Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tiết 1 - Bài 1 : Sơ lược về môn lịch sử

Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tiết 1 - Bài 1 : Sơ lược về môn lịch sử

I. Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức:

Giúp cho học sinh hiểu Lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người, học Lịch sử là cần thiết.

2. Tư tưởng:

Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

 

doc 84 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tiết 1 - Bài 1 : Sơ lược về môn lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng..
Tiết 1 Bài 1 :
 Sơ lược về môn Lịch sử
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
Giúp cho học sinh hiểu Lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người, học Lịch sử là cần thiết.
2. Tư tưởng: 
Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng:
Bước đầu giúp học sinh có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh ảnh :Chùa Một Cột, Bia tiến sĩ, Hộp phục chế 
HS: đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy – học:
1. ổn định tổ chức: 
Kiểm tra:
 Kiểm tra sách giáo khoa – vở ghi của học sinh.
Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Con người, cây cỏ mọi vật sinh ra lớn lên và biến đổi theo thời gian là Lịch sử. Vậy học Lịch sử để làm gì và dựa vào đâu để biết Lịch sử. Đó là nội dung bài học hôm nay ta tìm hiểu.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung kiến thức 
? Con người sự vật xung quanh ta có biến đổi không? Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?
Em hiểu Lịch sử là gì?
? Có gì khác nhau giữa Lịch sử một con người và Lịch sử xã hội loài người? Tại sao Lịch sử la khoa học?
HS quan sát hình 1 (SGK).
? Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em thấy khác với lớp học ở trường học như thế nào?
? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó không?
? Học Lịch sử để làm gì?
? Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia đình quê hương em để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết Lịch sử?
? Để biết ơn quý trọng những người đã làm nên cuộc sống tốt đẹp như ngày nay chúng ta phải làm gì?
1. Lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay.
- Lịch sử là một môn khoa học.
2.Học lịch sử để làm gỡ?
- Học Lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên cha ông, cội nguồn của dân tộc mình.
- Học Lịch sử để biết những gì mà loài người đã làm nên trong cuộc sống.
 Xây dựng xã hội văn minh.
? Tại sao em biết được cuộc sống của ông bà em trước đây?
Cho học sinh quan sát hình 1, hình 2 (SGK)
? Qua hình 1, 2 theo em có những chứng tích nào, tư liệu nào?
? Những cuốn sách Lịch sử có giúp ích cho em không? Đó là nguồn tư liệu nào?
GV: Sơ kết và giảng:
? Để dựng lại Lịch sử phải có bằng chứng cụ thể. Các nguồn tư liệu có ý nghĩa gì đối với việc học tập nghiên cứu Lịch sử?
? Em dự định sẽ học tập nghiên cứu bộ môn Lịch sử như thế nào?
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử?
- Tư liệu truyền miệng
- Tư liệu hiện vật.
- Tư liệu chữ viết.
KL:
Tư liệu là gốc để giúp ta hiểu biết và dựng lại Lịch sử.
4.Củng cố :
Dựa vào đõu để biết lịch sử? Cho vớ dụ?
Học lịch sử để làm gỡ?
Em hãy tìm hiểu câu danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống.”
 GV củng cố lại toàn bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
 Dặn dò học sinh học kỹ bài.
Yêu cầu học sinh về làm các câu hỏi cuối bài – chuẩn bị bài 2.
*Rút kinh nghiệm.
Ngày Soạn :
Ngày giảng:
Tiết 2 Bài 2:
 Cách tính thời gian trong Lịch sử
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Làm cho học sinh hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong Lịch sử. Thế nào là âm Lịch, dương Lịch và công Lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công Lịch.
2. Tư tưởng:
Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học.
3. Kỹ năng:
Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II. Chuẩn bị:
GV: Lịch treo tương – quả địa cầu, sơ đồ.
HS: Học bài cũ – chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Sỹ số:
2. Kiểm tra:
? Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử?
? Em hiểu câu danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” như thế nào?
 3.Bài mới: 
Giới thiệu bài mới: Lịch sử là những gì đã sẩy ra trong quá khứ theo trình tự thời gian có trước có sau. Muốn tính được thời gian trong Lịch sử cần theo nguyên tắc. Để biết được nguyên tắc ấy là gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở bài học ngày hôm sau.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
? Con người, nhà cửa, cây cối, làng mạc đều ra đời và thay đổi. Sự thay đổi đó có cùng một lúc không?
? Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử ta phải làm gì?(Sắp xếp cỏc sự kiện theothứ tự thời gian )
Cho học sinh quan sát lại hình 1 và 2.
? Xem hinh 1 và 2 em có biết trường học và bia đá được dựng lên cách đây bao nhiêu năm không?
? Dựa vào đâu và bằng cách nào con người sáng tạo ra được cách tính thời gian?
1. Tại sao phải xác định thời gian?
-Việc xác định thời gian là cần thiết và là nguyên tắc có bản trong việc học tập tìm hiểu Lịch sử.
- Dựa vào hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại thường xuyên con người sáng tạo ra cách tính thời gian.
? Tại sao con người lại nghĩ ra Lịch?
? Hãy xem trên bảng ghi những ngày Lịch sử và kỷ niệm có những đơn vị thời gian nào?
? Người xưa phân chia thời gian như thế nào?
? Em hãy giải thích âm Lịch là gì? Dương Lịch là gì?
 Cho học sinh quan sát tờ Lịch.
? Qua quan sát em có nhận xét gì?
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
+ Dựa vào sự di chuyển của mặt trời, mặt trăng con người đã làm ra Lịch.
+ Sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất là âm Lịch.
+ Sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời là dương Lịch.
GV lấy ví dụ quan hệ giữa nước ta với các nước khác trên thế giới.
? Theo công Lịch thời gian được tính như thế nào?(lấy năm chua Gie Xu ra đời)
? Vì sao trên tờ Lịch của ta có ghi ngày tháng năm âm Lịch?
? 1 thế kỷ là bao nhiêu năm?
? 1 thiên niên kỷ là bào nhiêu năm?
 GV vẽ bằng thời gian cho học sinh biết năm trước công nguyên và năm sau công nguyên.
3. Thế giới có cần một thứ Lịch chung hay không?
- Thế giới cần có Lịch chung: Dương Lịch được hoàn chỉnh các dân tộc có thể sử dụng 
1 năm có 12 tháng: 165 ngày. Năm nhuận thêm 1 ngày.
100 năm là 1 thế kỷ.
1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
 TCN 0 SCN
Bài tập:
1. KN Lam Sơn và chiến thắng Đống Đa cách đây bao nhiêu năm?
2. KN Hai Bà Trưng và chiến thắng Bạch Đằng 938 cách đây bao nhiêu năm?
2008 - 40 =
2008 - 938 =
-179 + 2008 = 
 4. Củng cố bài học:
GV củng cố lại toàn bài:? Để thời gian trôi qua có ý nghĩa ta phải làm g
5.Hướng dẫn học ở nhà:
Dặn dò học sinh về nhà học bài - đọc trước bài 3. Làm bài tập: 
 * Rút kinh nghiệm
Phần 1:
 Lịch sử thế giới 
Ngày soạn .
Ngày giảng. 
Tiết 3 Bài 3
 Xã hội nguyên thuỷ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu và nắm được những điểm chính sau:
+ Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người hiện đại.
+ Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
+ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Tư tưởng:
- Bước đầu hình thành được ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của GV-HS
GV: Tranh sinh hoạt của bầy người nguyên thuỷ, tranh ảnh hoặc hiện vật về các công cụ lao động, đồ trang sức.
 HS học bài cũ – chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra:
? Dựa trên cơ sở nào người ta định ra dương lịch và âm lịch?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Vậy con người đầu tiên xuất hiện ở đâu họ sinh sống và làm việc như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
G sự chuyển biến từ vượn cổ thành người tối cổ giúp H phân biệt
 H quan sát H3,4 sgk nhân xét về cuộc sống của họ.
? Vượn cổ sinh sống như thế nào?
? Cuộc sống của người tối cổ ra sao 
? Người tối cổ sống ở những địa danh nào trên thế giới?
? Tại sao người tối cổ sống có tổ chức?
? Người tối cổ có những tiến bộ gì so với vượn cổ ?
 G khắc sâu nội dung phần trên
1. Con người đã xuất hiện như thế nào?
Vượn cổ: Là loài vượn có hình dáng người. sống (5 – 15 triệu năm).
-Người tối cổ, sống thành bầy săn bắt
, hái lượm sống trong các hang động công cụ = đá và cành cây. biết dùng lửa.
 Cuộc sống bấp bênh.
 Cho học sinh quan sát hình vẽ5 sgk
? Xem hình vẽ em thấy người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào
N tối cổ
đứng thăng,tay tự do ,trán thấp xương to t/tích nẫo nhỏ hơn
N tinh khôn
đứng thẳng tay khéo léo,xương cốt nhỏnhắn t/tích não to p/tr hơn
? Người tinh khôn sống như thế nào?
 (ăn chung .làm chung)
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người tinh khôn?
2. Người tinh khôn sống như thế nào?
- Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể giống con người ngày nay.
- Người tinh khôn sống thành nhóm nhỏ gồm vài chục gia đình có quan hệ họ hàng, gọi là thị tộc.
- Làm chung ăn chung – biết trồng trọt chăn nuôi.
 Cuộc sống bình đẳng.
? Người tinh không đã chế tạo công cụ như thế nào?
HS QS hình vẽ SGK và nhận xét. 
? Đời sống của người tinh khôn có điểm nào tiến bộ hơn người tối cổ. Công cụ kim loại có tác dụng như thế nào?
? Tại sao người tinh khôn không làm chung ăn chung nữa?
? Sự phân biệt giàu nghèo dẫn đến hậu quả gì?
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Người tinh khôn biết dùng đá, chế tạo công cụ.
Biết dùng kim loại để chế tạo dụng cụ lao động, i năng suất lao động cao.
 Có sản phẩm thừa Phân biệt giàu nghèo 
Xã hội nguyên thuỷ tan rã xã hội có giai cấp ra đời.
 4. Củng cố bài học:
 GV: củng cố lại toàn bài
 - người tinh khônvà người tối cổ khác nhau ở điểm nào.?
 -Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ?
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
Dặn học sinh về học kỹ bài - đọc trước bài 4. Trả lời các câu hỏi cuối bài. 
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn. 
Ngày giảng.
Tiết 4 Bài 4:
 Các quốc gia cổ đại phương đông
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
- Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương đông bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III trước công nguyên.
- Nền tảng kinh tế thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Tư tưởng:
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh – chỉ lượcđồ.
II. Chuẩn bịcủa GV-HS:
GV chuẩn bị lược đồ các quốc gia phương Đông cổ đại.
HS học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định lớp: 
2.. Kiểm tra: 
? Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
3. Bài mới:
GV nhắc lại bài cũ: ? Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
Do xuất hiện công cụ kim loại Sản xuất phát triển các quốc gia cổ đại ra đời.
Hoạt động của thầy - trò
 ... k)
=> Xây dựng chính quyền độc lập dân tộc -> đát nước tự chủ.
Cho HS đọc SGK
Y/c HS trình bày sự ra đời của nhà Nam Hán.
? Theo em KTH gửi con trai mình sang Nam Hán làm con tin nhằm mục đích gì?
? Cuộc KN chống quân Nam Hán lần 1 diễn ra ntn?
? Em hiểu gì về Dương Đình Nghệ?
? Sau khi được tống Bình, viện binh quân Nam Hán sang Dương Bình Nghệ đã làm gì?
GV treo bản đồ cầm lên bảng (chuẩn bị trước)
? Em hãy điền những ký hiệu thích hợp lên lược đồ để thể hiện cuộc tiến quân của Dương Đình Nghệ? 
GV sơ kết lại bài
 Việc giành lại, bảo vệ và xây dung nền tự chủ của Họ Khúc và họ Dương là cơ sở nền móng cho ND ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn.
2. Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán (930 – 931)
Diễn biến: SGK
Năm 930 quân Nam Hán đánh nước ta => nhà Hán cử Lý Tiến (TQ) sang làm thứ sử ở nước ta. 
