá chế tạo chất hữu cơ từ muối khoáng và nước của moi trường Cả a, c 2. Chức năng của lục lạp là: Vận chuyển nước và muối khoáng Chế tạo chất hữu cơ Trao đổi khí và thoát hơi nước Cả a, b, c Câu 3 ( 2đ). Điền từ thích hợp vào chỗ trống Bao bọc phiến lá là mọt lớp TB..trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp TB biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng..cho các phần bên trong của phiến lá. Lớp tế bào biểu bì mặt dưới lá có rất nhiều., hoạt động ..của nó giúp cho lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài. Các TB thịt lá chứa rất nhiềucó chức năngcần cho việc chế tạo chất hữu cơ. Gân lá có chức năng.các chất. Câu 4( 2đ) Hãy chọn những nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A. Cột A: Chức năng Cột B Trả lời 1, Vận chuyển nước và muối khoáng 2, Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây 3, Bảo vệ các bộ phận bên trong cơ rễ. 4, Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây 5, Giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước a, Mạch rây. b, Lỗ khí c, Lông hút d, Biểu bì e, Mạch gỗ 1.. 2.. 3.. 4 5 Câu 5 (2đ). Vì sao quang hợp và hô hấp là hai hiện tượng trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau Câu 6( 2đ) Mô tả thí nghiệm cây cần những chất gì để chế tạo tinh bọt, từ đó rút ra thế nào là hiện tượng quang hợp. Đề số 5. Câu 1 (2đ). Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây 1. Chức năng của lục lạp là: Chế tạo chất hữu cơ Vận chuyên rnước và muối khoáng Trao đổi khí và thoát hơi nước Cả a, b, c 2. Nguyên liệu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bọt là Khí oxi và nước Khí cacbonic và muối khoáng Nước và khí cacbonic Khí oxi, nước và muối khoáng 3. Cấu tạo trong trụ giữa của thân non: Gồm thịt vỏ, mạch rây Gồm thịt vỏ và ruột Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột Gồm vỏ và mạch gỗ 4. Chức năng trụ giữa của thân non Chứa chất dự trữ và tham gia quang hợp Vận chuyển chất hữu cơ, nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ Vận chuyển chất hữu cơ, muối khoáng Câu 2(2đ). Hãy chọn những nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột A. Cột A: Tên rễ biến dạng Cột b Chức năng Trả lưòi 1, Rễ củ 2, Rễ móc 3, Rẽ thở 4, Rẽ giác mút a, Giúp cây leo lên b, Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả c, Lấy thức ăn từ cây chủ d, Lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đât 1. 2. 3.. 4.. Câu 3 ( 2đ). Điền từthích hợp vào chỗ trống Mạch.gồm những TB hoá gỗ dày, không có chất nguyên sinh, có chức năng.. Mạch..gồm những TB sống, màng mỏng có chức năng Câu 4( 2đ). Vì sao ban đêm không nên dể nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ mà đóng kín cửa. Câu 5(2đ). Mô tả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm vận chuyển chất hữu cơ qua mạch rây của thân cây. Đề số 6. Câu 1 ( 2đ). Em hãy chọn những câu trả lời đúng hoặc đúng nhất. 1. Các cách sắp xếp lá trên cây có tác dụng gì đối với cây? Lá cây không che khuất nhau tạo điều kiện cho các lá đều nhận được ánh sáng, thực hiện chức năng quang hợp. Lá không che khuất nhau tạo điều kiện cho sự thoat hơi nước của cây thực hiện tốt Giúp lá hô hấp thuận lợi vì lá nào cũng có mặt thoáng đẻ hút khí oxi Cả a, c, b. 2. Chức năng chủ yếu của lá là gì? Thoát hơi nước Hô hấp tạo ra năng lượng Quang hợp chế tạo chất hữu cơ nuôi cây Cả a, b, c 3. Không có cây xanh thì không có sụe sống của
Tài liệu đính kèm: