Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 35

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 35

Kiến thức

- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết tác dụng của các dụng cụ đo.

- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

2. Kỹ năng

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

- Biết đo độ dài của một số vật thông thường

- Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo

- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.

- Xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ.

3.Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, chính xác, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.

 

doc 68 trang Người đăng levilevi Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – tiết 1 
Ngày soạn : 15/8/11
Bài 1: đo độ dài
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết tác dụng của các dụng cụ đo.
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 
2. Kỹ năng
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài của một số vật thông thường
- Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. 
- Xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ.
3.Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, chính xác, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
II. chuẩn bị của Gv và hs
Mỗi nhóm : 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm, 1 thước dây có ĐCNN là 1 mm, 1 thước cuộn có ĐCNN là 0.5 cm, 1 tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài
 ( bảng 1.1- SGK)
Cả lớp : - Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm
 - Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Tổ chức
GV giới thiệu sơ bộ về chương trình vật lí. Vật lí là gì? Vật – vật chất.
Lí – tính chất đặc điểm quy luật ..của các sự vật trong các trạng thái: Cơ (biến đổi trạng thái), Nhiệt (nhiệt độ), Quang (ánh sáng), Âm (âm thanh)
Điện (hạt định tính), Từ (nam châm )
 HS mở SGK trang 5 và quan sát bức tranh ở đầu chương? Em hãy mô tả lại bức tranh. GV chốt lại kiến thức chương I.
Hoạt động 2. Tổ chức tình huống học tập
GV yêu cầu HS đọc câu chuyện SGK.? Câu chuyện của hai chị em nêu nên vấn đề gì ?
HS : - Gang tay của hai chị em không giống nhau.
- Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau, cách đặt gang tay không chính xác
- Đếm số gang tay không chính xác.
- Hãy nêu phương án giải quyết ?
Hoạt động 3. Tìm hiểu đơn vị đo độ dài *)
? Đơn vị đo dộ dài trong hệ dô thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Ký hiệu?
HS : là m
GV lưu ý HS : vì vậy trong các phép tính toán đơn vị độ dài phải đưa về đơn vị chính là m
Mở rộng : GV giới thiệu một số đơn vị đo độ dàI sử dụng trong đời sống:
1km – 1 cây
1mm – 1 li
1 dm- tấc 
1năm as
fool
inh
HS thảo luận câu C1 . Một HS lên bảng hoàn thành.
? HS đọc và làm C2,C3nhận xét câu C2, C3
? Độ dài đo được bằng tay và độ dài đo được bảng thước có giống nhau không?
? Tại sao trước khi đo độ dài ta lại phải thường ước lượng độ dài cần đo?
I I .Đơn vị đo độ dài
Một số đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo hợp pháp là mét. Kí hiệu là m.
- Đơn vị thường dùng :
+ Lớn hơn m là : km, năm ánh sáng ..
+ Nhỏ hơn m là : mm, dm, cm ...
2. Ước lượng độ dài
 Khi đo độ dài phải ước lượng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
Hoạt động 4. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
? HS quan sát hình 1.1 và trả lời C1
HS trả lời C4
1 inh = 2,54 cm
? Thợ mộc dùng thước ...
? Bạn học sinh dùng thước ...
? Người bán vải dùng thước ...
Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN
GV : Treo tranh vẽ phóng to thước dài 20 và ĐCNN 2mm
Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước này( gv giới thiệu cho hs cách xác đinh)
? HS trả lời câu C5?
? HS trả lời câu C6?
C6. chú ý : mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần. 
? HS trả lời câu C7?
? Vì sao lại chọn thước đo đó ?
II.Đo độ dài
1. Dụng cụ : 
 Thước dây, thước kẻ,...
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
* Cách tính ĐCNN :
- ĐCNN bằng khoảng cách ghi trên thước chia cho số khoảng cách.
- Trước khi đo cần ƯLĐD để chọn thước có GHĐ và ĐCNNphù hợp.
Hoạt động 5 : Củng cố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà. 
1-Vận dụng đo độ dài
HS đọc SGK.
? Vì sao em chọn thước đó? Đo mấy lần? Nêu từng bước tiến hành đo như thế nào?
2. Vận dụng đo độ dài
- HS nhận dụng cụ đo và tiến hành đo theo nhóm.
2-Củng cố : 
? Đơn vị đo độ dài chính là gì? Khi dùng thước đo cần chú ý điều gì ?
3-Hướng dẫn về nhà : Trả lời lại câu hỏi từ câu C1 đến câu C7.
Học thuộc lòng phần ghi nhớ. Làm bài tập SBT.
- Chuẩn bị trước bài 2 SGK. Đọc mục "có thể em chưa biết".
Tuần 2 – tiết 2
Ngày soạn : 22/ 8/11
Bài 2: đo độ dài (tiếp)
A. mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Biết cách đo độ dài một vật.
 - Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
 - Củng cố cách ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả.
- Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài. 
- Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. 
- Xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
3. Thái độ, tư tưởng: 
 - Rèn tính trung thực, cẩn thận thông qua bản báo cáo kết quả.
B. chuẩn bị
ã Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1, 2.2, 2.3
ã Các nhóm:
- Thước đo có ĐCNN : 0.5cm
- Thước đo có ĐCNN: mm
- Thước dây, thước cuộn, thước kẹp
C. tổ chức hoạt động dạy học
ã Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới(7’)
* Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể tên đơn vị đo độ dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính?
Đổi đơn vị sau:
1km = m 
1m =  .km 
1mm = m 
5m = ...mm
5cm = .m 
1m = ....cm
0.5km = ....m 
7 dm = ..........m
2. GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? 
 GV kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước.
* Giới thiệu bài mới: SGK
ã Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo độ dài và rút kết luận(25’)
GV: - Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1,C2,C3,C4,C5
- GV gọi đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi:
- C2 : chọn thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học. Cũng như bề dày cuốn SGK vật lí 6 
? Tại sao em không chọn ngược lại ?
? Qua các câu hỏi, em hãy rút ra kết luận về cách đo độ dài.
I.Cách đo độ dài
 C1 – C5
* Rút ra kết luận:
a - ước lượng độ dài cần đo
b- Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp
c - Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước
d - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
ã Hoạt động 3: Vận dụng(7’)
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi của phần vận dụng. Sau đó GV lần lượt gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- C7. Chọn C C8. Chọn C
- C9. Kết quả do tương ứng
l = 7cm, b) l = 7cm, c) l = 7cm
ã Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà(6’)
Em hãy đo chiều dài quyển vở của em: Em ước lượng chiều dài là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có ĐCNN là ?
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo độ dài
? Bài 1-2.7
? Bài 1-2.8
* HD bài 1.12
- Vung nồi:
- Xác định chu vi đ Vận dụng công thức C =2pR = pd
ị d =C/p
- Đặt vung nồi lên tờ giấy đ Kẻ hai đường thẳng song song đ Đo k/c giữa chúng.
- Vẽ đường tròn vung nồi trên tờ giấy đ gấp đôi. Đặt 4 tờ giấy thành hình vẽ sao cho vung nồi là đường tròn nội tiếp hình vuông. Cạnh hình vuông là d