- Năm 931 Dương Đình Nghệ vây tấn công thành tống Bình
- Chủ động đánh quân tiếp viện
- Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết Độ Xứ – xây dựng nền tự chủ.
 4.Củng cố bài học: 
Khái quát nội dung bài giảng. Làm 2 bài tập trong SBT 
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Dặn dò HS về học kỹ bài – trả lời câu hỏi cuối bài
- Tập trình bày diến biến trên bản đồ.
 * Rút kinh nghiệm
Tiết 32 Bài 27: Ngày soạn: 
Ngô quyền và chiến thắng bạch đằng
năm 938
I. Mục Tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Quân Nam Hán xâm lược nứơc ta lần thứ hai, Ngô Quyền và nhân dân ta đã chuẩn bị chống giặc rất quyêt tâm và chủ động.
- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong ls chống ngoại xâm của dân tộc ta và thắng lợi thuộc về dân tộc ta. Trong trận này tổ tiên ta vận dụng cả ba yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng.
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với LS dựng nứơc và giữ nứơc của dân tộc ta.
2. Tư tưởng:
GD cho HS lòng tự hào và ý chí quật cường của dân tộc. Ngô Quyền là anh dùng dân tộc người có công lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc. Khẳng định nền độc lập của tổ quốc.
3. Kỹ năng:
Tâp cho HS có kỹ năng đọc bản đồ Lịch sử.
II. Chuân bị
GV chuẩn bị bản đồ Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng, tranh trận Bạch Đằng và lăng Ngô Quyền.
III. Tiến trình dạy – học
1. ổn định tổ chức Sỹ số;
2. Kiểm tra
? Dương Đình Nghệ đã dành lại quyền tự chủ ntn?
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
? Em có hiểu biết gì về Ngô Quyền? 
GV bổ xung giới thiệu thêm về Ngô Quyền
? Theo em Ngô Quyền kéo quân ra Bắc Kiều Công Tiễn đã làm gì?
1. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán ntn?
- Ngô Quyền kéo quân ra Bắc bắt Kiều Công Tiễn=> bảo vệ nền tự
chủ.
-> Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Hán.
- Nhà Hán chuẩn bị xâm lựơc nước ta (sgk)
? Hành động của Kiều Công Tiễn cho em thấy điều gì?
? Kế hoạch của quân Nam Hán XL nước ta lầm thứ 2 ntn?
? Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt quân Hán ở cửa sông Bạch Đằng?
? Em có nhận xét gì về kế hoạch đánh giặc của quân Ngô Quyền?
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu thế trận Sông Bạch Đằng của Ngô Quyền ở bản đồ.
- Ngô Quyền chuẩn bị kháng chiến.
+ Bố trí bãi cọc ngầm
+ Mai phục/
Kế hoạch chủ động, độc đáo, sáng tạo.
GV dùng bản đồ trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng.
GV giới thiệu ký hiệu bản đồ.
Tường thuật diễn biến của trận Bạch Đằng sử dụng hình 56 (sgk) để minh hoạ 
2. Chiến thắng Bạch Đằng 
 năm 938.
Cuối năm 938 quân Nam Hán kéo vào nước ta.
Diễn biến:
+ Nhử giặc vào trận địa mai phục khi tiến lên.
Tiến đánh quật trở lại khi triều rút.
? Kết quả của trận Bạch Đằng
? Em hãy trình bày lại diễn biến của trận bạch Đằng?
GV yêu cầu 1 em trình bày lại diễn biến của trận Bạch Đằng?
Kết quả:
Trận Bạch Đằng hoàn toàn thắng lợi.
? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa LS của chiến thắng Bạch Đằng.
Nguyên nhân thắng lợi
+ Đoàn kết dân tộc
+ Tài chỉ huy quân sự của Ngô Quyền
? Vì sao nói trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?
? Để tỏ lòng biết ơn và tưởng nhớ Ngô Quyền ND ta đã làm gì?
? Qua chiến thắng bạch Đằng em cảm thấy khâm phục nhân vật LS nào? tại sao?
ý nghĩa:
Đập tan âm mưu xâm lược nhà Nam Hán
? Quân Nam Hán XL nước ta trong hoàn cảnh nào? Nhóm 3,4
? Em hãy đánh giá chiến thắng Bạch Đằng và người anh hùng dân tộc Ngô Quyền?
GV cho HS thảo luận 3 phút sau đó yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày.
3. Bài tập:
 4. Củng cố bài học
GV củng cố lại toàn bài
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
Dặn dò HS về học bài – trả lời câu hỏi cuối bài
Làm đề cương ôn tập để chuẩn bị cho tiết ôn tập và thi học kỳ.
 *Rút kinh nghiệm.
Tiết 33 Ngày soạn: 
ôn tập
I. Mục Tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của LS Việt Nam từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X.
- Các giai đoạn phát triển từ thời nguyên thuỷ đến thời dựng nước VĂn Lang - Âu Lạc.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu.
- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập cho tổ quốc.
- Những anh hùng dân tộc.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước chân chính cho HS.
- Yêu mến, biết ơn các anh hùng dân tộc, các thế hệ tổ tiên đã có công xây dựng và bảo vệ đất nước.
- ý thức vươn lên xây dựng quê hương đất nứơc.
 3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá các sự kiện, đánh giá nhân vật Lịch sử.
II. Chuẩn bị:
GV: soạn bài – khái quát lại chương trình
Hs học bài ông tập toàn bộ chương trình.
III. Tiến trình dạy – học :
1. ổn định lớp Sỹ số:
2. Kiểm tra:
? Em hãy thuật lại diễn biến trận thuỷ chiến trên sông Bạch Đằng? 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: chúng ta đã học xong phần LS dân tộc từ cội nguồn đến thế kỷ X, thời kỳ mở đầu rất xa xưa nhưng vô cùng quan trọng đối với con người Việt Nam.
Vậy trong khoảng thời gian ấy Lịch sử nước ta trải qua các thời kỳ nào ta cùng nhau ôn lại ở bài học hôm nay. Đó là thời nguyên thuỷ, thời dựng nước , thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cần đạt
? Thời nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn nào?
GV: hướng dẫn HS lập bảng hệ thống
1. Thời nguyên thuỷ.
TT
Các giai đoạn
Di chỉ chính
1
Đá cũ (tối cổ)
Đá mới sơ kỳ kim khí
? Nhà nứơc đầu tiên ra đời từ bao giờ?
? Nhà nước đó được tổ chức ntn?
2. Thời dựng nước:
 - Nhà nước Văn Lang:
+ Thời gian: diễn ra từ thế kỷ VII TCN
+ Bô Máy nhà nứơc
 Đứng đầu là vua -> lạc hầu, lạc tướng -> Bố chính
+ Kinh đô: Bạch Hạc (vĩnh Phú)
+ Bộ máy hành chính:
Y/c HS trình bày sự ra đời của nước Âu Lạc
 - Nước Âu Lạc:
+ Điều kiện hình thành nhà nước 
 Làm thuỷ lợi. Chống ngoại xâm
+ Tên vua: An Dương Vương
So sánh với bộ máy nhà nước thời vua Hùng.
GV yêu cầu HS nhắc lại 
? Thời Bắc thuộc theo sử cũ được tính trong khoảng thời gian nào?
3. Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
- Thời Bắc thuộc:
Từ thế kỷ II TCN (179 TCN) đến thế kỷ X 
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra chống Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc.
? Em hãy kể tên những vị anh hùng đã gương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc?
? Em nhớ nhất người anh hùng nào?
? Hãy kể một mẩu chuyện liên quan đến người anh hùng đó.
? Sự kiện ls nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập cho tổ quốc.
- Sự kiện LS khẳng định thắng lợi hoàn toàn của ND ta trong sự nghiệp dành lại độc lập cho tổ quốc là chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền. Đè bẹp ý chí xâm lựơc của kẻ thù, chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của các triều đại PK phương Bắc.
? Em hãy kể tên các công trình nghệ thuật thời cổ đại?
* Các công trình nghệ thuật thời cổ đại
+ Trống đồng Đông Sơn
+ Thành cổ Loa.
