Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tiết 24: Làm bài tập lịch sử

Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tiết 24: Làm bài tập lịch sử

1. Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về:

- Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta.

- Các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ.

- Đời sống của người nguyên thuỷ.

- Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ .

- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.

- Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc.

 

doc 24 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 3980Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tiết 24: Làm bài tập lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
 Tiết 24 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về: 
- Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta.
- Các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ.
- Đời sống của người nguyên thuỷ.
- Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ .
- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.
- Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc.
2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh
3. Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta.
B- Phương pháp: làm bài tập lịc sử
C- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ.
2. Học sinh: Nắm vững các kiến thức đã học.
D- Tiến trình lên lớp:
I- Ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra bài củ: Không
 Kiểm tra 15 phút : Hãy trình bày diễn biến , ý nghĩa của cuộc khởi nghã Bà Triệu năm 248 ?
III- Bài mới.
1. Nêu vấn đề: “ Dân ta phải biết sử ta ..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà.Bài hôm nay sẽ giúp các em điêù đó.
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
 GV: treo lược đồ VN, yêu cầu HS lên bảng xác định thời gian, địa điểm của người tối cổ, người tinh khôn (ở 2giai đoạn) trên đất nước ta.
- Công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ ở các giai đoạn, người tối cổ, người tinh khôn ở giai đoạn đầu, giai đoạn p.triển.
GV: Đọc bài tập.
HS: Thảo luận. Trình bày 
GV: Nhận xét. Bổ sung kết luận và cho điểm
GV: Treo bảng phụ.
HS: Đọc bài tập
HS: Thảo luận theo bàn -> Trình bày kết quả thảo luận
GV: Nhận xét, cho điểm
GV: treo lược đồ bộ máy nhà nước Văn Lang.
? Em hãy thuyết minh về bộ máy nhà nước Văn Lang ?
HS: thuyết minh .
 GV: Giải thích thêm và cho điểm
HS: Đọc bài tập - HS suy nghĩ làm bài 
GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 
HS: Trình bày.
?Nội dung cơ bản đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ?
?So sánh nhà nước Âu Lạc với nhà nước Văn Lang để tìm ra sự giống nhau về tổ chức, khác nhau về tính chất nhà nước ?
HS: ( HĐ nhóm- 5’).
- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét
GV: Bổ sung kết luận
? Hãy trình bày lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
HS: Trình bày 
GV: Giải thích thêm
GV: Hướng dẫn học sinh viết cảm xúc 
HS: Làm bài tập
GV: Giải thích thêm
1.Bài tập 1:
2/ Bài tập2: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng.
 Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn tuổi đức độ, có nhiều công lao với thị tộc làm chủ vì những lí do sau đây .
 – Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.
 – Lúc này đàn ông ít hơn lao động.
 – Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo cuộc sống cho gia đình và thị tộc. *
 – Đàn ông thường phải đi săn thú rừng nên ít có mặt ở nhà.
 3/ Bài tập3: Theo em nhà nước Văn Lang ra đời để giải quyết những yêu cầu gì của xã hội.
A/ Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để đắp đê chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống hạn, chống úng để bảo vệ mùa màng và xóm làng. 
B/ Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc khác đến xâm lấn cướp bóc.
C/ Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao hơn bộ lạc để quản lí điều hành xã hội tốt hơn.
D/ Tất cả các yêu cầu trên. * 
4/ Bài tập 4:
5/ Bài tập 5:
ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi các lí do sau.
A/ Các bộ lạc, làng, chiềng chạcùng nhau làm thuỷ lợi, chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa màng.
B/ Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần giũ thân thiết hiểu biết nhau hơn.
C/ Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau chung sức, chung lòng, chống trả các cuộc xâm lược của kẻ thù.
D/ Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên.
6/ Bài tập 6:
Chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu lạc vào lãnh thổ của nhà Hán, làm như vậy là để.
A/ Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền.
B/ Làm như vậy để đất đai rộng rãi dễ làm ăn.
C/Thôn tính đất nước ta về lãnh thổ vàchủ quyền.*
D/ Ko nhằm mục đích nào cả.
8/ Bài tập 8:
Dựa vào 4 câu thơ sau:
“ Một xin rửa sạch quân thù
.sở công lênh này”.
Hãy viết thành 1 đoạn văn xuôI nói rõ nguyên nhân, mục tiêu của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.
IV.Củng cố: 
- GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập.
V.Dặn dò:
 - Ôn tập kiến thức đã học.
 - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
**************************************************
Ngày soạn: 
Tiết 25 KIỂM TRA 1 TIẾT
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 10 đến bài 20.
