Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 15 - Bài 14 : Mặt phẳng nghiêng

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 15 - Bài 14 : Mặt phẳng nghiêng

§ Kiến thức :

+ Nêu được ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.

+ Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp

§ Kĩ năng :

+ Sử dụng lực kế .

+ Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao ( chiều dài ) mặt phẳng nghiêng .

II/ Chuẩn bị :

§ Các nhóm : 1 lực kế có GHĐ 3N; 1 xe lăn 2N; 1MPN; 1giá đỡ .

§ Cả lớp : -Tranh vẽ phóng to H14.1 và H14.2;

 -Bảng phụ ghi kết quả của các nhóm .

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 15 - Bài 14 : Mặt phẳng nghiêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24/11/2008
Tiết : 15 
Bài 14 : MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I/ Mục tiêu :
Kiến thức :
Nêu được ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp 
Kĩ năng :
Sử dụng lực kế .
Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao ( chiều dài ) mặt phẳng nghiêng .
II/ Chuẩn bị : 
Các nhóm : 1 lực kế có GHĐ 3N; 1 xe lăn 2N; 1MPN; 1giá đỡ .
Cả lớp : -Tranh vẽ phóng to H14.1 và H14.2;
 -Bảng phụ ghi kết quả của các nhóm .
III/ Tổ chức hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG 1 : KTBC – TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
KTBC : 
 - Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ?
Cho ví dụ về sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống?
Tổ chức tình huống học tập : 
Treo tranh vẽ H14.1 
Những người trong hình đã dùng cách nào để kéo ống cống lên?
Những người trong H14.1 đã khắc phục những khó khăn như thế nào so với khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng?
Bài học hôm nay chung ta phải giải quyết vấn đề gì? à Bài mới:
Y/c HS đọc mục 1 (sgk).
Y/c 2 HS trả lời vấn đề 1.
Gọi đại diện các nhóm trình bày vấn đề 2
- HS lên bảng trả lời. 
- HS khác nhận xét trả lời của bạn .
- Cá nhân quan sát tranh, trả lời câu hỏi của GV.
Tham gia bổ sung ý kiến của các bạn trong lớp.
- Đọc mục 1 (sgk) :nêu được vấn đề cần ng/c.
- Cá nhân trả lời vấn đề 1.
- Thảo luận nhóm vấn đề 2, cử đại diện trình bày.
- Ghi vở mục 1.
1 – Đặt vấn đề:
 (SGK)
HOẠT ĐỘNG 2 : HỌC SINH LÀM THÍ NGIỆM . 
GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp d/cụ TN theo H14.2 (sgk).
Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ?
Hướng dẫn HS tiến hành TN theo cách bước sau :
 - Bước 1 : đo trọng lượng F1 của vật .
 - Bước 2 : đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn )
 - Bước 3 : đo lực kéo F3 (ở độ nghiêng vừa)
 - Bước 3 : đo lực kéo F4 (ở độ nghiêng nhỏ)
Lưu ý HS cách cầm lực kế khi thực hiện TN .
Sau khi các nhóm làm TN xong, y/c nhóm trưởng lên điền kết quả TN vào bảng phụ đã kẻ sẵn.
Y/c HS đọc và trả lời C2.
Từ những phương án trả lời câu C2, GV có thể đưa ra 1 số ví dụ trong thực tế cuộc sống để minh hoạ .
- HS nhận d/cụ TN và bố trí TN như H14.2 (sgk).
- Làm TN theo hướng dẫn của GV và ghi kết quả vào bảng trong vở BT.
- Nhóm trưởng đại diện lên bảng điền kq TN vào bảng phụ .
- Thảo luận nhóm câu C2: . + Cách 1 : Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
 + Cách 2 : Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
 + Cách 3 : Giảm chiều cao, đồng thời tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
à Thống nhất ghi vở BT.
2 –Thí nghiệm : 
 ( H14.2 – SGK)
 HOẠT ĐỘNG 3 : RÚT RA KẾT LUẬN TỪ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM . 
Y/c HS quan sát kỹ bảng kết quả TN và dựa vào đó để trả lời câu hỏi trong phần đặt vấn đề ?
GV hướng dẫn thảo luận để rút ra kết luận chung, thống nhất ghi bảng. Gọi 2 HS yếu đọc ghi nhớ.
Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê MPN như thế nào? 
- HS đưa ra ý kiến của nhóm .
- HS : + Dùng tấm ván làm MPN có thể làm giảm lực kéo vật lên.
 + Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng chiều dài của MPN hoặc giảm độ nghiêng của tấm ván.
- Rút ra kết luận chung, ghi vở.
3 – Rút ra kết luận :
Dùng mặt phẳng nghiêng, có thể kéo vật lên, với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật .
Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
 HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG .
Y/c HS trả lời C3.
Y/c HS đọc và trả lời C4 , C5.
- Cá nhân trả lời.
- Thảo luận nhóm, trả lời:
4 – Vận dụng :
 C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi càng nhỏ(tức là càng đỡ mệt). 
 C5: c) F < 500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
HOẠT ĐỘNG 5 : HDVN 
Học thuộc ghi nhớ .
Làm BT 14.1 đến 14.5 (SBTVL6).
Đọc phần : “ Có thể em chưa biết.” (H14.4 – SGK)
Đọc và tìm hiểu bài 15 : Đòn bẩy.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 15.doc