- Vòi nước - ống tre
	+ Dùng compa
	+ Bôi mực lên đầu ống tre, vòi nước đ in lên giấy đ đo
*HD bài 2.13
Đánh dấu trên lốp xe đ đếm vòng đtính chiều dài bằng cách sử dụng công thức l =2pR
Đo chiều dài bước chân đ đếm bước chân
Dùng công thức : s = v.t
Hướng dẫn về nhà.
- Tự đo chiều dài một số vật dùng trong gia đình.
Trả lời các câu hỏi từ câu C1 đến câu C10
Học thuộc kết luận cách đo độ dài
Làm hết các bài tập trong SBT
Kẻ trước bảng 3.1: kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở.
 - Đọc trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
Tuần 3 - tiết 3
Ngày soạn: 29/8/11
Bài 3.
 Đo thể tích chất lỏng
A. mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Biết cách xác định thể tích cuả chất lỏng bằng dụng cụ do thích hợp
- Biết xỏc định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tớch.
2. Kỹ năng: 
- Biết sử dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Xỏc định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tớch.
- Đo được thể tớch một lượng chất lỏng chứa trong bình. 
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. 
B. chuẩn bị
- Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có sẵn chất lỏng( nước)
- Mỗi nhóm 2 đến 3 loại bình chia độ
C. tổ chức hoạt động dạy học
ã HĐ1: Kiểm tra, tạo tình huống học tập(5’)
1. Kiểm tra bài cũ :
- GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước?
- Yêu cầu học sinh chữa bài tập 1-2-7SBT
- Các bước đo độ dài ? Tiến hành đo độ dài của một cái bút ?
2. Tạo tình huống học tập
- Làm thế nào biết chính xác cái bình, cái ấm đựng được bao nhiêu nước?
- Theo em có phương án nào trả lời câu hỏi đó?
ã HĐ 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích(5’)
- GV : mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm 1 khoảng trong không gian
- Yêu cầu hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
? Đơn vị đo thể tích là gì?
? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
? Hãy đổi đơn vị lít sang đơn vị m ?
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân câu C1
GV gọi hs hoàn thiện câu C1
I. Đơn vị đo thể tích
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối(m3) và lít (l)
 1 l = 1 dm3
 1 ml = 1cm3(cc)
ã Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng(20’)
- GV: giới thiệu một số bình chia độ cho học sinh quan sát
- C2? C3? C4? C5?
Yêu cầu hs làm việc cá nhân sau đó yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để thống nhất câu trả lời
GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày câu trả lời
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm C9 và đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
II. Đo thể tích chất lỏng
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
Dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm bình chia độ và ca đong.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
Ước lượng thể tích cần đo.
Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
Đặt bình chia độ thẳng đứng
Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
Hoạt động 4. Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình (10’)
- Nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình ?
? Dụng cụ đo ?
? Các bước tiến hành đo ?
(GV hướng dẫn HS cách ghi vào bảng kết quả đo)
Hoạt động theo nhóm
- HS tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng 3.1
Bảng 3.1.Kết quả đothể tích chất lỏng
3.Thực hành
a. Chuẩn bị
b. Tiến hành đo
HS ghi kết quả đo vào bảng 3.1 đã được chuẩn bị trước ở nhà.
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng (lít)
Thể tích đo được (cm3)
GHĐ
ĐCNN
Nước trong bình 1
(1) 
(3) 
(5) 
(7) 
Nước trong bình 2
(2)
(4) 
(6) 
(8) 
Hoạt động 5. Củng cố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà(5’)