2. Thái độ: GD HS yêu thích môn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm bài kiểm tra.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử.
B- Phương pháp: làm bài tự luận ,trắc nghiệm
C- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ra đề, đáp án, phô tô đề.
2. Học sinh: Ôn tập tốt.
D- Tiến trình lên lớp :
I- Ổn định tổ chức: 
II- Phát bài kiểm tra .
Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40).
Câu 2: Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ I-VI ?
Câu 3: Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên?
Đáp án.
Câu1: (3đ)
* Nguyên nhân:- Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
 - Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc
* Diễn biến: Mùa xuân năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). Cuộc khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một thời gian ngắn hai bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Huy Lâu.
* Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng.
Câu 2: (4đ)
* Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp năm quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn.
* Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, phong tục tập quán Hán vào nước ta.
- Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.)
- Nhân dân học chữ Hán theo cách học của riêng mình.
Câu 3: (3đ)
 Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình vì: Trường học do chình quyền đô hộ mở dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con ăn học, còn đại đa số nhân dân nghèo không có tiền cho con ăn học.
- Phong tục tập quán tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt, có sức sống mãnh liệt.
 IV- Cũng cố 
*Nhận xét bài kiểm tra:
V- Dặn dò :
- Đọc trước bài mới ở nhà
Ngày soạn:
Tiết 26 Bài 21 KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602) (T1)
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Chính sách đô hộ của nhà Lương đối với nước ta 
- Lí bí và nước Vạn Xuân: Con người sự nghiệp của Lí Bí, diễn biến của khởi nghĩa 
2. Kỹ năng: Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ.
3. Thái độ: Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hoá. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta.
B- Phương pháp: Nêu vấn đề,trực quan
C- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi nghĩa).
2. Học sinh : Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu.
D- Tiến trình lên lớp:
I- Ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra bài củ: Không
III- Bài mới.
1. Nêu vấn đề: Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị PK phương Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết ko cam chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng lên theo Lí Bí tiến hành khởi nghĩa và giàng được thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ?diễn biến, K.quả. ý nghĩa của cuộc khởi nghĩachúng .ta tìm hiểu bài hôm nay.
2. Triển khai bài mới:
a. Hoạt động: 1. Chính sách đô hộ của nhà Lương
Mục tiêu: Biết được chính sách đô hộ của nhà Lương
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
GV: Giới thiệu về sự thành lập của nhà Lương ở Trung Quốc 
 ? Sau khi đặt ách đô hộ nước ta nhà Lương đã làm gì ?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Như vậy về mặt hành chính một lần nữa nước ta lại bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất Châu Giao (Âu Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà Lương chia thành 6 quận.	
? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà Lương đối với Giao Châu ?
HS: Nhận xét
GV: Bổ sung kết luận
* Về mặt hành chính:
Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên mới: Giao Châu (đồng bằng trung du Bắc Bộ).
+Ái Châu ( T.Hoá ), Đức Châu, Lợi Châu, Ninh Châu (Nghệ Tĩnh). Hoàng Châu (Quảng Ninh)
* Về việc sắp đặt quan lại cai trị: Thực hiện chế độ sĩ tộc
*Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế
b. Hoạt động: 2. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân 
Mục tiêu: Nhận biết và trình bày theo được theo lược đồ những nét diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa, kết quả, Ý nghĩa
? Nêu một vài nét về Lí Bí ?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Giải thích thêm
? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Lí Bí ?
HS: Suy nghĩ trả lời 
GV: Trình bày diễn biến trên lược đồ
HS: Theo dõi diễn biến trên lược đồ .
? Cuộc khởi nghĩa thắng lợi có ý nghĩa như thế nào? 
HS Suy nghĩ trả lời 
GV: Giải thích thêm
* Lí Bí: Quê ở Thái Bình, do căm ghét bọn đô hộ ông từ quan về quê ngấm ngầm chuẩn bị khởi nghĩa 
* Diễn biến: Mùa xuân năm 542 khởi nghĩa bùng nổ, hào kiệt khắp nơi hưởng ứng.
- Tháng 4/ 542 nhà Lương 2 lần sang đàn áp, bị quân ta đánh bại
- Đầu năm 544 Lí Bí lên ngôi hoàng đế gọi là Lí Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch (HN).
- Thành lập triều đình với 2 ban: văn và võ
* Ý nghĩa: Thể hiệ tinh thần ý chí độc lập
IV- Củng cố: ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ ?
V- Dặn dò: - Học thuộc bài cũ.
 - Đọc trước bài 22 và trả lời câu hỏi trong SGK
**************************************************
 Tiết 27 Bài 22 KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (T2) 
A- Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược ( Diễn biến chính: Thời Lí Bí lãnh đạo, Thời Triệu Quang Phục lãnh đạo, kết quả )
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử.
3. Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm , bảo vệ tổ quốc của ông cha ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT.
B- Phương pháp: Nêu vấn đề,trực quan
C- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí.
2. Học sinh: Đọc trước bài 22.tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK
D- Tiến trình lên lớp:
I- Ổn định tổ chức.
? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. Lí Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa như thế nào?
III- Bài mới:
1. Nêu vấn đề: Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành công, Lí Bí lê ...  của nó
 ? Sau khi lên thay cha Khúc Hạo đã chủ trương xây dựng đất nước như thế nào ?
HS: Nhận xét
GV:Bổ sung kết luận
? Những việc làm của Khúc Hạo có ý nghĩa gì ?
HS: Nhận xét
GV:Bổ sung kết luận
* Chủ trương của họ Khúc:
- Khúc Hạo lên thay cha, quyết định xây dựng đất nước theo đường lối “ Chính sự cốt chuộng khoan dung nhân dân đều được yên vui”.
- Những việc làm của họ Khúc chứng tỏ người Việt tự cai quản và quyết định tương lai của mình.
c. Hoạt động: 3. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược dưới sự lãnh đạo củaDương Đình Nghệ (930- 931)
Mục tiêu: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán do Dương Đình Nghệ lãnh đạo
? Khúc Hạo gửi con trai mình sang nhà Nam Hán làm con tin nhằm mục đích gì?
HS Suy nghĩ trả lời
GV: Bổ sung kết luận
?Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta?
HS :Thảo luận với các bạn trong bàn trả lời 
GV: Nhận xét đánh giá 
GV: treo lược đồ câm.
Trình bày diễn biến trên lược đồ
HS: Theo dõi trên lược đồ 
GV:Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c chống Nam Hán
Tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng.
- Mùa thu năm 930, quân Nam Hán xâm lược nước ta, Khúc Thừa Mĩ bị bắt về Quảng Châu (TQ). 
- Năm 931 Dương Đình Nghệ được tin đã kéo quân từ Thanh.Hoá ra Bắc tấn công thành Tống Bình
* Kết quả: Dương Đình Nghệ đã đánh tan quân Nam Hán giành quyền tự chủ cho đất nước và tự xưng là Tiết độ sứ.
IV- Củng cố 
? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.?
V- Dặn dò 
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK.
- Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Vẽ lược đồ H55.
**************************************************
Ngày soạn: 
Tiết 32 Bài 27 NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Tình hình nước ta khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô Quyền mang quân từ Ái châu ra Bắc, chuẩn bị chống quân xâm lược.
- Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta: Diễn biến, kết quả và ý nghĩa.
2. Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào và ý trí quật cường của dân tộc, Ngô Quyền là người anh hùng DT, người có công lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT, khẳng định nền độc lập của TQ.
B- Phương pháp: Nêu vấn đề,trực quan
C- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bản đồ treo tường “ NQô Quyền và938”. Sử dụng tranh ảnh.
2. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57.
D- Tiến trình lên lớp
I- Ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra bài cũ: 
 ? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? Và đã làm gì để củng cố nền tự chủ.?
III- Bài mới:
1. Nêu vấn đề: Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách đô hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính. Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.
2. Triển khai bài mới:
a. Hoạt động: 1. Tình hình nước ta khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô Quyền mang quân từ Ái châu ra Bắc 
Mục tiêu: Biết được tình hình nước ta khi Dương Đình Nghệ bị giết và những việc làm của Ngô Quyền
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
? Tình hình nước ta khi Dương Đình Nghệ bị giết đến khi Ngô Quyền mang quân từ Ái châu ra Bắc?
? Hãy nêu một vài nét vè tiểu sử Ngô quyền ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV:Giới thiệu về Ngô Quyền ,và bối cảnh lịch sử: 
? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích gì?
HS: Dựa vào sgk trả lời
? Vì sao Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam 
Hán ? Hành động đó cho thấy điều gì?
HS: Giải thích
GV: Bổ sung kết luận
? Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng ?
HS: Dựa vào sgk trả lời
? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ động độc đáo ở điểm nào ?
HS: Nhận xét
GV: Kết luận
- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết, Ngô Quyền từ Thanh Hoá kéo quân ra Bắc.
- Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán để chống Ngô Quyền.
- Năm 938 quân Nam Hán xâm lược nước ta lần 2
- Ngô Quyền nhanh chóng kéo quân vào thành Đại La ( Tống Bình- HN) giết Kiều Công Tiễn chuẩn bị đánh giặc.
- Chuẩn bị cho trận chiến trên sông Bạch Đằng: Dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu bị sắt đóng xuống lòng sông Bạch Đằng nơi hiểm yếu gần cửa biển, cho quân mai phục hai bên bờ.
b. Hoạt động: 2.Trận đánh trên sông Bạch Đằng của quân ta
Mục tiêu: Ghi nhớ trận đánh chính trên sông Bạch Đằng và ý nghĩa 
GV: sử dụng bản đồ treo tường trình bày diễn biến
HS: Theo dõi trên lược đồ 
GV cho HS xem tranh 56.
? Kết quả cuộc chiếnnhư thế nào ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV:Bổ sung kết luận
? Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm
 938 ?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá của Lê Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền.
HS: Suy nghĩ trả lời
GV:Bổ sung kết luận
- Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta.
- Nquyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên.
- Nước triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực đáng quật trở lại.
- Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về nước. Trận Bạch đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi.
- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.
IV. Củng cố:
 ?Chiến thắng bạch đằng có ý nghĩa lịch sử như thế nào ?Để lại bài học kinh nghiệm nào 
V.Dặn dò :
- Nắm vững nội dung bài
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
***********************************************
Ngày soạn :
Tiết 33 Bài 27 ÔN TẬP
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu
- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản , đánh giá các nhân vật lịch sử
3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc . Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng dân tộc
B- Phương pháp: Nêu vấn đề ,đàm thoại gợi mở
C- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nội dung ôn tập
2. Học sinh: Kiến thức đã học
D. Tiến trình lên lớp:
I- Ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra bài cũ: 
III- Bài mới
1. Nêu vấn đề: Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi để học sinh thảo luận trả lời 
HS: Thảo luận theo bàn và trình bày 
Nhóm 1: Lịch sử thời kỳ này đã trải qua những giai đoạn lớn nào? 
Nhóm 2: Diễn ra vào thời gian nào, tên nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ?
Nhóm 3: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc ? ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó ? 
Nhóm 4:Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta 
Nhóm 5: Hãy miêu tả những công trình nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại ?
GV: Bổ sung kết luận
GV: Treo bảng phụ yêu cầu học sinh hoàn thành
HS: Hoàn thành bài tập 
GV: Bổ sung kết luận
1.Thời nguyên thuỷ: 
- 3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá cũ ) đồ đá mới và sơ kỳ kim khí
2.Thời dựng nước:
- Diễn ra từ thế kỷ VII TCN
- Tên nước đầu tiên : Văn Lang
- Vị vua đầu tiên : Hùng Vương
3.Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự báo hiệu các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị nước ta
- Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục phong trào đấu tranh giảI phóng dân tộc
- Khởi nghĩa Lý Bí( 542 ) . Dựng nước Vạn Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng đế
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc 
- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) .
- KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ). Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ nhất 
- Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng( 938 ) . Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài
4.Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập
- Chiến thắng Bahj Đằng của Ngô Quyền ( 938 )đè bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc
5.Công trình nghệ thuật:
- Trống đồng Đông Sơn
- Thành Cổ Loa 
Thời gian
Tên cuộc khởi nghĩa
Cột nối
1. Năm 40 
2. Năm 248 
3. Năm 542 
4. Năm 722
5. Năm 776 
a.Bà Triệu
b.Lý Bí
c.Hai Bà Trưng
d.Phùng Hưng
d.Mai Thúc Loan
IV. Củng cố: GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản
V.Dặn dò:
 - Làm bài tập theo mẫu SGK
 - ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ
**********************************
Ngày soạn : 
Tiết 34 KIỂM TRA HỌC KỲ II
A- Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sinh
3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác của học sinh
B- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở
C- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Câu hỏi , đáp án , biểu điểm
2. Học sinh: Giấy, bút
D- Tiến trình lên lớp:
I- Ổn định tổ chức: 
II- Phát bài kiểm tra: 
Câu 3: ( 3,5đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ?
Câu 4 : ( 3,5 đ ) Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai ?ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ? 
Đáp án
Câu 3:(1,5) Diễn biến : Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục ..
Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc . Tháng 4/542 quân Lương huy động quân sang đàn áp nghĩa qiân đánh bại quân Lương giảI phóng thêm Hoàng Châu 
Năm 543nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta chủ động đón đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần. Tướng giặc bị giét hết
- Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngôI Hoàng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân , dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch , Đặt niên hiệu là Thiên Phúc
Câu 4 : Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạchvà cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chién thắng vĩ đại của dân tộc
- ý nghĩa : Chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc
IV.Cũng cố :
-GV: Thu bài kiểm tra 
-Nêu các đáp án bài kiểm tra 
V.Dặn dò :
Tìm các tài liệu có liên quan đến lịch sử huyện và tỉnh Quảng Trị 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Su 6.doc