A.mục tiêu
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
- Học sinh có kĩ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi công thức nhân, chia 2 sht , các tính chấtphép nhân số hữu tỉ, ĐN tỉ số của 2 số, bài tập.
- HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số ,tính chất cơ bản của phép nhân phân số, ĐN tỉ số (L6)
Ngày soạn: / /2005 Ngày giảng GV: Nguyễn Văn Ca Tiết 3: Bài 3 . nhân, chia số hữu tỷ A.mục tiêu - Học sinh nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. - Học sinh có kĩ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi công thức nhân, chia 2 sht , các tính chấtphép nhân số hữu tỉ, ĐN tỉ số của 2 số, bài tập. - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số ,tính chất cơ bản của phép nhân phân số, ĐN tỉ số (L6) C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: kiểm tra(5 phút) GV? *HS1: - Muốn cộng, trừ 2 skt ta làm như thế nào? viết CT tổng quát - Chữa BT8(d) T10 SGK *HS2: - Phát biểu qt chuyển vế, viết công thức - Chữa BT9(d) Hoạt động 2: (10 phút) GV? Thực hiện nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? HS trả lời và làm VD: Giải HS ghi bài GV: Một cách tổng quát: HS Tính GV?Phép nhân phân số có tính chất gì? HS trả lời GV:Phép nhân sht cũng có tính chất như vậy GV đưa tính chất phép nhân sht lên màn hình GV Yêu cầu HS làm BT 11 (T12 SGK) HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài Nhân hai số hữu tỉ Quy tắc Ví dụ Tính chất Hoạt động 3: (10ph) GV: Với x= áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y HS trả lời và làm VD: GV ?1SGK GV yêu cầu HS làm bài 12 T12 SGK (2 HS) GV gọ HS đọc phần chú ý T11 SGK GV Hãy lấy VD về tỉ số của 2 sht HS trả lời GV Tỉ số của 2 sht sẽ được học tiếp sau chia 2 số hữu tỉ Quy tắc Ví dụ ?1 Tính : Bài tập 12 b, Chú ý : SGK VD về tỉ số 2 số hữu tỉ Hoạt động 5: (12 ph) 3) luyện tập- củng cố Bài 13 (T12 SGK) a, d, Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà(3 ph) -Nắm vững quy tắc nhân chia 2 sht. Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên -BTVN: B15, 16 (T13 SGK); B10, 11, 14, 15(T4,5 SBT) Ngày soạn: / /2005 Ngày giảng GV: Nguyễn Văn Ca Tiết 4: Bài 4 . Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân A.mục tiêu - Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một sht - Xác định giá trị tuyệt đối của một sht .Có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Học sinh có kĩ năng vận dụng các tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán một cách hợp lí. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân thông qua phân số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại GTTĐ của số nguyên a - HS: ôn lại GTTĐ của số nguyên a, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân biểu diễn số hữu tỉ trên trục số C.Tiến trình dạy học Hoạt động 1: kiểm tra(8ph) GV? GTTĐ của số nguyên a là gì? Tìm . HS1 trả lời: GTTĐ của số bguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số Tìm x biết *HS2: Vẽ trục số, biểu diễn các số sau trên trục số: 3,5; -2; GV nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: (12’) GV? nhắc lại đn GTTĐ của số nguyên x HS trả lời GV: GTTĐ của số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số GV?Tìm HS làm bài GV chỉ vào trục số HS 2 đã biểu diễn các số hữu tỉ trên và lưu ý HS: khoảng cách không có giá trị âm Cho HS làm ?1(SGK) Công thức xác định GTTĐ của một sht cũng tương tự như đối với số nguyên Yêu cầu HS làm ?2 (T14 SGK) GV Yêu cầu HS làm bài17 (T15 SGK) GV đưa lên màn hình: bài giải sau đúng hay sai? a, b, c, d, e, GV nhấn mạnh nhận xét (T14 SGK) 1)giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Kí hiệu: nếu x Nếu A<0 Ví dụ ?1 Nếu x>0 thì Nếu x=0 thì Nếu x<0 thì ?2 Bài 17(15 SGK) Hoạt động 3: (15ph) VD: a, (-1,13)+(-0,264) Hãy viết các số trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng 2 phân số GV? làm cách nào nhanh hơn? GV: Trong thực hành khi cộng 2 stp ta áp dụng quy tắc tương tự như đối với số nguyên VD b, 0,245 - 2,134 c, (-5,2).3,14 GV? làm thế nào để thực hiện các phép tính trên? GV Vậy khi cộng, trừ, nhân, chia stp ta áp dụng quy tắc về gttđ và dấu tương tự như đối với số nguyên d,(-0,408):(-0,34) GV nêu quy tắc chia 2 stp: thương của 2 stp xvà y là thương của với dấu “+” đằng trước nếu x, y cùng dấu và dấu “-” đằng trước nếu x, y trái dấu HS làm ?3 HS làm BT 18(15 SGK) 2)Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân a: (1,13)+(0,246)= (-1,13)+(-0,264)=-(1,13+0,264) =-1,394 ?3 BT18 Hoạt động 5: Củng cố (8 ph) GV: Yêu cầu HS nêu công thức xác định gttđ của một sht HS trả lời GV BT 19 lên màn hình Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà(2 ph) -Nắm vững định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. -BTVN: B21, 22, 24 (T15,16 SGK); B24, 25, 27(T7,8 SBT)
Tài liệu đính kèm: