Bài giảng Môn Địa lý 8 - Tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lý – địa hình và khoáng sản

Bài giảng Môn Địa lý 8 - Tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lý – địa hình và khoáng sản

Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu sau:

Kiến thức:

-Hiểu rõ đặc điểm địa lý, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.

Kỹ năng:

-Phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.

II/Trọng tâm kiến thức bài dạy :

-Nhận biết :châu Á là châu lục có kích thước rộng lớn với vị trí nằm trãi rộng về phía đông bán cầu Bắc, địa hình có nhiều núi cao, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới .

 

doc 99 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1971Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môn Địa lý 8 - Tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lý – địa hình và khoáng sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phần 1: THIÊN NHIÊN – CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt)
 XI- CHÂU Á
 Tiết 1:Bài 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ Mục tiêu bài học:
-Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu sau:
Kiến thức:
-Hiểu rõ đặc điểm địa lý, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
Kỹ năng:
-Phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
II/Trọng tâm kiến thức bài dạy :
-Nhận biết :châu Á là châu lục có kích thước rộng lớn với vị trí nằm trãi rộng về phía đông bán cầu Bắc, địa hình có nhiều núi cao, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới .
–Hiểu :vị trí , kích thước và điạ hình của châu lục làm cho tự nhiên châu Á phân hoá phức tạp, đa dạng .
IIIChuẩn bị của thầy và trò:
-Đồ dùng dạy học của thầy :Lược đồ vị trí địa lý châu á trên Địa cầu, bản đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á
-Tư liệu học tập của trò :sách giáo khoa và phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP (1)
Dạng địa hình
Tên 
Phân bố ở khu vực
Núi 
Đồng bằng 
Sơn nguyên
III/ Tiến trình bài dạy:
Chuyển bài : SGK
Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 ( 15 ph) : hoạt động làm việc cá nhân.
GV yêu cầu :
HS quan sát hình 1.1 ,
Hỏi : 
Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền cuả châu Á nằm trên những vĩ độ điạ lý nào ?
Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam , chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km ?
Diện tích phần đất liền rộng bao nhiêu km2 ? Nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng bao nhiêu km2 ? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào ?
Từ những đặc điểm đã nêu , em có nhận xét gì về địa tri địa lý và kích thước cuả châu Á ?
Dựa vào kết quả đã nêu và nhận xét cuả HS , GV chuẩn xác kiến thức , HS ghi bài
sVới vị trí và kích thước của châu Á mà các em vừa nhận biết , hãy cho biết ảnh hưởng của vị trí và kích thước lãnh thổ đến khí hậu của châu lục ?
Hướng dẫn học sinh hiểu được vị trí và kích thước làm khí hậu đa dạng :
+ Có nhiều đới khí hậu 
+Trong mỗi đới có khí hậu lục địa đại dương .
Kết luận : vị trí ,kích thước lãnh thổ làm tự nhiên châu Á phát triển đa dạng .
.Hoạt động 2 ( 25 ph ) tổ chức thảo luận nhóm.
HS quan sát hình 1.2 
Yêu cầu học sinh bổ sung kiến thức vào phiếu học tập (1), thời gian 10phút.
sHS báo cáo kết qủa làm việc qua trả lời các vấn đề sau :
Tìm và đọc tên các dãy núi chính : Hymalaya , Côn luân , Thiên sơn , Antai ?
Xác định các hướng núi chính ?
Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính : Trung Xibia , Tây tạng , Arap , Iran , Đê can ?
Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở đâu ?
Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng lớn : Tu ran , Lưỡng hà , Ấn hằng , Tây Xibia , Hoa bắc , Hoa trung ..
Theo em , địa hình châu Á có những đặc điểm gì nổi bật so với các châu lục khác mà các em đã học qua (diện tích, độ cao của từng dạng địa hình )
GV tổng kết các ý đã nêu , chuẩn xác kiến thức cho HS ghi bài :
Tiếp tục quan sát lược đồ ,
s
Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào ?
Khu vực nào tập trung nhiều dầu mỏ & khí đốt nhất ?
Em có nhận xét gì về khoáng sản ở châu Á ?
GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài ?
1/ Vị trí địa lý và kích thước cuả châu lục :
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới , nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo .
Lãnh thổ châu Á trãi rộng phần lớn phía đông của bán cầu Bắc,do đó tự nhiên châu Á phức tạp và đa dạng .
2/ Đặc điểm địa hình và khoáng sản :
a-Đặc điểm địa hình :
Lãnh thổ có nhiều hệ thống núi , sơn nguyên cao , đồ sộ , chạy theo hai hướng chính & nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp .
b- Khoáng sản :
Phong phú , có trữ lượng lớn , quan trọng nhất là : dầu mỏ , khí đốt , than , sắt , crôm , kim loại màu .
3.Củng cố : : Đánh dấu X vào ô 0 mà em chọn đúng.(GV chuẩn bị trước )
1-Châu Á có vị trí :
a0Nằm ở phía tây bán cầu Bắc . c0 Nằm ở phía đông bán cầu Bắc .
b0 Nằm ở phía tây bán cầu Nam . d0 Nằm ở phía đông bán cầu Nam.
2-Kích thước châu Á rộng lớn làm cho khí hậu :
a0 Phân hoá thành nhiều đới khí hậu . c0 Câu a và b đều đúng.
b0Phân hoá thành khí hậu lục địa, đại dương . d0 Câu a và b đều sai.
3-So với các châu lục, điạ hình châu Á có nét nổi bật :
a0 Nhiều núi và sơn nguyên . d0 Nhiều núi và sơn nguyên cao.
b0Diện tích đồng bằng nhiều hơn miền núi c0 Nhiều núi cao .
4.Dặn dò : 
Làm bài tập 3/6 .
Chuẩn bị bài 2 “ Khí hậu châu Á “
 Tiết 2 :Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học :
1-Kiến thức :
Hiểu được tính phức tạp , đa dạng cuả khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lý , kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh cuả lãnh thổ .
Hiểu rõ được đặc điểm của các kiểu khí hậu chính của châu Á .
2-Kĩ năng :Củng cố và nâng cao các kĩ năng phân tích , vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu .
3- Thái độ: HS nhận thức tự nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố địa lí.
II/ Trọng tâm kiến thức :
-Nhận biết :khí hậu châu Á phức tạp và đa dạng có sự phân hoá từ Bắc xuống Nam , Đông sang Tây .
-Hiểu :nguyên nhân tính phức tạp và đa dạng của khí hậu là do vị trí, kích thước lãnh thổ rộng lớn và do đặc điểm địa hình của châu Á tạo nên .
-Vận dụng : giải thích được đặc điểm khí hậu của nước ta .
III/ Chuẩn bị của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy :Lược đồ các đới khí hậu châu Á ,biểu đồ khí hậu và địa hình Yangun & Êriat .
Tư liệu học tập của trò:SGK
PHIẾU HỌC TẬP 2.1
Địa điểm có biểu đồ
Chế độ nhiệt
Chế độ mưa
Khí hậu
III/ Tiến trình bài dạïy :
1/ Kiểm tra bài cũ :
Nêu các đặc điểm về vị trí địa lý , kích thước của lãnh thổ châu Á ? Vơi đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu ? tại sao ?
Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á ?
2/ Bài mới :
Chuyển bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi chép
Rút kinh nghiệm 
Hoạt động 1 : trực quan – thảo luận nhóm .
HS quan sát lược đồ hình 2.1 và xác định kinh tuyến 1000Đ ?
HS thảo luận theo các vấn đề sau :
s
Dọc theo kt 1000Đ Châu Á có các đới khí hậu nào ? 
Kể tên các kiểu khí hậu thuộc thuộc từng đới ? Các kiểu khí hậu nào chiếm phần lớn diện tích ?
(hướng dẫn HS chọn đường vĩ tuyến 200 và 400B
® Có nhận xét gì về sự phân hoá khí hậu châu Á ?
Giải thích sự phân hóa trên cơ sở những kiến thức đã học :
sNguyên nhân khí hậu phân hoá từ Bắc xuống Nam ?
sNguyên nhân khí hậu phân hoá từ đông sang tây ?
HS thảo luận và báo cáo KQ – GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức : 
Hoạt động 2 : trực quan –làm việc cá nhân .
HS tiếp tục quan sát hình 2.1 
 : s
Kiểu khí hậu phổ biến trong từng đới khí hậu ? 
Khí hậu gió mùa, lục địa phân bố ở khu vực nào ? Giải thích tại sao ?
HS quan sát biểu đồ khí hậu Yangun và Êriat , phân tích và điền vào phiếu 1
s
-So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu k/hậu ?
-Giải thích vì sao cả 2 điạ điểm này cùng ở môi trường đới nóng nhưng lại có 2 kiểu khí hậu khác nhau ?
GV tổng kết và chuẩn xác kiến thức .
sKhí hậu gió mùa ảnh hưởng đến nước ta như thế nào ? Hướng hoạt động ?
1/ Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng :
Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng , thay đổi từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông . Ngoài ra , còn sự phân hóa theo độ cao .
2/ Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa .
Có 2 kiểu khí hậu phổ biến : khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa .
3/ Củng cố : dựa vào bảng thống kê số liệu : bảng 2.1
–Xác định kiểu khí hậu Thượng Hải ?
–Giáo viên hướng dẫn HS vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Thượng Hải .
4/ Dặn dò : 
Làm bài tập 1,2 .
Chuẩn bị bài 3 “ Sông ngòi và cảnh quan châu Á “ .
Chuẩn bị PHIẾU HỌC TẬP cho học sinh .
PHIẾU HỌC TẬP 3.1
Tên sông
Khu vực chảy
Đặc điểm sông
Nơi bắt nguồn, nơi đổ nước ra
Hướng chảy
Vùng khí hậu sông chảy qua
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3 :Bài 3 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học:
Kiến thức :
Biết châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển , có nhiều hệ thống sông lớn .
Trình bày đặc điểm phân hóa của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa đó .
Biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á .
Kỹ năng :
Biết dựa vào bản đồ để tìm 01 số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á .
Xác định trên lược đồ 01 số hệ thống sông lớn và 01 số cảnh quan của châu Á .
Xác lập mối quan hệ giữa địa hình – khí hậu với sông ngòi , cảnh quan .
Thái độ :
Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên .
II/Trọng tâm kiến thức :
-Nhận biết :sông ngòi châu Á có mạng lưới dày đặc, phân bố không đều, chế độ nước thay đổi phức tạp từng mùa, từng nơi có sông chảy qua.Cảnh quan phân hoá phức tạp đa dạng tạo ra nhiều thuận lợi và cũng không ít khó khăn với sự phát triển kinh tế của châu lục .
-Hiểu : đặc điểm sông do mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu của vùng có sông chảy qua, nguyên nhân của sự phân hoá cảnh quan tự nhiên đa dạng và phức tạp do vị trí kích thước và địa hình của châu lục .
III/Chuẩn bị của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy : Bản đồ tự nhiên châu Á ( hoặc lược đồ 1.2 ) , lược đồ hình 3.1 , 3.2 .
Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK , Phiếu học tập 3.1
III/ Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
Cho biết kh ... nhất : khu vực duyên hải nam Trung bộ mùa khô kéo dài, khu vực tây Nguyên và nam Bộ mùa mưa kéo dài 6 tháng với lượng mưa tập trung chiếm khoảng 80 % lượng mưa cả năm , mùa khô thiếu nước trầm trọng .
H oạt động 3 : hoạt động nhóm 
Yêu cầu : quan sát lược đồ 43.1cho biết 
sĐặc điểm 3 khu vực địa hình của miền (Khu vực Tây Nguyên,duyên hải Nam Trung Bộ, Nam Bộ ).
sCho biết nét nổi bật địa hình đồi núi cao nguyên ở đây khác so với đồi núi cao nguyên 2 miền tự nhiên đã học là gì (tỉ lệ địa hình nào là chủ yếu ).
sDựa vào H 29.1 và H29.2, cho biết địa hình đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì khác biệt với đồng bằng sông Hồng ?
GV chốt ý : Địa hình của miền gồm 3 khu vực trong đó nét nổi bật là Trường 
Sơn Nam hùng vĩ , và đồng bằng nam bộ rông lớn .
Hoạt động 4 : hoạt động cá nhân 
Yêu cầu dựa vào thông tin trong sách giaó khoa và hình 43.1bổ sung kiến thức vào bảng sau :
Tài nguyên
Phân bố
Đặc điểm giá trị sử dụng
Khoáng sản
Khí hậu
Đất trồng 
Rừng, sinh vãt
Biển 
sCác nguồn tài nguyên tạo khả năng cho miền Nam Trung bộ và nam Bộ phát triển các nền sản xuất nào 
1-Vị trí –phạm vi lãnh thổ :
Miền bao gồm khu vực Tây Nguyên,Duyên hải nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long với diện tích toàn miền chiếm 1 /2 diện tích cả nước.
2-Đặc điểm khí hậu :Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm , nhiệt độ trung bình năm các nơi trên 210C chế độ nhiệt ít biến động trong năm .Mùa mưa kéo dài 6 tháng chiếm 80% lượng mưa cả năm , mùa khô sâu sắc.
3-Đặc điểm địa hình : 
miền có 3 khu vực địa hình :
-Khu vực Tây nguyên :gồm dãy núi Trường Sơn Nam và các cao nguyên có lớp phủ ba dan.
-Khu vực duyên hải nam Trung bộ :là miền đồng bằng ven biển phía đông trường Sơn, đồng bằng nhỏ hẹp và không liên tục .
-Đồng bằng Nam Bộ : là đồng bằng châu thổ 
rộng lớn mới bồi tụ với diện tích hơn phân nửa diện tích đất phù sa cả nước .
4-Tài nguyên :
Phong phú và tập trung dể khai thác, gồm có: +Khoáng sản Bô xit, vàng,dầu khí, than bùn 
+Đất ba dan rộng lớn 
+Đất phù sa mới bồi tụ hơn 4 triệu ha.
+Khí hậu nhiệt đới ẩm nóng ẩm mưa nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp .
+Rừng phong phú chiếm 60% diện tích rừng cả nước với nhiều kiểu sinh thái .
+Biển: nhiều vũng vịnh thuận lợi lập hải cảng, sinh vật biển phong phú 
Để phát triển kinh tế bền vững , cần chú trọng bảo vệ môi trường rừng , biển, đất và các hệ sinh thái tự nhiên . 
3- Củng cố :
-Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung bộ và Nam bộ là gì ?
-Tài nguyên Nam bộ có đặc điểm gì ? thuận lợi cho ngành kinh tế nào phát triển nhất ?
4-Dặn dò:xem trước yêu cầu nội dung bài thực hành : bài 44
----------------@----------------
 Tiết 44 BÀI 39 THỰC HÀNH: SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH, KHÍ HẬU 2 MIỀN: 
 MB VÀ ĐB BB VỚI TB VÀ BTB
I-Mục tiêu bài học 
1-Kiến thức :Qua bài học .HS nắm được :
-Nắm vững vị trí, giới hạn quy mô lãnh thổ của 2 miền 
-Các đặc điểm nổi bật về tự nhiên của 2 miền .
2 Kĩ năng:
Đọc, phân tích lược đồ, phân tích biểu đồ về khí hậu .
II- Trọng tâm bài :
Nhận biết :Đặc điểm tự nhiên, văn hoá, lịch sử, xã hội một địa phương, địa điểm .
 Hiểu : các hiện tượng hay sự vật thực tế của địa phương đó .
III-Chuẩn bị của thầy và trò :
1-Chuẩn bị của thầy :
- địa điểm , vị trí, hình thành và phát triển gắn liền với lịch sử địa phương 
-GV giới thiệu sơ lược trên bản đồ khu vực .
2- Chuẩn bị của trò :
-Chuẩn bị thu thập các tư liệu , thông tin từ người thân, sách báo, để biết sơ lược về địa điểm .
IV- Tiến trình thực hành :
So sánh về địa hình, khí hậu 2 vùng:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung núi mở rộng về phía bắc và quy tụ ở Tam Đảo
Khí hậu: Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước do chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
Địa hình :miền có địa hình cao nhất nước ta , dãy núi Hoàng Liên Sơn được xem là móc nhà của Đông Dương .Các dãy núi và sông lớn đều có hướng tây bắc-đông nam .
-Khí hậu của miền đặc biệt do tác động của địa hình :
có mùa đông ngắn , mùa hạ có gió phơn tây nam nóng khô, thời gian mùa mưa có xu hướng chậm dần từ bắc xuống nam , thơì tiết mùa ha thường xảy ra bão .
-------------@-------------
 Tiết 45 Bài 40 THỰC HÀNH TÌM HIỂU ĐỊA PHƯƠNG 
I-Mục tiêu bài học 
1-Kiến thức :Qua bài học .HS nắm được :
Đặc điểm về tự nhiên,văn hoá, lịch sử của một địa phương , một cơ quan . . .
2-Kĩ năng 
-Đo, vẽ, hình dạng kích thước của đố tượng điạ lí được tìm hiểu .
3- Vận dụng : Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng , sự vật cụ thể của địa phương đó .
II- Trọng tâm bài :
Nhận biết :Đặc điểm tự nhiên, văn hoá, lịch sử, xã hội một địa phương, địa điểm .
 Hiểu : các hiện tượng hay sự vật thực tế của địa phương đó .
III-Chuẩn bị của thầy và trò :
1-Chuẩn bị của thầy :
-Lựa chọn địa điểm , vị trí, qúa trình xây dựng , hình thành và phát triển gắn liền với lịch sử địa phương thuận tiện cho việc tổ chức HS đó đến tìm hiểu .
-GV giới thiệu sơ lược về địa điểm sắp dẫn HS đến tham quan để các em có định hướng chung trên bản đồ khu vực .
-Liên hệ với hội phụ huynh lớp để được hổ trợ và người quản lí địa điểm để được nghe báo cáo về lịch sử và hiện trạng của địa phương .
-GV phổ biến nội quy đi đường để tránh tai nạn và giữ trật tự khi đến nơi tham quan .
2- Chuẩn bị của trò :
-Chuẩn bị thu thập các tư liệu , thông tin từ người thân, sách báo, để biết sơ lược về địa điểm các em sắp đến tìm hiểu .
-Chuẩn bị các dụng cụ đo vẽ : thước dây, địa bàn, giấy bút, thước kẻ . . . 
-Các phương tiện đi lại tự túc . 
IV- Tiến trình thực hành :
1- Tham quan :
-Nghe báo cáo về lịch sử, địa lí về địa điểm tham quan .
-Tiến hành đo, vẽ hình dạng kích thước của địa điểm được tìm hiểu .
-Ghi nhận các hiện tượng sự vật địa lí nhận thấy trên thực địa .
-Ghi chép những ghi nhận cần thiết qua nghe và thấy thực tiển .
-Trao đổi nhau về các thông tin đã thu thập .