1-Củng cố:
- HS đọc phần kết luận SGK. 
- Bài học đã giúp ta trả lời được câu hỏi ban đầu của tiết học như thế nào?
- HS làm bài 3.1 theo nhóm. 
2-Hướng dẫn về nhà :
- Trả lời lại câu hỏi từ câu C1 đến câu C9.
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Làm bài tập SBT.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết".
- Đọc trước bài 4 SGK.
Tuần 4 - tiết 4
Ngày soạn : 5 /9/ 2011
Bài 4.
đo thể tích vật rắn không thấm nước
A.mục ti ... ài 27
Sự bay hơi và sự ngưng tụ
(tiếp theo)
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết sự ngưng tụ là quá trình ngược với quá trình bay hơi
- Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ 
- Tìm được ví dụ thực tế về sự ngưng tụ
- Biết tiến hành TN kiểm tra dự đoán về hiện tượng ngưng tụ: xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
2. Kỹ năng
- Sử dụng nhiệt kế
- Sử dụng đúng thuật ngữ : Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể hơi sang thể lỏng...
- Quan sát,so sánh hiện tượng xảy ra
3.Thái độ
 - Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí.
II. chuẩn bị của Gv và hs
Các nhóm:
- Hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ.
- Nhiệt kế, khăn lau khô
Cả lớp : 
- Một cốc thuỷ tinh, một cái đĩa đậy được trên cốc, một phích nước nóng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập (5’)
1. Kiểm tra bài cũ :
Sự bay hơi là gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2.Tổ chức tình huống học tập :
GV làm TN đổ nước nóng vào cốc, cho Hs quan sát thấy hơi nước bay lên.dùng đĩa khô đậy vào cốc nước, một lát sau nhấc lên.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng
Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự ngưng tụ(5’)
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là hiện tượng ngưng tụ? Muốn quan sát hiện tượng bay hơi ta làm thế nào?
Vậy em thử dự đoán xem muốn làm quá trình bay hơi diễn ra nhanh thì ta cần tăng hay giảm nhiệt độ?
II.Sự ngưng tụ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a. Sự đoán
- Hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là hiện tượng ngưng tụ.
- Ngưng tụ là quá trình ngược với quá trình bay hơi.
- Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn.
Hoạt động 3. Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, rút ra kết luận(25’)
GV ĐVĐ: Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không?
HS quan sát và đọc thông tin TN trong SGK.
? Dụng cụ TN
? cách tiến hành TN
GV phát dụng cụ TN cho các nhóm, các nhóm tiến hành TN
GVlưu ý HS : Phải đặt hai cốc xa nhau
Dựa vào kết quả TN hãy thảo luận để trả lờiC1,C2, C3, C4,C5 để rút ra kết luận.
b. TN kiểm tra:
 Dụng cụ: H27.1 – SGK.
- Cách tiến hành: 
 H27.1 – SGK trang 83
- Kết quả: Bên ngoài cốc có đá có nước bám vào.
c. Kết luận
- Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta dễ dàng quan sát được hiện tượng.
- Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
Hoạt động 4 . Củng cố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà(10’) .
1- Vận dụng :
- HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời C6,C7, C8
- GV điều khiển HS thảo luận lớp đi đến thống nhất câu trả lời.
2- Củng cố :
 - Định nghĩa sự bay hơi và sự ngưng tụ.
 - Sự bay hơi và sự ngưng tụ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 - HS đọc phần ghi nhớ.
3- Hướng dẫn về nhà :
- Trả lời lại các câu hỏi SGK
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Làm hết bài tập trong SBT
- Đọc phần "có thể em chưa biết"
- Đọc trước bài 28 SGK.
Tuần 32 – tiết 32 
Ngày soạn :7/4/2011
Bài 28: Sự sôi
I . Mục tiêu
1. Kiến thức: Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi
2. Kỹ năng: Biết cách TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN về sự sôi.
