Câu 1: (2 điểm) Các nhận định sau đây đúng hay sai. Nếu nhận định nào sai gạch
chân chi tiết tạo nên cái sai.
a) Bài thơ “Tiếng hát mùa gặt” của tác giả Võ Thanh An.
b) Tất cả những từ đứng trước và sau động từ, tính từ là bổ ngữ.
c) Khi trò chuyện trực tiếp, có những câu lược bỏ bộ phận chính mà người
nghe vẫn hiều đúng. Câu đó được gọi là câu rút gọn.
d) Trong Tiếng Việt có nhiều từ gợi tả hình ảnh sự vật. Đó là từ tượng hình.
Tất cả các từ tượng hình đều là từ láy.
Câu 2: (1 điểm) Bộ phận nào trong câu thơ sau có thể đặt trong dấu ngoặc đơn?
Cô bé nhà bên, có ai ngờ
Cũng vào du kích
(Giang Nam)
Câu 3 (1 điểm) Chép lại những bộ phận song song và xác định chức vụ ngữ pháp
của chúng?
“Dưới mặt đất, nước mưa vẫn còn róc rách, lăn tăn, luồn lỏi chảy thành
hàng vạn dòng, mỏng mảnh buốt lạnh”.
Câu 4: (1 điểm) Trong bài thơ có sử dụng phép tu từ gì? Chỉ rõ từ chứa phép tu
từ đó?
Hoa huệ
Trong trắng mà trang nghiêm
Hương ngát dài ngày đêm
Nhớ hoa giảu ân huệ
Gọi xuân về nắng lên.
BÀI KIỂM TRA VÀO LỚP 6 (Thi vào trường Hà Nội – Amsterdam. Thời gian: 30 phút) Câu 1: (2 điểm) Các nhận định sau đây đúng hay sai. Nếu nhận định nào sai gạch chân chi tiết tạo nên cái sai. a) Bài thơ “Tiếng hát mùa gặt” của tác giả Võ Thanh An. b) Tất cả những từ đứng trước và sau động từ, tính từ là bổ ngữ. c) Khi trò chuyện trực tiếp, có những câu lược bỏ bộ phận chính mà người nghe vẫn hiều đúng. Câu đó được gọi là câu rút gọn. d) Trong Tiếng Việt có nhiều từ gợi tả hình ảnh sự vật. Đó là từ tượng hình. Tất cả các từ tượng hình đều là từ láy. Câu 2: (1 điểm) Bộ phận nào trong câu thơ sau có thể đặt trong dấu ngoặc đơn? Cô bé nhà bên, có ai ngờ Cũng vào du kích (Giang Nam) Câu 3 (1 điểm) Chép lại những bộ phận song song và xác định chức vụ ngữ pháp của chúng? “Dưới mặt đất, nước mưa vẫn còn róc rách, lăn tăn, luồn lỏi chảy thành hàng vạn dòng, mỏng mảnh buốt lạnh”. Câu 4: (1 điểm) Trong bài thơ có sử dụng phép tu từ gì? Chỉ rõ từ chứa phép tu từ đó? Hoa huệ Trong trắng mà trang nghiêm Hương ngát dài ngày đêm Nhớ hoa giảu ân huệ Gọi xuân về nắng lên. (Hồ Khải Đại) Câu 5: (1 điểm) Tìm cặp từ đồng âm trong bài thơ. Câu 6: (1 điểm) Cách sử dụng cặp từ đồng âm đó gợi cho em cảm nhận gì? Câu 7: (1 điểm) Tìm những từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau: Thiếu tất cả, ta rất giảu dũng khí Sống, chẳng cúi đầu, chết, vẫn ung dung Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo. (Tố Hữu) Câu 8 ( 1 điểm) Theo em, từ “sống” và “chết” ở câu thơ thứ 2 giữ chức vụ ngữ pháp gì? Câu 9: (1 điểm) Chỉ ra câu nào là câu ghép trong bài thơ và gạch chân vị ngữ của câu. Câu 10: (1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với các nghĩa khác nhau của từ “lành” dưới đây. a) Vị thuốc lành b) Tính lành . c) Tiếng lành đồn xa d) Bát lành e) Áo lành f) Cơm chẳng lành, canh chẳng ngọt. Câu 11: (1 điểm) Nghĩa của thành ngữ dưới đây khác nhau như thế nào? - Chạy như vịt - Chạy như đèn cù. Câu 12: (1 điểm) Phân biệt nghĩa của từ “xuân” trong câu thơ sau: Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân. Câu 13: (1 điểm) Nhớ người mẹ nắng cháy lưng Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô” (Tố Hữu) Tìm từ gần nghĩa với từ “địu”. Phân biệt sắc thái của từ đó với từ “địu”. Câu 14: (1 điểm) “Trải qua mưa nắng vơi đầy Men trời đất đủ làm say đất trời”. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ độc đáo ở câu thơ thứ hai? Câu 15 (2 điểm) Viết đoạn văn tả cảnh đêm trăng mùa xuân trên sông dựa vào ý thơ ở bài 10 (trong đó có sử dụng phép so sánh và nhân hóa).
Tài liệu đính kèm: