Bài 1: Tìm m để phương trình sau có nghiệm không âm:
(1)
Bài 2: Giải hệ phương trình:
Bài 3: a, Cho phương trình có nghiệm thực.
CMR:
b, Cho 3 số dương a, b, c. C/m rằng:
Bài 4: Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Điểm M di động trên cung nhỏ BC. Từ M kẻ MH, MK lần lượt vuông góc với AB, AC (Hđường thẳng AB, Kđường thẳng AC).
a, Chứng minh: đồng dạng với
b, Tìm vị trí của M trên cung nhỏ BC sao cho biểu thức có giá trị nhỏ nhất.
Bài 5: Cho vuông ở A, . Vẽ phân giác trong BI, vẽ góc về phía trong tam giác (HAB).
Tính góc CHI.
Bài 6: Giải phương trình nghiệm nguyên:
ĐỀ TỰ LUYỆN SỐ 01 MÔN: Toán Thời gian làm bài 120 phút Bài 1: Giải phương trình, hệ phương trình sau: a, b, Bài 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: Bài 3: Cho a, b, c . Chứng minh . Bài 4: Cho tam giác nhọn ABC. Gọi O là trung điểm của cạnh BC. Dựng đường tròn tâm O, đường kính BC. Vẽ đường cao AD của tam giác ABC và các tiếp tuyến AM, AN với (O) (M, N là các tiếp điểm). Gọi E là giao điểm của MN với AD. Hãy chứng minh rằng: AE.AD=AM2. Bài 5: Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại E. Một đường thẳng qua A, cắt cạnh BC tại M và cắt đường thẳng CD tại N. Gọi K là giao điểm của các đường thẳng EM và BN. Chứng minh rằng: CK ^ BN. Bài 6: Giả sử a, b là các số nguyên dương sao cho: là một số nguyên, gọi d là ước của a, b. Chứng minh rằng: BÀI LÀM ĐỀ TỰ LUYỆN SỐ I Họ và tên: Nguyễn Thế Hoàng - Đơn vị: Trường THCS Lam Kiều Bài 1: Giải phương trình, hệ phương trình sau: a, Bài giải Với x = 0 thay vào (2) ta có 0 = 2 (Vô lý). Vậy x = 0 không phải là nghiệm của hệ phương trình. Khi đó với x khác 0 ta có (2) (*) thay vào phương trình (1) ta được: Với và thay vào (*) ta được ; Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm là: và b, Bài giải Điều kiện xác định: Ta có: Đặt: () Khi đó (*) (Vì Với (Thoả mãn điều kiện). Vậy nghiệm của phương trình là: x = 1. Bài 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: (3) Bài giải Điều kiện xác định: Đặt () Suy ra Mặt khác: Khi đó phương trình (3) trở thành: (4) Đặt Để phương trình (3) có nghiệm thì phương trình (4) có nghiệm đối với k thoả mãn điều kiện: Ta có: " m nên phương trình (4) luôn có 2 nghiệm phân biệt. Nếu một trong hai nghiệm của phương trình (4) là k = thì ta có: Nếu cả hai nghiệm đều khác thì điều kiện của bài toán được thoả mãn khi và chỉ khi hoặc cả hai nghiệm cùng thuộc (0; ) hoặc có 1 nghiệm nằm xen giữa khoảng (0; ) có nghĩa là: hoặc () Điều đó xẩy ra khi và chỉ khi: Vậy giá trị cần tìm của m là: Bài 3: Cho a, b, c . Chứng minh . Bài giải Vì a, b, c nên ta có Mà a, b, c nên: Khi đó Hay (điều phải chứng minh) Bài 4: Từ O nối OM, ON, Nối OA cắt MN tại K. Khi đó ta có AM^OM; AN^ON (tính chất tiếp tuyến vuông góc với Bán kính tại tiếp điểm). AO^MN tại K (A giao điểm của 2 tiếp tuyến nên suy ra AO vừa là Tia phân giác góc A, vừa là đường trung trực đoạn thẳng MN). Khi đó xét DAKE và DADO có: ; chung đồng dạng (tỉ lệ đồng dạng) (1) Mặt khác vuông tại M có MK là đường cao (Hệ thức lượng trong tam giác vuông) (2) Từ (1) và (2) suy ra: (đpcm). ĐỀ TỰ LUYỆN SỐ 02 MÔN: Toán Thời gian làm bài 120 phút Bài 1: Tìm m để phương trình sau có nghiệm không âm: (1) Bài 2: Giải hệ phương trình: Bài 3: a, Cho phương trình có nghiệm thực. CMR: b, Cho 3 số dương a, b, c. C/m rằng: Bài 4: Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Điểm M di động trên cung nhỏ BC. Từ M kẻ MH, MK lần lượt vuông góc với AB, AC (HÎđường thẳng AB, KÎđường thẳng AC). a, Chứng minh: đồng dạng với b, Tìm vị trí của M trên cung nhỏ BC sao cho biểu thức có giá trị nhỏ nhất. Bài 5: Cho vuông ở A, . Vẽ phân giác trong BI, vẽ góc về phía trong tam giác (HÎAB). Tính góc CHI. Bài 6: Giải phương trình nghiệm nguyên: BÀI LÀM ĐỀ TỰ LUYỆN SỐ II Họ và tên: Nguyễn Thế Hoàng - Đơn vị: Trường THCS Lam Kiều Bài 1: Tìm m để phương trình sau có nghiệm không âm: (1) Bài giải Điều kiện xác định: Đặt khi đó ta có: thay vào (1) ta được: (2) Đặt Để phương trình (1) có nghiệm không âm phương trình (2) có ít nhất một nghiệm Trường hợp 1: Phương trình (2) có nghiệm khi đó: (2) Trường hợp 2: Phương trình (2) Có hai nghiệm phân biệt t1,t2 * Thoả mãn: (Vô lý) do đó trường hợp này không thoả mãn. * Thoả mãn: Kết hợp cả hai trường hợp giá trị cần tìm của m là: . Bài 2: Giải hệ phương trình: Bài giải Ta có: Do y < 0 Hệ Thoả mãn điều kiện y < 0. Với y = - 3 ta có (Thoả mãn điều kiện x > 0) Với y = - ta có (Thoả mãn điều kiện x > 0) Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (x;y) là và . Bài 3: b, Cho 3 số dương a, b, c. C/m rằng: Bài giải Ta có: Dấu = xẩy ra khi a=1 Tương tự: Khi đó VT = (*) Dấu bằng xẩy ra Khi và chỉ khi a = b = c = 1 Biến đổi vế phải: Đặt: và Khi đó Do a, b, c dương x, y, z>0 nên (**) Dấu bằng xẩy ra khi và chỉ khi x = y = z hay a = b = c Từ (*) và (**) ta có: (đpcm) Bài 4: a, Ta có tứ giác BACM nội tiếp nên: (1) Tương tự tứ giác MHKA nội tiếp (do ) Nên (2) Từ (1) và (2) suy ra: (3) Suy ra: Xét và có và nên đồng dạng Suy ra: (tỉ số đồng dạng) (4) Từ (3) và (4) suy ra: đồng dạng (c.g.c) (đpcm). Bài 6: Giải phương trình nghiệm nguyên: (6) Bài giải Ta có phương trình (6) (Thoả mãn) Vậy phương trình có nghiệm là:
Tài liệu đính kèm: