1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị trong gíao tiếp hàng ngày. Lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hóa trong giao tiếp. Hs hiểu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.
2) Thái độ : Có mong muốn rèn luyện để trở thành người lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình, nhà trường, cộng đồng xã hội. Mong muốn xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập, trong cuộc sống.
3) Kỹ năng : Biết rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Tránh những hành vi sỗ sàng, ngôn ngữ thô tục. Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết góp ý cho bạn bè khi có hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.
TUẦN TIẾT TÊN BÀI HỌC Ngày Soạn 11 11 BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị trong gíao tiếp hàng ngày. Lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hóa trong giao tiếp. Hs hiểu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong giao tiếp. 2) Thái độ : Có mong muốn rèn luyện để trở thành người lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình, nhà trường, cộng đồng xã hội. Mong muốn xây dựng tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập, trong cuộc sống. 3) Kỹ năng : Biết rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Tránh những hành vi sỗ sàng, ngôn ngữ thô tục. Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết góp ý cho bạn bè khi có hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị. II ) CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1) GV: - SGK và SGV GDCD 6. Bộ tranh GDCD 6 - Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập. - Những tình huống thể hiện lịch sự, tế nhị, các câu tục ngữ, ca dao. 2) HS : Sách GDCD 6, vở ghi chép, Vở bài tập III ) TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) + Em hiểu thế nào là sống chan hòa? Sống chan hòa có ý nghĩa như thế nào? + Nêu biểu hiện biết sống chan hòa và chưa biết sống chan hòa. 3) Giảng bài mới: Giới thiệu bài học: (2’) Trong cuộc sống hàng ngày, khi cư xử với mọi người xung quanh chúng ta cần phải lịch sự, tế nhị. Có như vậy mới tạo được môi trường giao tiếp thân mật, học hỏi lẫn nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Vậy lịch sự, tế nhị là gì? Biểu hiện của lịch sự, tế nhị như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài 9. GV: Ghi đầu bài lên bảng. b) Giáng bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 10’ 8’ 10’ 6’ 2’ HĐ1: Tìm hiểu tình huống SGK - Gọi 2 Hs đọc tình huống SGK - Đặt câu hỏi thảo luận lớp: 1. Tóm tắt tình huống trên? 2. Hành vi của các bạn nói trên thể hiện điều gì? 3. Em thử đoán xem thầy Hùng sẽ cư xử như thế nào? Em thích cách ứng xử nào? + Phê bình gắt gao + Nhắc nhở nhẹ nhàng + Coi như không có chuyện gì + Không nói lúc đó, tan học sẽ nhắc nhở trực tiếp các bạn. + Phản ánh với GVCN lớp + Kể một câu chuyện thể hiện sự lịch sự, tế nhị để Hs tự liên hệ * Chốt lại ý đúng HĐ2: HS thảo luận nhóm Tìm biểu hiện của lịch sự, tế nhị và biểu hiện thiếu lịch sự, tế nhị. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ - Nêu câu hỏi thảo luận : + Nhóm 1-2: Tìm ba biểu hiện của lịch sự, tế nhị. + Nhóm 3-4: Tìm 3 biểu hiện thiếu lịch sự, tế nhị + Nhóm 5-6: Vì sao em cho rằng các biểu hiện đó là lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị? * Nhận xét: Như vậy, các em đã tìm được những biểu hiện của lịch sự, tế nhị. Vậy lịch sự, tế nhị là gì? chúng ta tiếp tục tìm hiểu ở Nội dung bài học. HĐ3: Nội dung bài học - Cho HS đọc Nội dung bài học - Đặt câu hỏi ? Thế nào là lịch sự, tế nhị? ? Lịch sự, tế nhị thể hiện ở hành vi nào? ? Lịch sự, tế nhị giống và khác nhau như thế nào? + Giống: Đều là hành vi ứng xử, phù hợp với yêu cầu xã hội. + Giống: (Xem Nội dung bài học ) * Chốt lại vấn đề, ghi bảng Nội dung bài học HĐ4: HDHS làm bài tập 1. Bài tập a, GSGK trang 22 2. Bài tập ứng xử: - Nêu tình huống (Bảng phụ hoặc đèn chiếu) - Chia lớp thành 8 nhóm để giải quyết tình huống. + Nhóm 1-2: Nhà An rất nghèo. Mấy hôm liền trời mưa, quần áo giặt không kịp khô nên hôm nay An phải mặc áo vá đến lớp. Hoa nhìn thấy liền hỏi: Bạn mặc mốt gì lạ thế? Nếu được chứng kiến sự việc đó em sẽ ứng xử như thế nào? + Nhóm 3-4: Em sẽ ững xử như thế nào khi bạn của bố mẹ đến chơi nhưng không có bố mẹ em ở nhà? + Nhóm 5-6: Em sẽ ững xử như thế nào khi đang được gia đình bạn tiếp đón niềm nở nhưng lại có khách của gia đình bạn ở quê ra chơi? + Nhóm 7-8: Em có cảm nghĩ gì khi được người khác cư xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị với mình? * Bổ sung, đánh giá, nhận xét, cho điểm. HĐ5: Củng cổ bài học - Gọi HS đọc Nội dung bài học - Tổng kết bài học Trao đổi thảo luận 1. Khi thầy Hùng đang nói, các bạn chạy vào lớp, có bạn không chào, có bạn chào rất to. bạn Tuyết nép vào cửa nghe thầy nói hết câu, đứng nghiêm chào thầy, xin lỗi thầy, xin thầy cho vào lớp. + Bạn không chào: Thể hiện sự vô lễ: Vào học muộn, không xin lỗi, vào lớp lúc thầy đang nói là thiếu lịch sự, tế nhị. + Bạn chào rất to: thiếu lịch sự, không tế nhị. + Bạn Tuyết: Nép ngoài cửa, nghe thầy nói hết câu: Thể hiện sự khiêm tốn, lịch sự, tế nhị. Chờ thầy nói hết câu bước vào giữa lớp, đứng nghiêm chào thầy và nói lời xin lỗi: Thể hiện sự kính trọng thầy – Hành vi đạ đửc trong mối quan hệ thầy trò. Bạn Tuyết biết cách ứng xử lịch sự, tế nhị. 3. Cách cư xử của thầy Hùng: . (HS chọn cách ứng xử) - Thảo luận theo nhóm - Cử đại diện lên báo cáo kết quả - Lớp nhận xét + Nhóm 1-2: Biểu hiện của lịch sự, tế nhị: - Nói năng nhẹ nhàng - Biết cám ơn, xin lỗi - Biết nhường nhịn + Nhóm 3-4: Biểu hiện thiếu lịch sự, tế nhị - Aên nói thô tục - Aên mặ nhố nhăng - Thái độ cục cằn. + Nhóm 5-6: - Biểu hiện lịch sự, tế nhị: Những hành vi có đạo đức được mọi người quý mến - Biểu hiện thiếu lịch sự, tế nhị: Không phù hợp với đạo đức bị mọi người chê trách. - Trao đổi - Ghi Nội dung bài học vào vở - Làm việc cá nhân - Thảo luận , các nhóm cử đại diện trình bày - Nhận xét, bổ sung - Oân lại Nội dung bài học. - Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với qui định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc. - Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hóa. - Biểu hiện : + Thể hiện ở lời nói, hành vi giao tiếp + Sự hiểu biết những phép tắc, những qui định chung của xã hội trong quan hệ giữa con người với con người và những người xung quanh. - Ý nghĩa: Lịch sự, tế nhị thể hiện trình độ văn hóa, đại đức của con người 4) DẶN DÒ : 1’ Học thuộc Nội dung bài học , làm bài tập c, SGK Sưu tầm các câu ca dao nói về tính cách đẹp và thanh lịch trong cuộc sống hàng ngày. Chuẩn bị : Tích cực tham gia vào các hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội . IV) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: