Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tuần 1: Tiết 1: Bài 1: Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến châu Âu (thời sơ - Trung kỳ trung đại)

Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tuần 1: Tiết 1: Bài 1: Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến châu Âu (thời sơ - Trung kỳ trung đại)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp HS hiểu

- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.

 - Khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền linh tế lãnh địa.

 - Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? kinh tế trong thành thị khác với kinh tế trong lãnh địa ra sao.

 

doc 176 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tuần 1: Tiết 1: Bài 1: Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến châu Âu (thời sơ - Trung kỳ trung đại)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày soạn: 15 thỏng 08 năm 2010	 
Phần I: khái quát lịch sử thế giới trung đại
Tuần 1:
Tiết 1: 
Bài 1
Sự hình thành và phát triển của 
xã hội phong kiến châu âu
(Thời sơ - trung kỳ trung đại)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Giúp HS hiểu
- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.
 	- Khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền linh tế lãnh địa.
 	- Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? kinh tế trong thành thị khác với kinh tế trong lãnh địa ra sao.
2. Kĩ năng:
 	- Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến.
 	- Rèn luyện cho HS kĩ năng so sánh đối chiếu.
3. Thái độ:
 	- giáo dục cho HS về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người.
II. Phương Pháp:
 	Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, phân tích, kể chuyện, so sánh.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 	- Bản đồ Châu Âu thời phong kiến.
 	- một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thị trung đaị.
 	- Tư liệu về các lãnh địa phong kiến.
 	- Giáo án, SGK, tài liệu liên quan.
2. Học sinh:
 	- Vở soạn, vở ghi, sách bài tập, SGK
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ:
 	? Nhắc lại chương trình lịch sử 6.
3. Bài mới:
*. Đặt vấn đề:
 	Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử lớp 6 chúng ta đã biết được sự phát triển của loài người trong thời kì cổ đại. Tiếp theo là thời kì trung đại - xã hội phong kiến. Nó được hình thành và phát triển như thế nào? để hiểu rỏ quá trình đó chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài.
*. Triển khai bài:
1. Sự hình thành xã hội phong kiễn ở Châu Âu
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
GV gọi HS đọc mục 1
GV giảng, chỉ lược đồ ( dựa vào SGV)
GV: Các tiểu vương quốc của người Giéc man được thành lập như thế nào?
HS: Vào thế kỉ V, người Giéc man từ phương bắc tràn xuống tiêu diệt các quốc gia cổ địa và thành lập nên các tiểu vương quốc mới. 
GV: GV: Sau khi thành lập các tiểu vương quốc, người Giéc man đã làm gì?
HS: Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau.
GV: Những thay đổi trong xã hội?
HS: - Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ bị sụp đổ, xuất hiện các từng lớp mới.
GV: Trong xã hội gồm những từng lớp nào?
HS: Lãnh chúa, Nông nô.
GV: Lãnh chúa và nông nô được hình thành từ những từng lớp nào của xã hội cổ đại?
HS: Lãnh chúa: tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng đất, phong tước
- Nông nô: Nô lệ, nông dân công xã
GV: Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô?
HS: Phụ thuộc
a. Hoàn cảnh lich sử:
- Cuối thế kỉ V, người Giéc man tiêu diệt các quốc gia cổ đại, thành lập nên các tiểu vương quốc mới.
b. Biến đổi trong xã hội:
- Tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng đất phong tước => Lãnh chúa
- Nô lệ và nông dân công xã => Nông nô.
=> Quan hệ SXPK hình thành
2. Lãnh địa phong kiến
GV: Gọi HS đọc mục 2 SGK
GV: Em hiểu thế nào "lãnh địa", "lãnh chúa", "nông nô"?
HS: - Lãnh địa: một vùng đất rộng lớn do quý tộc chiếm được.
- Lãnh chúa: Người đứng đầu lãnh địa
- Nông nô: ngưòi làm thuê cho lãnh chúa
GV: Em hãy mô tả, nhận xét về một lãnh địa phong kiến ở H1 SGK?
HS: Tường cao, hào sâu, đồ sộ, kiên cố có ruộng đất đồng cỏ, rừng núi, ao hồ, sông ngòi, nhà cửa, lâu đài.
GV: Kể chuyện Một pháo đài bất khả xâm phạm dựa vào sách những mẫu chuyện lịch sử thế giới tập 1.
GV: Đời sống sinh hoạt trong lãnh địa?
HS: - Lãnh chúa sống đầy đủ xa hoa.
