Bài tập ôn hè tuần 3 môn Toán - Năm học 2008-2009

Bài tập ôn hè tuần 3 môn Toán - Năm học 2008-2009

A. Mục tiêu: Hs ôn tập được

- Tính chất chia hết của 1 tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5, 9

- Ôn lại khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số, vận dụng dạng rút gọn, quy đồng mẫu các phân số.

- Ôn lại cách tính diện tích của 1 tam giác.

B. Các hoạt động dạy học.

Hđ1: Chữa BTVN.

Bài 2: Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia 5 dư 1.

BG: Gọi số cần tìm là ( a là chữ số; a.

 => a . Mà chia 5 dư 1 => a . Vậy a = 6.

Số cần tìm là 66666.

Hđ2: Ôn tập

Bài 1

Nêu cách tìm phân số bằng phân số đã cho? Em dựa vào tínhchất nào?

Thế nào là phân số tối giản? Nêu cách rút gọn phân số?

Gv: Yêu cầu hs trìnhbày vào vở.

Kiểm tra và chấm bài.

Bài 2:

Phân số thông thường : tìm số mà cả tử số và mẫu số đều chia hết cho nó.

Phân số vuiết theo qui luật nhất định chia hết cho các số có dạng 10101; 1001001;.

Hs đề xuất các bài tập tương tự ?

Bài 3:

HS: Nêu phương phápchung để so sánh 2 phân số là:Quy đồng mẫu số.

GV:Ngoài cách qui đồng mẫu số tacòn có thể sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số.

VD : câu c/. So sánh 2 phân số với 1. 2. Phân số

Bài 1: Tìm 4 phân số bằng phân số ? Phân số só đã tối giản chưa, nếu chưa tối giản thì hãy rút gọn phân số đó thành tối giản?

BG:

- 4 phân số bằng là:

- Phân số chưa tối giản.

- Rút gọn:

Bài 2: Rút gọn các phân số sau:

BG

Bài 3:

So sánh các phân số:

a/ c/

b/ d/

BG:

a/ MSC là: 12

Ta có:

Mà: . Nên .

