Bài soạn Môn số học lớp 6 – Năm học 2010-2011

Bài soạn Môn số học lớp 6 – Năm học 2010-2011

1. Kiến thức:

- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.

2. Kỹ năng:

- Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.

- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.

 

doc 7 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Môn số học lớp 6 – Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 - Ngày soạn: 9/10/2010
Tiết 25: §14. SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
2. Kỹ năng: 
- Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 
- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 
3. Thái độ:
- HS tích cực trong học tập, tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn nội dung như trên, kẻ khung bảng trang 45 SGK. 
HS: Chuẩn bị sẵn một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như SGK. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Hãy tìm tập hợp các ước của 2 ,3, 5, 7
HS2: : Hãy tìm tập hợp các ước của 4, 6, 8, 9
GV cho HS nhận xét: 
*Tập hợp các ước của mỗi số mà bạn HS1 tìm ra có gì đặc biệt ( về số lượng và giá trị của mỗi ước?)? (Chỉ có hai ước là 1 và chính số đó)
*Tập hợp các ước của mỗi số mà bạn HS2 tìm ra có gì khác với bạn HS1?
(Có nhiều hơn hai ước số)
GV đặt vấn đề vào bài mới
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
GV: Qua bài kiểm tra của hai bạn1 hãy so sánh các số 2, 3, 5, 7 với 1? Cho biết số các ước của mỗi số? Nhận xét hai ước của nó? 
HS: Các số đó đều lớn hơn 1. v à chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
GV: Các số nào có nhiều hơn hai ước?
HS: Các số có nhiều hơn hai ước là 4; 6; 8; 9
GV: Giới thiệu: 
- Các số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó gọi là số nguyên tố.
- Các số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước gọi là hợp số.
HS: Đọc định nghĩa SGK.
GV cho HS làm ? SGK
HS: 7 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 
* 8; 9 là hợp số, vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
GV: Số 0; 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? Vì sao?
HS: Số 0; 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số vì nó không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
GV: Dẫn đến chú ý a SGK
GV: Em hãy cho biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10? (2; 3; 5; 7.)
GV: Dẫn đến chú ý b SGK và ghi
*Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: 102; 513; 145; 11; 13?
GV: Trên bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên không vượt quá 100 và nói: Ta hãy xét xem có những số nguyên tố nào không vượt quá 100.
Hỏi: Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1?
GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại đi các hợp số và giữ lại các số nguyên tố.
* Trong dòng đầu có các số nguyên tố nào? (2; 3; 5; 7.)
GV: Cho một HS lên bảng thực hiện và hướng dẫn từng bước như SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Gạch bỏ các số là hợp số trên bảng cá nhân đã chuẩn bị ( Là các số chia hết cho 2, 3, 5, 7)
 * Các số còn lại không chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Đó là các số nguyên tố không vượt quá 100 .Có 25 số nguyên tố như SGK.
GV: Kiểm tra lại bài của HS
- Cho HS đọc 25 số nguyên tố và yêu cầu học thuộc lòng.
GV: Trong 25 số nguyên tố đã nêu có bao nhiêu số nguyên tố chẵn? Đó là các số nào?
HS: Có duy nhất một số nguyên tố chẵn là 2.
GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 1 đơn vị?
HS: 2; 3.
GV: Hai số nguyên tố nào hơn kém nhau 2 đơn vị?
HS: 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13...
GV: Hãy nhận xét chữ số tận cùng của các số nguyên tố lớn hơn 5?
HS: Chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số 1; 3; 7; 9.
GV: Giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 trang 128 SGK tập 1.
*Bài tập tại lớp: GV cho HS làm bài tập 115; 116 trang 47 SGK
1. Số nguyên tố - Hợp số. 
 a. Số nguyên tố: Là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Ví dụ: các số: 2; 3; 5, 7 là số nguyên tố
 b. Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
Ví dụ: 4; 6; 8.là các hợp số
Làm ?
 *7 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 
 * 8; 9 là hợp số, vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
Chú ý: (SGK)
*Số 0; 1 không phải là số nguyên tố không là hợp số 
*Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7
2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 (SGK).
Có 25 số nguyên tố không vượt quá 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 52; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97.
Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên tố chẵn duy nhất.
4. Củng cố: 
+ Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Tập hợp các số nguyên tố có bao nhiêu pt’, có bao nhiêu số nguyên tố chẵn? + Đọc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100.
5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:
	+ Học thuộc định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
	+ Học thuộc 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100.
+ Xem bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách . 
+ Làm bài tập 117; 118; 119; 120; 121; 122 trang 47 SGK . 
+ Bài tập 148 đến 153 , 156; 157; 158 trang 20, 21 SBT. 	
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 26: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết nhận ra số nguyên tố, hợp số trong các số đã cho
- Nắm được các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
2. Kỹ năng:
 - Biết vận dụng làm các bài tập về số nguyên tố, hợp số.
 - Biết vận dụng kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 
3. Thái độ:
 - HS cẩn thận trong tính toán và tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài 122, 118 SGK.
HS: Làm bài và nghiên cứu bài mới. Bảng số nguyên tố từ 2 đến 100 (sgk).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Thế nào là số nguyên tố? Làm bài 117 trang 47 SGK.
( có thể dựa vào các dấu hiệu chia hết để chứng tỏ mỗi số còn có ít nhất một ước số khác 1 và chính số đó)
	HS2: Thế nào là hợp số? Làm bài 119 trang 47 SGK.
	KQ: 	12; 14; 15; 16; 18. 32;33; 34; 35; 36; 38; 39
	3. Bài mới:	
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Luyện tập
Bài 120 trang 47 SGK:
GV: Ghi đề sẵn trên bảng . Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng giải
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: là số có hai chữ số, chữ số tận cùng là * Hỏi:
a/ Để là số nguyên tố thì * có thể là những chữ số nào?
HS: Dựa vào bảng số nguyên tố không vượt quá 100 trả lời: * {3; 9}
Vậy số cần tìm là: 53; 59
b/ Tương tự: * {7}Vậy số cần tìm là: 97
Bài 121 trang 47 SGK:
GV: Cho HS đọc đề ghi sẵn trên bảng vagftìm hướng giải
Hỏi: Muốn tìm k để tích 3.k là số nguyên tố ta làm như thế nào?
GV: Hướng dẫn cho HS xét các trường hợp:
k= 0; k = 1; k > 1 (k N) 
HS: trả lời từng trường hợp bằng cách thế k vào tích 3.k và xét tích đã thay thế
+ Với k = 0 thì 3. k = 3 . 0 = 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
+ Với k = 1 thì 3.k = 3.1 = 3 là số nguyên tố.
+ Với k > 1 thì 3.k là hợp số.
Vậy: k = 1 thì 3.k là số nguyên tố.	
Bài 122 trang 47 SGK:
GV: Ghi đề sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời có ví dụ minh họa.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
Câu a: Đúng
Câu b: Đúng
Câu c: Sai
Câu d: Sai
GV: Cho cả lớp nhận xét.Sửa sai và đánh giá bài làm.
+ Câu c: Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ.
+ Câu d: Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9
Bài 123 trang 48 SGK:
GV: Cho HS đọc đề bài và làm bài, gọi HS lên điền số vào ô trống trên bảng phụ đã ghi sẵn đề.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.đánh giá.
Có thể em chưa biết
GV: Đặt vấn đề: Để biết các số 29; 67; 49; 127; 173; 253 là số nguyên tố hay hợp số? ta học qua phần “có thể em chưa biết”*Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết” trang 48 SGK GV: Giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố như SGK đã trình bày, dựa vào bài 123 trang 47 SGK đã giải.
Bài 124 trang 48 SGK:
GV: Cho HS đọc đề thảo luận theo nhóm bànvà tìm các chữ số a, b, c, d của số năm ra đời của máy bay có động cơ
HS: Thảo luận nhóm và trả lời: = 1903
Máy bay có động cơ ra đời năm: 1903
Bài 120 trang 47 SGK:
Thay chữ số vào dấu *
a/ Để số là số nguyên tố thì
* {3; 9} 
vậy số cần tìm là: 53; 59
b/ Để số là số nguyên tố thì
* {7}. Vậy số cần tìm là: 97
Bài 121 trang47 SGK:
a. Với k = 0 thì 3.k = 3.0 = 0
Không phải là số nguyên tố 
cũng không phải là hợp số.
* Với k = 1 thì 3.k = 3.1 = 3 là số nguyên tố.
* k > 1 thì 3.k là hợp số
Vậy: k = 1 thì 3.k là số nguyên tố.
b. Tương tự: ta có 
Để 7. k là số nguyên tố thì: k = 1.
Bài 122 trang 47 SGK:
Câu a: Đúng
Câu b: Đúng
Câu c: Sai
Câu d: Sai
Bài 123 trang 47 SGK:
a
29
67
49
127
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7
2;3;5;7;11
173
253
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;11;13
Bài 124 trang 48 SGK:
Máy bay có động cơ ra đời năm 1903
4. Củng cố: 
5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà 
- Làm các bài tập 154; 155; 157; 158 trang 21 SBT toán 6 . 
- Nghiên cứu bài mới. “Phân tích một số ra thừa số nguyên tố”
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 2526.doc