 - Nông nô khổ sở ngèo đói
GV giải thích thêm dựa vào SGV
GV: Đặc điểm chính của nền kinh tế trong lãnh địa?
HS: Tự sản xuất và tiêu dùng không trao đổi bên ngoài
GV: Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội phong kiến?
HS: Xã hội cổ đại: Chủ nô và nô lệ - như là công cụ biết nói
- Xã hội phong kiến: Lãnh chúa và nông nô - nộp tô thuế
- Vùng đất rộng lớn do Lãnh chúa làm chủ
- Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa: xa hoa, đầy đủ.
+ Nông nô: đói nghèo, khổ cực => chống lãnh chúa
- Đặc điểm kinh tế: Tự cung tự cấp
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại:
GV: Đặc điểm của thành thị là gì?
HS: Giao lưu, buôn bán, đông dân.
GV: Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?
HS: đ
GV: Cư dân trong thành thị gồm những ai họ làm gì?
HS: - Thị dân (thợ thủ công và thương nhân
- Sản xuất và buôn bán trao đổi hàng hoá
GV: Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?
HS: Thúc đẩy sản xuất và buôn bán phát triển, tác động mạnh mẽ tới sự phát triển của XHPK.
GV: Vì sao nói thành thị là hình ảnh tương phản với lãnh địa?
HS: Lãnh địa: tự cung, tự cấp
Thành thị : trao đổi, buôn bán
GV: Yêu cầu HS mô tả lại cuộc sống ở thành thị qua bức tranh
HS: Sôi động, đông người, Lâu đài, nhà thờ đtrung tâm kinh tế, văn hoá
a. Nguyên nhân:
- Cuối thế kỉ XI, hàng hoá dư thừa được đưa đi bán đthị trấn ra đời đthành phố 
- Từng lớp cư dân chủ yếu là thị dân
b. Vai trò:
- Thúc đẩy XHPK phát triển
V. Củng cố: Gọi HS trả lời các câu hỏi
- Xã hội phong kiến ở Châu Âu được hình thành như thế nào?
- Em hãy nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa?
- Vì sao thành thị trung đại xuất hiện? Nền kinh tế trong thành thị trung đại có gì khác với nền kinh tế lãnh địa?
VI. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK
- Làm các bài tập 2, 3 (Tr 4 + 5):- Tìm hiểu trước bài 2, trả lời các câu hỏi sau:
? Nguyên nhân của các cuộc phát kiến địa lý
? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý
? Quan hệ sản xuất TBCN ở Châu Âu được hình thành như thế nào 
Tiết 2: 	
Bài 2
Sự suy vong của chế độ phong kiến
và sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Giúp HS hiểu
- Nguyên nhân và hệ quả của cá cuộc phát kiến đị lí.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xã hội phong kiến Châu Âu.
2. kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS quan sát chỉ lược đồ
- Rèn luyện kĩ năng khai thác tranh ảnh lịc sử.
3. Thái độ:
Giáo dục cho HS thấy được tính tất yếu tính quy luật của quá trình phát triển của xã hội loài người. Việc mở rộng giao lưu buôn bán là tất yếu.
II. Phương pháp:
Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích, trực quan, nhận xét, kể chuyện, thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bản đồ thế giới
- Tranh ảnh về những nhà phát kiến địa lí.
- Tài liệu về các cuộc phát kiến địa lí
- Giáo án, SGK, tài liệu liên quan.
2. Học sinh:
- Học bài củ.
- Vở soạn, vở ghi, vở bài tập, SGK
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Xã hội phong kiến Châu Âu được hình thành như thế nào?
? Vì sao thành thị trung đại xuất hiện?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề:
Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, yêu cầu tiêu thụ về thị trường đặt ra dẫn đến hình thành những cựôc phát kiến địa lí, nền kinh tế phát triển, chế độ phong kiến suy vong, CNTB hình thành ở Châu Âu...
* Triển khai bài:
1.Những cuộc phát kiến lớn về địa lí:
Hoạt động của giáo viên & Học sinh
Nội dung kiến thức
Gv gọi HS đọc mục 1 SGK
GV: Vì sao lại có các cuộc phát kiến lớn về địa lí?
HS: 
GV: Chỉ lược đồ về các cuộc phát kiến (dựa vào bản đồ thế giới kết hợp với SGV)
GV: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
HS: 
GV: Các cuộc phát lớn địa lí có ý nghĩa gì?
HS: Thảo luận
GV: Vì sao gọi là các cuộc phát kiến lớn về địa lí?
HS: Vì tìm ra được những con đường biển mới, những vùng đất mới những dân tộc mới
a. Nguyên nhân:
- Sản xuất phát triển
- Cần nguyên liệu
- Cần thị trường
b. Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu:
- Đi a Xơ
- Va x cô dơ ga ma
- Cô lôm bô
- Ma gien lan
c. Kết quả:
- Tìm ra những con đường mới
- Đem về cho giai cấp tư sản món lợi khổng lồ
- Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường
d. ý nghĩa:
- Là cuộc cách mạng về khoa học - kỉ thuật
- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển
2. Sự hình thành CNTB ở Châu Âu:
Hoạt động của Giáo viên & Học sinh
Nội dung kiến thức
GV: Tích luỹ TB là tích luỹ những gì? 
HS: Vốn và người làm thuê.
GV: Vốn và người làm thuê lấy từ đâu?
HS: - Cướp bóc tài nguyên từ các nước thuộc địa
- Buôn bán nô lệ da đen
- Đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa => làm thuê
GV: Tại sao quý tộc phong kiến không sử dụng nông nô để lao động?
HS: Sử dụng nô lệ da đen thu lợi nhiều hơn
GV: Hậu quả của quá trình tích luỹ TBCN?
HS: Thảo luận nhóm
=> về kinh tế, chính trị, xã hội
GV: Em hiểu như thế nào về kinh doanh theo lối TBCN?
HS: Lập xưởng sản xuất quy mô lớn
- Lập các công ty thương mại 
- Lập các đồn điền rộng lớn
=> Kinh doanh TBCN ra đời.
GV: Những việc làm đó có tác dụng gì đến xã hội?
HS: - Hình thức kinh doanh TB ra đời
- Các giai cấp mới được hình thành.
GV: Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành như thế nào?
HS: Tư sản: bao gồm quý tộc, thương nhân, chủ đồn điền
Vô sản: Những người làm thuê bị bốc lột thậm tệ
GV: Thái độ chính trị của các giai cấp đó?
HS: Giai cấp tư sản mâu thuẫn với quý tộc phong kiến đ chống phong kiến
Vô sản mâu thuẫn với tư sản => chống tư sản
- Sau cuộc phát kiến địa lý hình thành quá trình tích luỹ TBCN .
+ Về kinh tế: kinh doanh theo lối TB
+ Về xã hội: hình thành hai giai cấp mới tư sản và vô sản
+ Về chính trị: - Giai cấp tư sản mâu thuẫn với quý tộc phong kiến.
 - Vô sản mâu thuẫn với tư sản
=> Hình thành quan hệ SXTBCN
V Củng cố: 	Gọi HS trả lời các câu hỏi::
- Kể tên các cuộc phát kiến địa lí (dựa vào lược đồ)
- Quan hệ sản xuất TBCN được hình thành như thế nào?
VI. Dặn dò:
- Học bài củ theo nội dung câu hỏi SGK
- Sưu tầm chân dung các nhà phát kiến lớn địa lí
- Làm các bài tập 1,2
-Tìm hiểu trước bài 3 và trả lời các câu hỏi sau
? Vì sao tư sản chống quý tộc phong kiến?
? Qua các tác phẩm của mình các tác giả văn hoá phục hưng muốn nói lên điều gì
Vì sao xuất hiện cải cach tôn giáo?
 Ngày soạn: 23 thỏng 08 năm 2010	
Tuần 2:
Tiết 3: 	
 Bài 3
Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến
thời hậu kì trung đại ở Châu ÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Giúp HS hiểu:
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung của phong trào văn hoá phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp đến xã hội phong kiến Châu Âu.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích cơ cấu giai cấp để thấy được nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến.
3. Thái độ:	- Giáo dục cho HS biết nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người.
II. Phương pháp: 
Phát vấn, phân tích, nêu vến đề, thảo luận nhóm, trực quan.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bản đồ thế giới.
- Tranh ảnh về thời kì văn hoá phục hưng.
- Tư liệu về nhân vật lịch sử và danh nhân văn hoá tiêu biểu thời phục hưng
- Giáo án, SGK, tài liệu liên quan.
2. Học sinh:- Học bài củ, vở ghi, SGK, vở soạn, vở bài tập.
IV. Tiến trình ... nh cộng đồng.
- Xuất hiện tranh dân gian (Đông Hồ - Bắc Ninh)
- Kiến trúc: có nhiều công trình kiến trúc độc đáo
- Điêu khắc: NT tạc tượng đức đồng rất tài hoa
3. Củng cố: Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 
? Nền Văn học - nghệ thuật cuối thế kỉ XVIII đến nữa đầu thế kỉ XIX có gì đặc sắc so với trước.
