Giáo án Số học 6 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Việt Hùng

Giáo án Số học 6 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Việt Hùng

Ví dụ 2:

Tìm ƯCLN(36; 84; 168).

- Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố (viết tắ: TSNT).

- Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? Có nhận xét gì về TSNT 7?

- Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung và để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN.

* Củng cố:

Trở lại ví dụ 1.Tìm ƯCLN(12; 30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra TSNT

?2 Tìm ƯCLN(8; 9)

- giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.

- Tương tự ƯCLN(8; 12; 15) = 1

8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau.

- Tìm ƯCLN(24; 16; 8)

Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho?

 : Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN chú ý SGK (35).

 đưa lên bảng phụ nội dung 2 chý ý trong SGK

 

doc 164 trang Người đăng vanady Lượt xem 951Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Việt Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 09/11/2009
Tiết 31
Đ17. ước chung lớn nhất (tiết 1)
A Mục tiêu
- HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- HS biết tìm UCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
- HS biết tìm UCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.
B Chuẩn bị
 SGK; Bảng phụ ghi các bài tập
 C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (9 ph)
+ HS 1:- Thế nào là giao của hai tập hợp?
Chữa bài tập 172 (SBT)
+ HS 2:- Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?
Chữa bài tập 171 (SBT)
* Nhận xét và cho điểm hai HS
 đặt vấn đề : có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ?
Hoạt động 2: Ước chung lớn nhất (10 ph)
 Ví dụ 1: Tìm các tập hợp : Ư(12); Ư(30); Ư(12; 30). Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12; 30).
Giới thiệu ước chung lớn nhất và ký hiệu:
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, ký hiệu ƯCLN (12; 30) = 6
Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên.
Hãy tìm ƯCLN(5; 1)
 ƯCLN(12; 30; 1)
GV nêu chú ý : Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của số đó bằng 1.
* Củng cố: đưa lên bảng phụ phần đóng khung, nhận xét chú ý.
 Ư(12) = 
Ư(30) = 
Vậy ƯC(12, 30) = 
Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12; 30) 
ƯCLN: SGK
ĐS : 1
ĐS : 1
Hoạt động 3: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (15 ph)
Ví dụ 2:
Tìm ƯCLN(36; 84; 168).
Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố (viết tắ: TSNT).
Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? Có nhận xét gì về TSNT 7?
Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung và để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
* Củng cố:
Trở lại ví dụ 1.Tìm ƯCLN(12; 30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra TSNT
?2
Tìm ƯCLN(8; 9)
 giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Tương tự ƯCLN(8; 12; 15) = 1
8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau.
Tìm ƯCLN(24; 16; 8)
Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho?
 : Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN chú ý SGK (35).
 đưa lên bảng phụ nội dung 2 chý ý trong SGK
■ 36 = 22 .3 2
84 = 22 .3.7
168 = 23.3.7
■ Số 2 và số 3
Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 2 là 2. Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 3 là 1.
Số 7 không là TSNT chung của ba số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra TSNT của 36.
■ ƯCLN(36; 84; 168) = 22.3 = 12
HS nêu 3 bước của việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
12 = 22. 3
30 = 2.3.5
ƯCLN (12; 30) = 2.3 = 6
HS: 8 = 23; 9 = 32.
Vậy 8 và 9 không là TSNL chung.
ƯCLN (8;9))=1
?2
24 8 
16 8 
ƯCLN (8;24;16)=1
- HS phát biểu lại các chú ý.
Hoạt động 4: Cũng cố (10p)
Bài 139 : Tìm ƯCLN của:
a) 56 và 140
b) 24; 84; 180
c) 60 và 180
d) 15 và 19
Bài 140: Tìm ƯCLN của:
a) 16; 80; 176
b) 18; 30; 77
HS làm bài trên giấy trong
a) 28
b) 12
c) 60 (áp dụng chú ý b)
d) 1 (áp dụng chú ý a)
a) 16 (áp dụng chú ý b)
b) 1 (áp dụng chú ý a)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
 - Nắm vững các nội dung bài học
- Bài tập : 141; 142 (SGK); 176 (SBT).
 Ngày 10/11/2009
Tiết 32
 Đ17. ước chung lớn nhất (tiết 2)
A Mục tiêu
- HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
- HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
- Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