? Theo em những công trình nào là nổi tiếng hơn cả? em hãy mô tả 1 công trình nổi tiếng đó?
? Theo em thời kỳ dựng nứơc đấu tranh giành độc lập dân tộc thời xưa có ý nghĩa ntn? Trong cuộc sống hiện tại của chúng ta?
GV gọi 1 HS trình bày
GV: hướng dẫn HS rút ra bài học qua giai doạn đấu tranh chống Bắc Thuộc
.? Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập tổ tiên đã để lại cho chúng ta bài học gì? 
.- Lòng yêu nước.
- Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.
- ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc.
 4.Củng cố bài học:
Khái quát nội dung chính của chương trình lịch sử lớp 6.
 5. Hướng dẫn học tập
Ôn tập kỹ để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ II
Yêu cầu HS lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của LS nước ta từ khi dựng nứơc đến năm 938.
 *Rút kinh nghiệm
Tiết 35 Ngày soạn:
 Lịch sử địa phương
Khái quát lịch sử, văn hoá, nguồn gốc hình thành và sự thay đổi địa giới tỉnh Hoà Bình (1886 - 2000)
Mục tiêu bài học:
 - Giúp học sinh nắm được một cách khái quát lịch sử, văn hoá, nguồn gốc hình thành và sự thay đổi địa giới tỉnh Hoà Bình 1886- 2000
 - Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
- Rèn kỹ năng sưu tầm tư liệu lịch sử địa phương.
II. Chuẩn bị:
Sưu tầm tranh ảnh về những vùng đất Hoà Bình, bản đồ Hoà Bình.(Nếu có)
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: Sĩ số:
2. kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
 GV cho hs đọc tài liệu
? Hoà Bình cách đây 1000 như thế nào?
I Địa danh Hoà Bình qua các thời kỳ lịch sử. 
- HB là một miền đất cổ
- Sáng tạo nền văn hoá HB
- Ngày 22-6-1886 tỉnh bộ Hoà Bình thành lập.
- Ngày 5-9-1896 tỉnh Mường được gọi là tỉnh HB.
- Ngày 15-5-1955 tái lập TXHB.
Ngày 27- 11-1975 Tỉnh Hà Sơn Bình thành lập.
- Ngày 1- 10-1991 tỉnh HB được tái lập 
 GV cho hs êojc tài liệu
? Tại sao gọi nền văn hoá thời cổ đại là nền “văn hoá Hoà Bình”?
? Đặc trưng của văn hoá HB?
? Văn hoá HB được chia làm mấy giai đoạn?
II Vài nét về văn hoá Hoà Bình.
- HB là nơi có nhiều địa điểm nhất được phát hiện và nghiên cứu khai quật
- Tổ hợp di vật bao gồm: đồ đá, đồ xương và đồ gốm.
- Chia làm 3 giai đoạn:
HB I: Hậu kỳ đá cũ
HB II: Tiền đá mới
HB III: Sơ kỳ đá mới
 HS đọc tài liệu
III. Những di tích và danh thắng tiêu biêu
? Em có thể kể tên những di tích và danh thắng tiêu biểu của HB mà em biết?
GV giới thiệu một và di tích và danh thắng tiêu biểu
Hang Đồng Nội.
Khu mộ cổ Đống Thếch
Mái đá làng Vành
Hang làng Đồi
Bia Lê Lợi
Đền Thác Bờ
Động Phú Lão – Chùa Tiên.
Bản Lác- Mai Châu.
Nhà máy thuỷ diện HB
 Nhà tù HB( di tích ls cách mạng)
 Di tích lịch sử cách mạng chiến khu Mường Khói (Lạc Sơn)
 Chiến khu cách mạng Hiền Lương – Tu Lý.
 Chiến khu cách mạng Mường Diềm (Đà Bắc).
 Chiến khu cách mạng Cao Phong- Thạch Yên(Kỳ Sơn).
 4. Củng cố bài học:
Khái quát nội dung bài giảng.
? Để góp phần xây dựng quê hương, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc em sẽ làm gì?
 5.Hướng dẫn học ở nhà:
 Học bài cũ, tìm hiểu về quê hương Hoà Bình.
 * Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LICH SU 6 VIP.doc