IV. Dặn dò: 	- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa
- Làm các bài tập ở sách bài tập 
	- Soạn trước bài mới vào vở soạn
	? Hãy nêu những thành tựu khoa học kỉ thuật từ thế kỉ XVIII - XIX
	? Những thành tựu khoa học kỉ thuật từ thế kỉ XVIII - XIX phản ánh điều gì?
 Ngày soạn: ......................	
 Ngày dạy: ..
Tiết 62: 	Ngày soạn: 20/4
Bài 28
Sự phát triển của văn hoá dân tộc 
cuối thế kỉ XVIII - nữa đấu thế kỉ xix (t2)
II. giáo dục, khoa học - kỉ thuật 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu:
- Nhận thức rõ bước tiến quan trọng trong lĩnh vực nghiên cứu: lịch sử, y học, địa lí.
- Một số kỉư thuật phương Tây đã được ngừơi thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng hiệu quả ứng dụng chưa nhiều.
2. Kĩ năng:
 Rèn luyện cho hs kĩ năng khái quát giá trị những thành tựu về khoa học kỉư thuật nước ta thời kì này 
3. Thái độ: 
 - Giáo dục cho hs thái độ trân trọng ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu khoa học - kỉ thuật mà ông cha ta đã sáng tạo. 
B. Phương pháp: 
 Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, phân tích, nhận xét...
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh pho to trong sgk
- Tài liệu liên quan, giáo án.
2. Học sinh: 
- Học bài củ 
- Vở ghi, vở soạn, vở bài tập, sách giáo khoa.
D.Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài củ:
? Nền Văn học - nghệ thuật cuối thế kỉ XVIII đến nữa đầu thế kỉ XIX có gì đặc sắc so với trước.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: 
 Cùng với sự phát triển văn hoạ - nghệ thuật, khoa học kỉ thuật nước ta củng đạt được những thành tựu rực rỡ.........
2.Triển khai bài:
Cách thức hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
a, Hoạt động 1: 
Gv: Chiếu lập học có từ khi nào/
Hs: 
Gv: Vào thời Nguỹên tình hình giáo dục thi cử có gì thay đổi?
Hs: Thảo luận
=> - Tài liệu học tập và nội dung không có gì thay đổi.
- 1807, ban hành quy chế thi Hương ở Bắc thành, kì hạn không ổn định
- 1822, mở thi Hội đầu tiên (8 tiến sĩ)
- 1829, Minh Mạng lấy thêm học vị Phó Bảng (Tiến sĩ hạng ba). Kì hạn thi không ổn định
- từ 1822 - 1851, có 14 khoa thi Hội (136 tiến sĩ, 87 Phó Bảng)
- Trường QTG đặt ở Huế (con quan lại, những người học giỏi)
- 1836, thành lập Tứ Dịch Quán - dạy tiếng nước ngoài (Pháp, Xiêm)
b. Hoạt động 2:
Gv: Những thành tựu tiêu biểu trên các lĩnh vực Sử học, địa lý, y học?
Hs: Thảo luận nhóm:
Lĩnh vực 
Tác giả
Tác phẩm
Gv chốt lại và phân tích thêm
Gv: Nhận xét về những thành tựu đó?
c. Hoạt động 3:
Gv: Những thành tựu về nghề thủ công/
Hs: Kỉ thuật làm đồng hồ, kính thiên văn
- Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng hơi nước.
Gv: Vì sao có những thành tựu đó?
Hs: Do tiếp xúc với phương Tây.
- Do nhu cầu về quân sự, kinh tế
Gv: Những thành tự đó nó phản ánh điều gì?
Hs: Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tựu khkt mới cảu các nước phương tây
- Chứng tỏ nhân dân ta có khả năg vươn lên phía trước vượt qua nghèo nàn, lạc hậu
- Thể hiện sựu sáng tạo và tài năng lao động của người dân.
Gv: Thái độ của nhà Nguyễn?
Hs: Với tư tưởng bảo thủ đã ngăn cản, không tạo cơ hội đưa nước ta tiến lên
1. Giáo dục thi cử:
- Tài liệu học tập, nội dung thi cử không có gì thay đổi.
- Quốc Tử Giám đặt ở Huế
- 1836, thành lập "Tứ Dịch Quán"
=> Sa sút hơn so với các triều đại trước.
2. Sử học, địa lý, y học:
Sử học, địa lý, y học tiếp tục phát triển, đạt nhiều thành tựu
3. Những thành tựu về kỉ thuật:
- Làm được đồng hồ, kính thiên lí, đúc súng, đống thuyền, tàu thuỷ, máy xẻ gỗ chạy bằng hơi nứơc
3. Củng cố: Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: 
? Hãy nêu những thành tựu khoa học kỉ thuật từ thế kỉ XVIII - XIX
? Những thành tựu khoa học kỉ thuật từ thế kỉ XVIII - XIX phản ánh điều gì?
IV. Dặn dò: 	- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa
- Làm các bài tập ở sách bài tập 
	- Soạn trước bài ôn tập chương vào vở soạn	
 Ngày soạn: ......................	
 Ngày dạy: ..
Tiết 63: 	
Bài 29
ôn tập chương v và vi 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu:
- Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, tình hình chính trị có nhiều biến động: Nhà nước phong kiến tập quyền lê sơ suy sụp, nhà Mạc thành lập, các cuộc chiến tranh phong kiến Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn, sựu chia cắt Đàng Ngoài - đàng Trong.
- phong trào nông dân bùng nổ và lan rộng, tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn.
- Mặc dù tình hình chính trị có nhiều biến động, nhưng tình hình văn hoá vẫn có bước phát triển mạnh.
2. Kĩ năng:
 Rèn luyện cho hs kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức, phân tích so sánh các sự kiện licịh sử, nhận xét vè nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các sự kiện hiện tượng lịch sử.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục cho hs nhận thức sâu sắc về tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế, văn hoá đất nước
- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến thối nát, chống giặc ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc. 
B. Phương pháp: 
 Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, phân tích, nhận xét, tổng hợp...
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng thống kê những nét cơ bản về kinh tế, văn hoá thế kỉ XVI - nữa đầu thế kỉ XIX.
- Bút long, giấy rôki.
- Tài liệu liên quan, giáo án.
2. Học sinh: 
- Học bài củ 
- Vở ghi, vở soạn, vở bài tập, sách giáo khoa.
D.Tiến trình lên lớp:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài củ:
? Hãy nêu những thành tựu khoa học - kỉ thuật từ thế kỉ XVIII - XIX?
? Những thành tựu khoa học kỉ thuật từ thế kỉ XVIII - XIX phản ánh điều gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: 
 Thế kỉ XVI đến nữađầu thế kỉ XIX, đất nước ta đã trải qua nhiều bước thăng trầm và những biến chuyển quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học- kĩ thuật. Hôm nay cô và trò chúng ta cùng nhau ôn lại những kiến thức đó qua tiết 63, bài 29....
2.Triển khai bài:
Cách thức hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
a, Hoạt động 1: 
Gv: Biểu hiện sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền?
Hs: - Vua ăn chơi xa xỉ. Xây dựng lâu đài, cung điện tốn kém
- Nôi bộ vương triều mâu thuẫn, chia bè kéo cánh.
- Quan lại địa phương lộng quyền, ức hiếp dân.
"Vật dụng trong dân gian cướp lấy đến hết, dùng của như bùn đất, coi dân như cỏ rác"
-> Chính điều này đã đưa đến các cuộc chiến tranh phong kiến, tranh giành nhau về quyền lực.
Gv: Thời kì này có các cuộc chiến tranh phong kiến nào?
Hs: - Nam - Bắc triều
- Trịnh - Nguyễn
Gv: Cuộc xung đột Nam- Băc triều diễn ra như thế nào?
Hs: trình bày
=> - 1527, Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê, lập ra triều Mạc
- 1533, Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá, đưa 1 người dòng dõi nhà Lê lên làm vua, lấy danh nghĩa phù Lê diệt Mạc -> hai bên đánh nhau liên miên suốt 50 năm -> 1592, Nam triều chiếm Thăng Long chiến tranh kết thúc.
Gv: Cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn diễn ra như thế nào?
Hs: Sau khi Nam triều chiếm Thăng Long, Nguyễn Kim chết, toàn bộ quyền hành nằm trong tay Trịnh Kiểm, Nguyễn Hoàng con Nguyễn Kim xin vào trấn thủ vùng Thuận Hoá - Quảng Nam, từ đó ra sức xây dựng cát cứ đối địch với họ Trịnh.
- Cuộc chiến tranh bắt đầu diễn ra vào đầu thế kỉ XVII, mạnh mẽ nhất từ 1627 - 1672. không phân thắng bại, hai bên lấy sông gianh chia cắt đất nước Đàng Ngoài - Đàng Trong.
Gv: Hậu quả của các cuộc chiến tranh phong kiến đó?
Hs: - Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân.
- Phá vở sự đoàn kết thống nhất của đất nước.
=> Vậy, từ thế kỉ XVI nhà nước phong kiến tập quyền đã suy yếu
b. Hoạt động 2:
Gv: Tai sao nói Quang Trung là người đã đặt nền tảng cho sự nghiệp thống nhất đất nước?
Hs: Ông đã chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn
- Lật đổ chính quỳên họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777).
- Lật đổ chính quyề họ Trịnh (1786), vua Lê (1788).
- Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước Đàng Ngoài Đàng Trong.
- Đánh tan các cuộc xâm lược Xiêm, Thanh.
Gv: Thế thì phong trào Tây Sơn có phải là cuộc chiến tranh phong kiến không? vì sao?
Hs: PTTS nằm trong cuộc đấu tranh rộng lớn của nhân dân, nên không gọi là chién tranh phong kiến, là khởi nghĩa nông dân lớn nhất ở thế kỉ XVIII, đem lại quyền lợi cho nhân dân, lật đổ các tập đoàn phong kiến thối nát.
Gv: Sau khi đánh đuổi ngoại xâm Quang Trung có cống hiến gì trong cuộc xây dựng đất nước?
Hs: Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc (Ban chiếu khuyến nông, chiến lập học...)
- Củng cố quốc phòng, thi hành chính sách đối ngoại khéo léo.
c.Hoạt động 3:
Gv: Nguyễn ánh đánh bại vương triều Tây Sơn vào thời gian nào?
Hs: từ 1801 - đến giữa 1802, Quang Toản bị bắt triều Tây Sơn chấm dứt.
Gv: Vì sao triều Tây Sơn lại nhanh chóng sụp đổ như vây?
Hs: QT mất, Quang Toản bất lực, nội bộ rối loạn, Nguyễn Nhạc - sống một cuộc sống hưởng thụ, Nguyễn Lữ bất tài.
Gv: Sau khi đánh bại vương triều Tây Sơn Nguyễn ánh làm gì để củng cố lại chế độ phong kiến tập quyền?
Hs: - Đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô.
- Vua trực tiếp điều hành mọi công việc từ TW đến địa phương
- Ban hành luật Gia Long
- Chia cả nuớc làm 30 tỉnh và một phủ trực thuộc
- Xây dưnựg quân đội mạnh.
d. Hoạt động 4:
Gv: Tình hình kinh tế, văn hoá nước ta thế kỉ XVI đến nữa đầu thế kỉ XIX có đặc điểm gì?
Hs: Thảo luận (6 nhóm)
Nhóm 1: Nông nghiệp
Nhóm 2: Thủ công nghiệp
Nhóm 3: Thương nghiệp
Nhóm 4: Văn học - nghệ thuật
Nhóm 5: Khoa học - kỉ thuật
=> gv gọi các nhóm nhận xét bổ sung => kết luận, treo bảng phụ.
1. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền:
- Sự mục nát của triều đình, tha hoá của từng lớp thống trị
- Diễn ra các cuộc chiến tranh phong kiến, tranh giành quyền lực.
=> Từ thế kỉ XVI nhà nước phong kiến tập quyền đã suy yếu
2. Quang Trung thống nhất đất nước, xây dựng quốc gia:
- Lật đổ các tập đoàn phong kiến.
- Đánh đuổi ngoại xâm.
- Phục hồi kinh tế, văn hoá.
3. Nhà Nguỹên lập lại chế độ phong kiến tập quyền
- Đặt kinh đô, quốc hiệu
- Tổ chức bộ máy quan lại ở triều đình, địa phương.
4. Tình hình kinh tế văn - hoá:
(Bảng phụ)
3. Củng cố: Gọi HS lập bảng về phong trào khởi nghĩa của nhân dân thế kỉ XVI - nữa đầu thế kỉ XIX (theo mẫu)
Người lãnh đạo
Thời gian
Địa điểm
Phong trào nông dân thế kỉ XVI
Phong trào nông dân thế kỉ XVIII
Các cuộc nổi dậy của nhân dân nữa đầu thế kỉ XIX
Nhận xét chung
 IV. Dặn dò: 	- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa
- Làm các bài tập ở sách bài tập 
	- Soạn trước bài Tổng kết vào vở soạn	

Tài liệu đính kèm:

  • doclich su 7 ca nam.doc