Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72 đến 74

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72 đến 74

- MỤC TIÊU

ã Củng cố định nghĩa ps bằng nhau, tính chất cơ bản của ps, p.số tối giản.

ã Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh p.số, lập p.số bằng p.số cho trước.

ã Áp dụng rút gọn p.số vào một số bài toán có nội dung thực tế.

B. PHƯƠNG TIỆN

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- HS chuẩn bị kiến thức.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

I. Tổ chức: Sĩ số

 6A: 6B: 6C:

II. Kiểm tra bài cũ:

+) Hs1: Nêu quy tắc rút gọn phân số?

 - Việc rút gọn ps dựa trên cơ sở nào?

 - Chữa bài tập 25 (a,d) ( 7 SBT)

Rút gọn thành phân số tối giản

+) Hs2: Thế nào là phân số tối giản?

- Chữa bài tập 19 ( 15 SGK)

Đổi ra mét vuông( dưới dạng ps tối giản)

25 dm2; 36dm2 ; 450 cm2; 575 cm2

Yêu cầu hs nói rõ cách rút gọn các phân số +) Hs1: Nêu quy tắc

 - Việc rút gọn ps dựa trên t/c cơ bản của p.số.

 - Chữa bài tập 25 SBT

Kết quả:

hs2: nêu định nghĩa phân số tối giản

chữa bài tập 19 SGK

- HS thực hiện

=> Nhận xét bài làm của bạn.

