Bài kiểm tra ngữ văn môn: Ngữ văn 6

Bài kiểm tra ngữ văn môn: Ngữ văn 6

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

(Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất trong các câu sau.)

Câu 1: Văn bản “Sự tích Hồ Gươm” liên quan đến sự kiện lịch sử nào?

 A. Phong tục làm bánh chưng bánh dày. B. Vua Hùng dựng nước.

 C. Cuộc kháng chiến chống giặc Ân. D. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 2: Từ “Phù Đổng Thiên Vương” có nguồn gốc từ đâu?

 A. Từ thuần Việt. B. Từ Hán Việt.

 C. Từ Tiếng Anh. D. Từ Tiếng Pháp.

Câu 3: Trong các từ sau, từ nào là từ láy?

 A. Tráng sĩ. B. Ngựa sắt.

 C. Lẫm liệt D. Oai phong.

Câu 4: Trong những cách hiểu sau về truyền thuyết cách hiểu nào đúng nhất?

A. Truyền thuyết là loại truyện dân gian.

B. Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.

C. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật sự kiện lịch sử được kể.

D. Tổng hợp cả A.B.C.

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 667Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra ngữ văn môn: Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:..................................................... bài KIỂM TRA ngữ văn
Lớp 6:.... Môn: Ngữ văn 6 Thời gian 1 tiết.
Đề I.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) 
(Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất trong các câu sau.)
Câu 1: Văn bản “Sự tích Hồ Gươm” liên quan đến sự kiện lịch sử nào?
	A. Phong tục làm bánh chưng bánh dày.	B. Vua Hùng dựng nước.
	C. Cuộc kháng chiến chống giặc Ân.	D. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 2: Từ “Phù Đổng Thiên Vương” có nguồn gốc từ đâu?
 A. Từ thuần Việt. B. Từ Hán Việt.
 C. Từ Tiếng Anh. D. Từ Tiếng Pháp.
Câu 3: Trong các từ sau, từ nào là từ láy?
 A. Tráng sĩ. B. Ngựa sắt.
 C. Lẫm liệt D. Oai phong.
Câu 4: Trong những cách hiểu sau về truyền thuyết cách hiểu nào đúng nhất?
Truyền thuyết là loại truyện dân gian.
Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật sự kiện lịch sử được kể.
Tổng hợp cả A.B.C.
Câu 5. Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp.
A
B
Nối
1
Con Rồng cháu Tiên
a
Giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giày
1 với.........
2
Bánh chưng bánh giày
b
Giải thích tên làng Cháy
2 với.........
3
Sự tích Hồ Gươm
c
Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi
3 với.........
4
Thánh Gióng
d
Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm.
4 với.........
Câu 6: các chi tiết sau thuộc truyện nào?
Vua Hùng thuộc dòng dõi thần linh là truyện................................................................................
Con rể Vua Hùng là thần núi Tản Viên thuộc truyện:.....................................................................
Cậu bé ba tuổi xin đi đánh giặc là truyện:........................................................................................
Một niêu cơm bé xíu mà quân giặc ăn mãi không hết là truyện:...........................................................
 PHẦN II: TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1(2 điểm): Nêu các sự thật lịch sử trong ttruyền thuyết “ Thánh Gióng”. 
	Câu 2(4 điểm): Nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật mà em yêu thích ( Diễn đạt bằng một đoạn văn khoảng 5 – 7 câu )
Bài làm
............................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
Họ và tên:..................................................... bài KIỂM TRA ngữ văn
Lớp 6:.... Môn: Ngữ văn 6 Thời gian 1 tiết.
Đề II
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
(Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất trong các câu sau.)
Câu 1: Văn bản “Thánh Gióng” thuộc thể loại:
	A. Truyền thuyết	B. Truyện cổ tích.
	C. Truyện ngụ ngôn.	 	D. Truyện cười.
Câu 2: Truyện “Thạch Sanh” thể hiện ước mơ gì của nhân dân ta?
	A. Ước mơ người nghèo được giàu có.
	B. Ước mơ người lao động được giữ chức vụ cao trong xã hội.
	C. Ước mơ xã hội được công bằng.
	D. Ước mơ công bằng, công lý xã hội “ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác” và yêu chuộng hoà bình của nhân dân ta.
Câu 3: Trong các từ sau từ nào không phải là từ láy?
 A. Nao núng. B. Rút quân.
 C. Vững vàng. D. Ròng rã.
Câu 4. “Em bộ thông minh” thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
	A. Nhân vật bất hạnh.
	B. Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ.
	C. Nhân vật thông minh tài chí hơn người..
	D. Nhân vật là động vật.
Câu 5. Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp.
A
B
Nối
1
Con Rồng cháu Tiên
a
Ca ngợi tài chí thông minh của người lao động
1 với.........
2
Bánh chưng bánh dày
b
Đề cao nông nghiệp và các sản phẩm từ nông nghiệp.
2 với.........
3
Sự tích Hồ Gươm
c
Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm ở đồng bằng Bắc bộ
3 với.........
4
Sơn Tinh Thuỷ Tinh
d
Người Việt Nam ta luôn tự hào về nguồn gốc của mình
4 với.........
Câu 6: các chi tiết sau thuộc truyện nào?
Vua Hùng có người con nối được chí cha là truyện................................................................................
Vua phong cho tráng sĩ là Phù Đổng Thiên Vương là truyện.................................................................
Hai thần đánh nhau ròng rã hàng tháng trời, cuối cùng thần nước thua đành rút quân về là truyện.............................................................................................................................
Mẹ con Lí Thông bị sét đánh chết và biến thành con bọ hung là truyện...............................................
 PHẦN II: TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nêu các sự thật lịch sử trong ttruyền thuyết “ Sự tích Hồ Gươm”.
	Câu 2 ( 4 điểm): Nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật mà em yêu thích ( Diễn đạt bằng một đoạn văn khoảng 5 – 7 câu )
Bài làm
............................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
CÂU
1
2
3
4
ĐÁP ÁN 
A
D
D
C
Cõu 5: 1 đ c;	2 đ a; 	3 đ d;	 4 đ b.
Cõu 6: (1) đ 100; (2) đ bỏnh chưng; (3) đ chớn ngà; (4) đ chớn cựa; (5) đ chớn hồng mao.
PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Cõu 1: (2,0 điểm)
	í nghĩa truyền thuyết “Con Rồng, chỏu Tiờn”: 
	- Giải thớch, suy tụn nguồn gốc giống nũi.
	- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
Cõu 2: (4,0 điểm)
	Sự việc trong truyện Thỏnh Giúng:
	- Sự ra đời và lớn lờn kỡ lạ của Giúng.
	- Giúng cất tiếng núi đầu tiờn xin đi đỏnh giặc.
	- Giúng lớn nhanh như thổi.
	- Giúng vươn vai biến thành trỏng sĩ xụng ra trận.
	- Giúng đỏnh tan giặc.
	- Giúng bay lờn trời.
	- Vua phong danh hiệu, lập đền thờ.
	- Những di tớch cũn lại.
---------------------------------------
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem tra van 6(1).doc