Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 34: Ôn tập học kì II

Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 34: Ôn tập học kì II

Hệ thống lại các kiến thức đã học trong cả học kì II nhằm giúp cho HS nắm chắc các kiến thức đã học và giải thích được các hiện tượng tự nhiên.

 +Rèn kỹ năng tư duy lô gích ;tính sáng tạo . Biết phân tích đánh giá để đưa ra các cách tính toán cho hợp lí

 +Rèn tính cẩn thận trong khi giải bài tập

B- CHUẨN BỊ:

 + GV chuẩn bị ghi câu hỏi trên bảng phụ; đáp án và các bài tập liên quan trong chương.

 +HS học bài và làm bài ở nhà

C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 34: Ôn tập học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34 ôn tập học kì II
Soạn: 19/ 04/ 2009
Giảng: 22- 24/ 04/ 2009
A- mục tiêu:
 +Hệ thống lại các kiến thức đã học trong cả học kì II nhằm giúp cho HS nắm chắc các kiến thức đã học và giải thích được các hiện tượng tự nhiên.
 +Rèn kỹ năng tư duy lô gích ;tính sáng tạo . Biết phân tích đánh giá để đưa ra các cách tính toán cho hợp lí
 +Rèn tính cẩn thận trong khi giải bài tập
B- chuẩn bị:
 + GV chuẩn bị ghi câu hỏi trên bảng phụ; đáp án và các bài tập liên quan trong chương.
 +HS học bài và làm bài ở nhà
C- tiến trình lên lớp:
 I- ổn định tổ choc lớp :
Sĩ số HS: 8A: ; 8B: ; 8C:
 II- Bài mới:
 Hoạt động của GV-HS
 Nội dung
- GV nêu các câu hỏi:
? khi nào vật có cơ năng
- GV thế nào là sự bảo toàn cơ năng
- GV: các chất được cấu tạo ntn?
- GV: Các hạt đó chuyển động hay đứng yên?
- GV: thế nào là nhiệt năng của vật? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vât?
- GV: vật có thể truyền nhiệt bằngcách nào?
HS: truyền từ phần này sang phần khác, từ vật này sang vật khác.
- GV: các vật dẫn nhiệt ntn?
? Thế nào là sự đối lưu, đối lưu xảy ra ở những loại chất nào?
 GV: thế nào là bức xạ nhiệt?
? Thế nào là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu?
- GV: yêu cầu giải bài tập 25(SBT).
HS1: Đọc đầu bài
HS2: lên tóm tắt đầu bài và giải bài tập.
GV: Muốn biết độ tăng nhiệt độ của nước ta làm thế nào?
HS: lên bảng giải.
HS khác: nhận xét.
GV: nhận xét chung và cho điểm.
GV: yêu cầu HS đọc đầu bài.
HS1: lên bảng tóm tắt đầu bài.
Bài 25.6: 
Tóm tắt:
m1= 0,2 kg
t1 = 1000c
t2 = 170c
t = 150c
m3 = 0,1kg
Tính c1? 
Bài 25.7:
Tóm tắt:
A/ Lí thuyết:
Cơ năng:
a/ Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
b/ Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn.
Nhiệt học:
a/ các chất được cấut tạo như thế nào?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
b/ Các hạt( nguyên tử, phân tử) chuyển động không ngừng.
c/ Tổng động năng phân tử, thế năng phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vât.
 Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: thực hiện công và truyển nhiệt.
d/ Các cách truyền nhiệt:
+ Dẫn nhiệt: nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác hoặc từ vật này sang vật khác.
Các chất khác nhau thì dẫn nhiệt cũng khác nhau.
+ Đối lưu, bức xạ: 
Đối lưu: là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng, khí.
Bức xạ: là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
e/ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
 Q = mq
B/ Luyện tập:
Bài 25.5:
Cho biết m1 = 600g = 0,6kg
 t1 = 1000c t2 = 300c 
 c1= 380 J/kg m2 = 2,5 kg 
Q1 =? ; Q2 = ? ; t2 = ?
Giải:
Nhiệt lượng đồng toả ra là:
Q1= c1. m1.(t1 - t) = 380 . 0,6 . 70 
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q2= = c2..m2.t 
Vì nhiệt lượng toả ra bong nhiệt lượngthu vào nên:
Q2 = Q1 = 380. 0,6.70 = 2,5.4200.t2
t2 = 0c
vậy nước nớng lên 1,50c. 
bài 25.6:
Giải:
Nhiệt lượng so miếng đồng toả ra là:
Q1 = c1. m1. (t1 – t2) = 0,2.c1. (100 – 17) 
Nhiệt lượng do nước và nhiệt lượng kế thu vào là:
Q2 = c2. m2. (t2 - t) = 0,738. 4186. (17 – 15) 
Q3 = c1. m3 .(t2 – t) = 0,1.c1. (17 – 15)
Vì nhiệt lượng toả ta bằng nhiệt lượng thu vào nên:
Q1 = Q2 + Q3 c1377 J/ kg
Bài 25.7
Giải:
Gọi x là khối lưọng nước ở 150c
Gọi y là khối lượng nước đang sôi. 
Theo bào ra ta có: x + y = 100kg
Nhiêt lưọng ykg nước đang sôi toả ra là:
Q1 = y. 4190. (100 -35)
Nhiệt lượng xkg nước ở 150c thu vào để nóng lên 350c
Q2 = x. 4190. (35-15)
Vì nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng toả ra là:
x. 4190. (35- 15) = 4190.y. (100- 35)
ta có hệ phương trình:
* Dặn dò:
- HS xem lại bài đã học.
- Làm các bài còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn35.doc