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn hè tuần 3 môn Toán - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:............................../2008	Ngày dạy:........................../2008
Ôn tập hè tuần 3
Ôn tập về tính chất chia hết- phân số- tam giác
A. Mục tiêu: Hs ôn tập được
- Tính chất chia hết của 1 tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5, 9
- Ôn lại khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số, vận dụng dạng rút gọn, quy đồng mẫu các phân số.
- Ôn lại cách tính diện tích của 1 tam giác.
B. Các hoạt động dạy học.
Hđ1 : Chữa BTVN.
Bài 2: Một phép cộng có 2 số hạng. Biết số hạng thứ 2 gấp 4 lần số hạng thứ nhất , tổng của số hạng thứ nhất, thứ 2 và tổng 2 số bằng 250. Tìm phép cộng đó?
BG: Tổng số phần là: 
	1 + 4+ 5 = 10 ( Phần)
 Giá trị của 1 phần ( hay số bé) là:
	250 : 10 = 25
 Số lớn là: 
	25 . 4 = 100
Bài 3: Cho tam giác ABC, đường cao AH.
a/ Nêu công thức tính chu vi tam giác?
b/ Nêu công thức tính diện tích tam giác?
c/ Tính diện tích tam giác biết:
+ Đáy 25,8 cm, đường cao tương ứng 20,5 cm.
+ Đáy 5/6 dm, đường cao tương ứng 3 cm.
BG :
a/ Chu vi tam giác : AB + AC + BC.
b/ Diện tích tam giác : 
c/
+ Diện tích tam giác là: 25,8. 20,5 = 528,9 ( cm2)
+ Diện tích tam giác là: = 0,25 (dm2)
Hđ2 : Ôn tập
Gv yêu cầu hs trả lời: 
Nêu tính chất chia hết của 1 tổng ?
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ?
Nêu cách tìm số dư 1 số cho 2; 5?
Bài 1:
Gv : Yêu cầu hs nêu cách ghép các số dựa trên cơ sở nào? ‎
Hs : Dựa trên dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 3 ; 9.
Hs làm việc cá nhân.
Gv: Gọi hs lên bảng làm.
Bài 2: 
Cho n là số tự nhiên lẻ. Tìm số dư khi chia n2 cho 8.
Gv: Cho n là số tự nhiên lẻ, vậy ta có thể biểu diễn n như thế nào?
 Dựa vào đó tính n2 và xét xem số dư của n cho 8.
Bài 3:
CMR: Tổng các số có 3 chữ số là 1 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
Gv : yêu cầu Hs nêu : cách tính tổng các số vừa có 3 chữ số. dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để làm bài.
1. Tính chất chia hết
+Tính chất chia hết của 1 tổng :
Nếu a và b cùng chia hết cho m thì a + b chia hết cho m.
+ Dấu hiệu chia hết:
Cho 2: tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Cho 5: tận cùng là 0; 5.
Cho 3 và 9: Tổng các chữ số đó chia hết cho 3 và 9.
Bài 1:( Hs TB- Khá)
Dùng 3 chữ số 6; 0; 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện:
a) Số đó chia hết cho 2	
b) Số đó chia hết cho 5
c) Số đó chi hết cho 3.	
d) Số đó chia hết cho 9.
Bài giải:
a) Số chia hết cho 2 là: 650; 506; 560.( Dựa theo dấu hiệu chia hết cho 2).
b) Số chia hết cho 5 là: 650; 560; 605. .( Dựa theo dấu hiệu chia hết cho 5).
c) Số chia hết cho 3 là: Không lập được vì tổng các chữ số là 11 không chia hết cho 3.
d) Số chia hết cho 9 là: Không lập được vì tổng các chữ số là 11 không chia hết cho 9.
Bài 2:(Hs khá)
 Cho n là số tự nhiên lẻ. Tìm số dư khi chia n2 cho 8.
Bài giải :
n là số tự nhiên lẻ, đặt n = 2k+1( k.
Ta có : n2 = (2k+1)2 = 4k.(k+1)+1 chia 8 dư 1.Vì k.(k+1) chia hết cho 2. Nên 2k(k+1) chia hết cho 8. Do đó n2 chia 8 dư 1.
Bài 3: (Hs khá)
CMR: Tổng các số có 3 chữ số là 1 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
Bài giải: 
Tổng của tất cả các số có 3 chữ số là:
A	= 100+101+ 102+.....+ 998+ 999
 	=(100+999).(999 – 100 +1)/2
 	= 1099. 450.
Vậy A là số chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Bài 4:
Tìm các chữ số x, y để:
a/ chia hết cho 2 và 5 ? (x = 0)
b/ chia hết cho 3 và 5?
- chia hết cho 3 và 5 nên y = 0 hoặc 5.
Với y = 0 thì x .
Với y = 5 thì x .
Hđ3 : BTVN
Bài 1 : Tìm chữ số x; y để chia hết cho cả 2 ; 3 và 5
Bài 2: Tìm số tự nhiên có 5 chữ số,các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia 5 dư 1.
Bài 3: Dùng 3 trong 4 chữ số 5; 8; 4; 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số sao cho các số đó: 
a/ Chia hết cho 9.
b/ Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:............................../2008	Ngày dạy:........................../2008
Ôn tập hè tuần 3
Ôn tập về tính chất chia hết- phân số- tam giác
A. Mục tiêu: Hs ôn tập được
- Tính chất chia hết của 1 tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5, 9
- Ôn lại khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số, vận dụng dạng rút gọn, quy đồng mẫu các phân số.
- Ôn lại cách tính diện tích của 1 tam giác.
B. Các hoạt động dạy học.
Hđ1 : Chữa BTVN.
Bài 2: Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia 5 dư 1.
BG : Gọi số cần tìm là ( a là chữ số ; a.
 => a . Mà chia 5 dư 1 => a . Vậy a = 6. 
Số cần tìm là 66666.
Hđ2 : Ôn tập
Bài 1
Nêu cách tìm phân số bằng phân số đã cho ? Em dựa vào tínhchất nào ?
Thế nào là phân số tối giản? Nêu cách rút gọn phân số ?
Gv : Yêu cầu hs trìnhbày vào vở.
Kiểm tra và chấm bài. 
Bài 2 :
Phân số thông thường : tìm số mà cả tử số và mẫu số đều chia hết cho nó.
Phân số vuiết theo qui luật nhất định chia hết cho các số có dạng 10101; 1001001;....
Hs đề xuất các bài tập tương tự ? 
Bài 3: 
HS: Nêu phương phápchung để so sánh 2 phân số là:Quy đồng mẫu số.
GV:Ngoài cách qui đồng mẫu số tacòn có thể sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số.
VD : câu c/. So sánh 2 phân số với 1.
2. Phân số
Bài 1 : Tìm 4 phân số bằng phân số ? Phân số só đã tối giản chưa, nếu chưa tối giản thì hãy rút gọn phân số đó thành tối giản?
BG:
4 phân số bằng là: 
Phân số chưa tối giản.
Rút gọn: 
Bài 2: Rút gọn các phân số sau:
BG
Bài 3:
So sánh các phân số:
a/ c/
b/ d/
BG:
a/ MSC là: 12
Ta có: 
Mà: . Nên .
Hđ3: BTVN :
Bài 1 : Rút gọn các phân số sau :
Bài 2: So sánh các phân số sau:
a/ 	b/ 	c/
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
; 
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap he 2.doc