-Kiểm điểm nội dung cần thực hiện qua tham quan :
+Tên gọi, vị trí của địa điểm (xã,huyện )
+Hình dạng và kích thước của địa điểm 
+Lịch sử hình thànhvà phát triển địa điểm 
+Vai trò của địa điểm đối với địa phương .
2- Sau tham quan : hoàn thanh bản báo cáo kết qủa tham quan theo nhóm ở nhà và nộp lại cho GV ở tiết học sau .
GV nhận xét rút kinh nghiệm tổ chức tham quan thực hành , tổ chức thảo luận làm bài viết báo cáo theo nhóm và sau đó giải quyết các thắc mắc phát sinh trong qú trình tham quan .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 46 ÔN TẬP THI HỌC KÌ 2 
I-Mục tiêu bài học : 
1-Kiến thức :
Hệ thống hoá các kiến thức về châu Á , về tự nhiên các châu lục và về lãnh thổ Việt Nam .
2- Kĩ năng :
Đọc và phân tích lược đồ,tranh, biểu đồ,
II - Trọng tâm : 
-Các kiến thức tổng kết về tự nhiên các châu lục .
-Các kiến thức sơ nét về tự nhiên lãnh thổ Việt nam .
III- Đồ dùng dạy và học: 
 1-GV chuẩn bị : Các kênh hình trong sách giaó khoa 
2-Chuẩn bị HS : sách giaó khoa .
VI- Tiến trình lên lớp:
Bài ôn tập 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bổ sung
GV nêu các câu hỏi ôn tập học sinh dựa vào hệ thống kênh hình và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi 
sNêu ba đặc điểm cơ bản của nền kinh tế các nước Đông Nam Á ?
sNội lực là gì ? Nội lực làm bề mặt Trái Đất thay đổi như thế nào ?Kể tên các dạng địa hình nào do nôi lực tác động 
sNgoại lực là gì ? Ngoại lực làm bề mặt đất thay đổi như thế nào ?
sDựa vào hình 20.1 và 20.2 cho biết kiểu khí hậu của mỗi biểu đồ ? nêu đặc điểm từng kiểu khí hậu ? Hãy xác định vị trí của mỗi biểu đồ tương ứng với khu vực nào trên lược đồ 20.1
sVị trí và hình dạng lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng đất nước ?
sVùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới giómùa ẩm , hãy chứng minh qua đặc điểm của biển ?
sDựa vào hình 26.1 cho biết nước ta có những tài nguyên khoáng sản nào ? cho biết giá trị kinh tế các tài nguyên này .
sDựa vào hình 28.1cho biết đặc điểm chung địa hình nước ta ?Địa hình nước ta hình thànhj và biến đổi do những nhân tố 
chủ yếu nào ?
sDựa vào bảng 31.1 chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa .Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở mặt nào ?
sNước ta có mấy mùa khí hậu ? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa .
sSông ngòi nước ta có các đặc điểm chung nào ? Nhân tố nào đã tạo nên đặc điểm trên ?
sDựa vào hình 36.2 cho biết nước ta có các loại đất nào ? loại nào là chiếm diện tích chủ yếu ? cho biết gía trị sử dụng từng loại đất .
sNêu đặc điểm chung sinh vật nước ta ?
sTự nhiên nước ta có các đặc điểm chung nào ?Đặc điểm nào là chủ yếu .
sTrình bày nhửng đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc bắc bộ ?
sTrình bày những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ.Nhân tố nào là chủ yếu hình thành nên đặc điểm tự nhiên của miền .
sTrình bày những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Nam Trung bộ và Nam Bộ . Vì sao Nam Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển nông nghiệp ?
Dặn dò :Xem lại nội dung các bài học trong học kì 2 , các hệ thống kênh hình và bài tập để ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị thi học kì 
-----------------------@-----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDia 8 Bo tucTHCS.doc