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72 đến 74", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 72: rút gọn phân số
A. mục tiêu
hs hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
Hs hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
B. phương tiện
- Bảng phụ ghi qui tắc rút gọn P/S, đn phân số tối giản các bài tập.
- Hs chuẩn bị kiến thức.
C. các họat động trên lớp
I. Tổ chức: Sĩ số
	6A:	6B:	6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát
Chữa bài tập số 12 (11 SGK)
Hs2: Chữa bài tập 19 và 23 (a)(6SBT)
BàI 19: Trả lời miệng
Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ.
BàI 23 (a): Giải thích tại sao các phân số sau bằng nhau. 
Hs1: trả lời câu hỏi
Viết: với m 
 với n ƯC(a,b)
chữa bài tập 12 ( 11 SGK)
Hs 2: Chữa bài tập
Bài 19: Một phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu.
III. Bài mới:
1, Cách rút gọn phân số
+) HĐ1: Gt, Trong bài tập 23 ta đã biến đổi P/S thành P/S đơn giản hơn P/S ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là ta đã rút gọn P/S. Vởy cách rút gọn P/S như thế nào và làm thế nào để có P/S tối giản đó là nội dung bài hôm nay.
+) HĐ2: Ví dụ 1, Xét ps rút gọn ps? 
Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
Vởy để rút gọn một ps ta phải làm ntn?
- Ví dụ 2: Rút gọn phân số 
- GV yêu cầu HS làm ?1
Rút gọn các phân số sau:
Qua các ví dụ và bài tập trên em hãy rút ra quy tắc rút gọn phân số 
Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc
Hs nghe gv đật vấn đề
- Cơ sở: Tính chất cơ bản của phân só
- Hs: Để rút gọn một ps ta phải chia cả tử và mẫu của ps cho một ước chung khác 1 của chúng.
- Hs làm ?1
Hs lên bảng làm
- Hs nêu quy tắc rút gọn phân số
* ND quy tắc: SGK 13
2,Thế nào là phân số tối giản
+)Hđ1Gv: Tại sao ?1 dừng lại ở các kết quả
 tìm ưc của tử và mẫu của mỗi ps? => các ps tối giản. Thế nào là ps tối giản?
+) Hđ2: Gv yêu cầu hs làm ?2
Tìm các psố tối giản trong các ps sau:
 => làm thế nào để đưa một p.số chưa tối giản về dạng ps tối giản?
+) Hđ3: Chú ý, yêu cầu hs rút gọn các ps
 đến tối giản
- Rút gọn , đã chia cả tử và mẫu của ps cho 3,4. Số 3,4 quan hệ với tử và mẫu ntn?
- Vởy để rút gọn một lần mà thu được ps tối giản ta phải làm ntn?
Quan sát các ps tối giản em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ như thế nào?
- Hs đọc chú ý trong SGK
-Hs: Vì các ps này kg rút gọn đc nữa.
ưC của tử và mẫu mỗi ps chỉ là1.
* KN: SGK 14
- Hs làm bài tập , trả lời miệng
Tiếp tục rút gọn cho đến tối giản.
Hs trả lời câu hỏi
- Tử và mẫu có ưc chỉ là 1 và -1 
- Hs đọc phần chú ý trong SGK 14
IV. Luyện tập củng cố:
Hs hoạt động nhóm làm bàI tập 15và 17 (a,d) trang 15 SGK
Yêu cầu 2 nhóm trình bày
BàI 17(d) Đưa ra tình huống
Hỏi rút gọn đúng hay sai? Sai ở đâu?
Hs hoạt động nhóm
Hs: Sai vì các biểu thức trên có thể coi là 1 ps, phải biến đổi tử, mẫu thành tích thì mới rút gọn được. Bài này sai vì đã rút gọn ở dạng tổng.
V. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc quy tắc rút gọn phân số.Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
BàI tập về nhà số 16,17(b,c,e), 18, 19, 20 trang 5 SGK.BàI 25,26 trang 7 SBT
Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 73: luyện tập
mục tiêu
Củng cố định nghĩa ps bằng nhau, tính chất cơ bản của ps, p.số tối giản.
Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh p.số, lập p.số bằng p.số cho trước.
áp dụng rút gọn p.số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
B. phương tiện
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS chuẩn bị kiến thức.
C. các hoạt động trên lớp
I. Tổ chức: Sĩ số
	6A:	6B:	6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
+) Hs1: Nêu quy tắc rút gọn phân số?
 - Việc rút gọn ps dựa trên cơ sở nào?
 - Chữa bài tập 25 (a,d) ( 7 SBT)
Rút gọn thành phân số tối giản
+) Hs2: Thế nào là phân số tối giản?
- Chữa bài tập 19 ( 15 SGK)
Đổi ra mét vuông( dưới dạng ps tối giản)
25 dm2; 36dm2 ; 450 cm2; 575 cm2
Yêu cầu hs nói rõ cách rút gọn các phân số
+) Hs1: Nêu quy tắc
 - Việc rút gọn ps dựa trên t/c cơ bản của p.số.
 - Chữa bài tập 25 SBT
Kết quả:
hs2: nêu định nghĩa phân số tối giản
chữa bài tập 19 SGK
- HS thực hiện
=> Nhận xét bài làm của bạn.
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+) HĐ1 Bài 20 trang 15 SGK
- Tìm các cặp ps bằng nhau của các ps sau:
 Cách làm?
Ngoài cách trên còn có cách nào khác?
- Hs hđ nhóm làm bài 21 ( 15 SGK)
Trong các ps sau tìm các ps không bằng các phân số còn lại.
+) HĐ2: Bài 27 ( 7 SBT)
Rút gọn:
- Gv hướng dẫn hs cùng làm phần a) và d)
còn lại gọi 2 hs lên bảng
- Gv: trong các t.hợp ps có dạng b.thức,phải biến đổi tử ,mẫu thành tích thì mới rút gọn. 
+) HĐ3: Bài 22 ( 15 SGK)
-Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- Gv yêu cầu hs giải thích cách làm.
- đn hai p.số bằng nhau 
-hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
+) HĐ4: Bài 26( 7 SBT) Toán đố
Gv yêu cầu hs tóm tắt đề
Tổng số: 1400 cuốn
 Toán: 600 cuốn, văn: 360 cuốn
Ngoại ngữ: 108 cuốn, tin học: 35 cuốn
Còn lại là truyện tranh
Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần t/số sách?
- Gv hd làm mẫu 1loại (hs nêu cách làm)
Tương tự làm tiếp.
- Tại sao ps không rút gọn được nữa?
( Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử ).
+) HĐ5: Bài 27 ( 16 SGK)
Đố: Một hs đã rút gọn như sau:
 Đúng hay sai?
Hãy rút gọn lại
- Hs: Ta cần rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh.
- Hs lên bảng rút gọn
- Ta còn có thể dựa vào đn 2ps = n.
Hs hđ nhóm, tự trao đổi tìm cách giải
- Rút gọn các phân số chưa tối giản
Ta có: 
Do đó phân số cần tìm là: 
+) Hs trình bày bài.
=> Hs nhận xét.
+) Hs làm bài 22 (15 SGK)
Hs làm việc cá nhân và cho biết kết quả.
- Ví dụ
Cách 1: 
Cách 2: 
+) Bài 26 (SBT).
Hs: Số truyện tranh là: 
1400 – (600+360+108+35)= 297 (cuốn)
- Số sách Toán chiếm: t.số .
Còn lại:
- Hs vì: 297 = 33.11; 1400= 23.52.7
Vậy tử và mẫu ng.tố cùng nhau nên phân số tối giản
+) Bài 27 SGK
Sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1, - 1.
IV. Củng cố.
 - Gv cho Hs nêu lại các dạng toán đã làm ở mỗi bài.
 - Chú ý bài 27 có thể giải thích qua phép chia (a + b): c => a : c + b : c.
V. Hướng dẫn về nhà.
Ôn lại t/c cơ bản của ps, cách rút gọn, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng.
Làm bài tập 23,25,26 trang 16 SGK và 29, 31 , 32, 34 trang 7 SBT.
==================================================
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 74: luyện tập
a.mục tiêu:
Tiếp tục củng cố khái niệm ps bằng nhau, t/c cơ bản của ps, phân số tối giản.
Rèn luyện kỹ năng thành lập các ps b.nhau, rút gọn ps dạng biểu thức, c/m một ps chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
Phát triển tư duy hs.
B.phương tiện
- Giáo án, bảng phụ
- Hs chuẩn bị kiến thức.
c.các hoạt động trên lớp
I. Tổ chức: Sĩ số
	6A:	6B:	6C:
II. Kiểm tra bài cũ.
+) Hs1: Hs1.Chữa bài tập 34 (SBT 8)
Tìm các ps bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19?
Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm?
+) Hs2: Chữa bài tập 31 trang 7 SBT
+) Hs1: Rút gọn phân số 
Nhân cả tử và mẫu của phân số với 2; 3; 4 ta được 
+) Hs2: lượng nước phải bơm tiếp cho bể là:
5000 lít – 3500 lít = 1500 lít 
Lượng nước cần bơm tiếp: của bể
III, Bài mới.
Họat động của thầy
Hoạt động của trò
+) HĐ1: Bài 25 trang 16 SGK
Viết các ps bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số?
Gv: Đầu tiên ta phải làm gì?
 - Hãy rút gọn.
Làm tiếp thế nào?
- Nếu không có đk ràng buộc thì có bao nhiêu ps bằng phân số ?
Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ 
+) HĐ2: Bài 26 ( trang 16 SGK)
- Đ.thẳng AB gồm bao nhiêu đv độ dài?
CD = AB. Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ hình.
- Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng.
+) HĐ3: Bài 24 ( trang 16 SGK)
Tìm các số nguyên x và y biết:
 ( rút gọn phân số )
Vậy ta có: Tính x? Tính y?
Gv: Nếu bài toán thay đổi: 
Thì tìm x và y như thế nào?
Gv: Gợi ý hs lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thỏa mãn
x.y = 3.35 = 105
+) HĐ4: Bài 23 trang 16 SGK
Gv: trong các số 0;-3;5 tử số m có thể nhận các gt nào? Mẫu số n có thể nhận những gt nào?
Thành lập các phân số. Viết tập hợp B
Gv: Lưu ý: 
+) HĐ5: Bài 36 ( trang 8 SBT)
Rút gọn
Muốn rút gọn các phân số này ta làm như thế nào?
Gọi 2 nhóm hs lên trình bày.
+) Bài 25 SGK
Rút gọn phân số ; = 
ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên, sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số
Có vô số phân số bằng phân số 
+) Bài 26 SGK
HS: Đoạn thẳng AB gồm 12 đv độ dài?
CD = .12=9 (đơn vị độ dài)
Hs: Vẽ hình vào vở
+) Bài 24 SGK
Hs: 
hs: xy=3.35=1.105=5.21=7.15=(-3).(-35)= ;. ( có 8 cặp thỏa mãn)
+) Bài 23 SGK.
Hs: Tử số m có thể nhận: 0;-3;5 mẫu số n có thể nhận: -3; 5
Ta lập được các phân số:
+)Bài 36 SBT
Hs hoạt động nhóm
Ta phải phân tích tử và mẫu thành tích
IV. Củng cố.
 - Gv cho Hs nêu lại các dạng toán đã làm ở mỗi bài
 - Gv tổng kết lại cho hs kiến thức đã áp dụng từng bài, chú ý bài toán tìm x. tích x.y 
 bài toán rút gọn mẫu và tử ở dạng biểu thức.
V. Hướng dẫn về nhà
Ôn tập tính chất cơ bản của p/số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài : Quy đồng mẫu nhiều phân số”
BàI tập về nhà số 33, 35, 37, 38, 40 trang 8;9 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docl2.doc