3.Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực.
II. chuẩn bị của Gv và hs
Mỗi nhóm:
- Một giá đỡ thí nghiệm	- Một kẹp vạn năng
- Một kiềng và lưới kim loại	- Một bình cầu đáy bằng, có nút cao su để cắm nhiệt kế
- Một đèn cồn, một đồng hồ	- Một nhiệt kế thuỷ ngân
Cho mỗi học sinh : 
- Chép bảng 28.1 SGK vào một trang vở
- Một tờ giấy kẻ ô khổ vở HS
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập(5’)
1. Kiểm tra bài cũ :
Yêu cầu HS điền vào quá trình
 Lỏng 	Hơi
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2.Tổ chức tình huống học tập :
HS đọc mẩu hội thoại mở bài
ĐVĐ : chúng ta phải tiến hành TN kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng, ai sai.
Hoạt động 2. Làm TN về sự sôi(20’)
HS tiến hành lắp TN 
GV lưu ý :
+ Không để nhiệt kế chạm vào đáy
+ Đun nước đến 40 độ C mới bắt đầu bấm thời gian.
+Đảm bảo an toàn khi làm TN
GV:Sau khi HS tiến hành TN xong, HS ghi kế quả vào bảng,đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả TN
GV giải thích tại sao trongTN nước không sôi ở 100 độ C
I.Thí nghiệm về sự sôi
1.Tiến hành TN
- Dụng cụ : H28.1 - SGK
- Cách tiến hành:SGK,trang 85,86 
- Lưu ý khi tiến hành TN
- Kết quả: Ghi bảng 28.1(SGK)
 Hoạt động 3. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun nước(10’)
GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn ra giấy kẻ ô vuông
Lưu ý : Trục nằm ngang là trục thời gian,trục thẳng đứng là trục nhiệt độ
HS ghi nhận xét về đường biểu diễn
+ Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ, đường biểu diễn có đặc điểm gì?
+ Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không? Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểmgì?
2.Vẽ đường biểu diễn 
 t 0 C
100
40
 0 t(phút) 
* Nhận xét: Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi, thể hiện đường biểu diễn là một đường thẳng nằm ngang.
Hoạt động 4 . Củng cố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà(10’) .
Hướng dẫn về nhà :
Vẽ lại đường biểu diễn vào vở.
Làm hết bài tập trong SBT.
Đọc phần "có thể em chưa biết".
Đọc và trả lời trước các câu hỏi bài 29 SGK.
Tuần 33– tiết 33 
Ngày soạn : 
Bài 29: Sự sôI (tiếp theo)
I . Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
2. Kỹ năng:
- Khai thác các số liệu thu thập được từ TN về sự sôi.
- Vận dụng kiến thức về sự sôI để giảI thích một số hiện tượng đơn giản co liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực.
II. chuẩn bị của Gv và hs
Mỗi HS :
- Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở
- Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy ô vuông.
Cả lớp : Một bộ dụng cụ thí nghiệm về sự sôi đã làm ở bài trước
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập (5’)
1.Kiểm tra bài cũ : Nêu nhận xét về đường biểu diễn sự sôi?
2.Tổ chức tình huống học tập : Nêu như phần mục tiêu bài
Hoạt động 1:Mô tả lai thí nghiệm về sự sôi(20’)
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
HS phân nhóm thảo luận 4 câu hỏi ở SGK -> trả lời.
HS nhóm khác nhận xét. Giải thích được lí do đưa ra các đáp án trên.
GV rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
II. Nhiệt độ sôi:
1. Trả lời câu hỏi: SGK
C1- 600
C2 - 800
C3 - 980
 - 1000
C4 – không tăng
 Hoạt động 2:Rút ra kết luận(5’)
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS: Dựa vào kiến thức tìm hiểu trên trả lời C5, C6 để rút ra kết luận.
- GV: yêu cầu HS đọc lại kết luận.
2. Rút ra kết luận:
a) 1000C 
- Nhiệt độ sôi
b) Không thay đổi
c) Bọt khí, mặt thoáng.C7; C8; C9.
Hoạt động 4 . Củng cố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà(15’) .
1-Vận dụng: Làm C7,8,9.
C7. Vì nhiệt độ này không đổi và xác định trong quá trình nước đang sôi.
C8. Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9. - Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
 - Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
2-Củng cố: 
? Nêu đặc điểm của sự sôI. (Đọc ghi nhớ SGK)
3-Hướng dẫn về nhà :
- Trả lời lại các câu hỏi SGK
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Làm hết bài tập trong SBT
- Đọc phần "có thể em chưa biết"
- Đọc trước bài 30 SGK.
Tuần 34 – tiết 34 
Ngày soạn :.
Bài 30
ôn tập và Tổng kết chương II: Nhiệt học
I . Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Nhắc lại các kiến thức có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
- Vận dụng dược một cách tổng hợp những kết luận về các kiến thức đã họcđể giait thích các hiện tượng dã liên quan. 
2.Kỹ năng:
- Rèn óc tổng hợp vận dụng kiến thức đã học.
3.Thái độ: 
- Rèn tính chăm chi trong học tập.
II. chuẩn bị của Gv và hs
Cả lớp : 2 bảng phụ : vẽ ô chữ và C5.
 Đáp án trả lời các câu hỏi và bài tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập (2')
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong quá trình ôn tập.
2.Tổ chức tình huống học tập : Nêu như phần muc tiêu.
Hoạt động 2: Tổ chức học sinh ôn tập(13')
GV: Gọi 2-4 HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 -9.
HS: So sánh kết quả và nhận xét, bổ sung các câu trả lời.
GV: Nhận xét, chốt các phương án đúng.
HS: Tiếp thu ý kiến của GV. 
 Chữa các bài sai. 
I. Ôn tập
- Trả lời các câu hỏi từ C1 - C9: SGK
- Đáp án : SGV.
 Hoạt động 3: Tổ chức HS vận dụng kiến thức(20')
GV: Yêu cầu HS hoạt động các nhận trả lời lần lượt các câu hỏi từ C1 - C4. Sau đó làm C5,6.
HS: So sánh kết quả và nhận xét, bổ sung các câu trả lời.
GV: Nhận xét, chốt các phương án đúng.
HS: Tiếp thu ý kiến của GV. 
 Chữa các bài sai. 
II. Vận dụng.
C1. c C2. c
C3. Để khi có hơi nóng chạy qua, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản .
C4. a - sắt b - Rượu
c - Do ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng.
- Không, vì thuỷ ngân đã đông dặc.
d - HS tự ghi.
C5. Bình đúng. Vì nhiệt độ của nước không đổi khi sôi.
C6. 
BC: Quá trình nóng chảy của nước đá.
DE: .................nước sôi
AB: ...............nước đang ở thể rắn.
CD: ....nước đang ở thể lỏng và hơi.
Hoạt động 4: Tổ chức HS giải ô chữ(7')
GV: Treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn ô chữ( dán giấy che chữ...)Phân công mỗi nhóm một câu( cho đại diện nhóm bốc).
Các câu còn lại lấy tinh thân xung phong.
HS: Thực hiện lần lượt theo hướng dẫn của GV.
III. Trò chơi ô chữ.
Đáp án:
1 - Nóng chảy
2 - Bay hơi
3 - Gió
4 - Thí nghiệm
5 - Mặt thoáng
6 - Đông đặc
7 - Tốc độ
* Từ hàng dọc: Nhiệt độ.
Hoạt động 5 . Hướng dẫn về nhà( 3').
- Trả lời lại các câu hỏi SGK bài ôn tập.
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ trong các bài đã học.
- Làm hết bài tập trong SBT và các bài tổng kết chương 1 và 2.
Tuần 35 – tiết 35 
Ngày soạn :
Kiểm tra học kì II
I . Mục tiêu
1.Kiến thức:
 - Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần nhiệt học.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế .
- GV đánh giá được chất lượng học tập của HS để có phương pháp giảng dạy phù hợp.
2. Kĩ năng :
 - Rèn luyện cách làm bài tập vật lí và kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức làm bài nghiêm túc, độc lâp, tự giác, trung thực. 
II. chuẩn bị
GV: Đề bài và đáp án vi tính.
HS: Kiến thức, dụng cụ học tập.
III. Đề bài - Đáp án – Biểu điểm.
Vi tính trang bên.
IV. Củng cố - Hướng dẫn
* Củng cố:	Thu bài kiểm tra
Nhận xét ý thức chuẩn bị và làm bài kiểm tra của HS.
* Hướng dẫn:
Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập.
Ôn toàn bộ kiến thức trong chương trình đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LI 6(SUA).doc