B Chuẩn bị 
 SGK, SBT bảng phụ..
C Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (9 ph)
* HS 1:- ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ.
Làm bài tập 141 (SGK) Tìm ƯCLN(15 ; 30 ; 90)
* HS 2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
Làm bài tập 176 (SGK)
Hoạt động 2: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN (10 ph)
Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là các ước của ƯCLN(12; 30). Do đó, để tìm ƯC(12; 30) ngoài cách liệt kê các Ư(12); Ư(30) rồi chọ ra các ước chung, ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số? 
ƯCLN(12; 30) = 6 theo
Vậy ƯC(12; 30) = 
Tìm số tự nhiên a biết rằng 
56 a; 140 a?
+Tìm ƯCLN(12; 30).
+Tìm các ước của ƯCLN.
Vì 56 a a ƯC (56; 140)
140 a ƯCLN(56; 140)
= 22.7 = 28
Vậy a ƯC (56; 140) = 
Hoạt động 3: Cũng cố ( 25 ph)
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ước chung vừa tìm.
Bài 143: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a
Bài 144: tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192.
Bài 145: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (tính bằng cm)là ƯCLN (75; 105)
* Trò chơi: Thi làm toán nhanh
- GV đưa hai bài tập trên hai bảng phụ. Tìm ƯC lớn nhất rồi tìm ƯC của:
1) 54; 42 và 48
2) 24; 36 và 72
Yêu cầu: cử hai đội chơi : Mỗi đội gồm 5 em. Mỗi em lên bảng chỉ được viết một dòng rồi đưa phấn cho em thứ 2 làm tiếp, cứ như vậy cho đến khi làm ra kết quả cuối cùng. Lưu ý: Em sau có thể sửa sai của em trước. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng.
Cuối trò chơi GV nhận xét từng đội và phát thưởng.
Bài tập:
Tìm 2 số tự nhiên biiết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
GV hướng dẫn HS giải
dựa trên cơ sở bài tập vừa làm giới thiệu cho HS khá các bài tập ở dạng:
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu giữa chúng và ƯCLN của chúng.
Hoặc: - Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng và ƯCLN của chúng:
Bài 142 (SGK)
a) ƯCLN(16; 24) = 8
ƯCLN(16; 24) = 
ƯCLN(180; 234) = 18
 ƯC(180; 234) = 
ƯCLN(60; 90; 135)
ƯC(60; 90; 135) = 
Bài 144: SGK
a là ƯCLN của 420 và 700; a = 140
ƯCLN(144; 192) = 48
ƯC(144; 192) = 
Vậy các ƯC của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24; 28
Bài 145:SGK
ĐS: 15 cm
54 = 2. 33
42 = 2. 3. 7
48 = 24. 3
ƯCLN(54;42; 48)
= 2. 3 = 6
ƯC (54; 42; 48)
= 
24 = 23. 3
26 = 22. 32
72 = 23. 32
ƯCLN(24;36;72)
= 22.3 =12
ƯC (24;36;72)
= 
Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). Ta có ƯCLN (a; b) = 6
a= 6a1 trong đó (a1; b1) = 1
b = 6 b1
Do a + b = 84
6(a1 + b1) = 84 a1 + b1 = 14
Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14(a1 b1) ta được
a1
1
3
Vậy
a
6
18
30
b1
13
11
b
78
66
54
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Ôn lại bài.
Làm bài 177; 178; 180; 183 (SBT).
Bài 146 (SGK)
---------------úúú------------
 Ngày 16/11/2009
Tiết 33
 luyện tập
A Mục tiêu
- HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- Rèn kỹ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN .
- Vận dụng trong việc giải các bài toán đố
B Chuẩnbị
 bảng phụ ghi các bài tập
C Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 ph)
HS 1:+ Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT
+Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng	480 a và 600 a
Kiểm tra HS 2:
Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126;210;90)
ở hai tiết lý thuyết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. ở tiết này ta sẽ luyện tập Ôn lại các kiến thức đã học
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp (23 ph)
Tìm số tự nhiên x biết rằng
112 x; 140 x; và 10 < x< 20.
GV cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải.
112 x; và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
Muốn tìm ƯC (112; 140) em làm như thé nào
Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì?
GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS.
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28
( hay 28 a)
a là ước của 36 (hay 36 a) và a> 2
b) Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu.
Bài 148: GV gọi HS đọc đề bài
GV chấm điểm bài làm của một số HS.
Bài 146 (SGK): 
112 x và 140 x 
 x ƯC (112; 140)
ƯCLN (112; 140) = 28
ƯC (112; 140) = 
Vì 10 < x< 20
Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài
Bài 147 (SGK):
 a ) a ƯC (28; 36) và a > 2
ƯCLN(28; 36) = 4
ƯC (28; 36) = 
Vì a > 2 a= 4thoả mãn các điều kiện thoả mãn đề bài.
b) Mai mua 7 hộp bút
Lan mua 9 hộp bút
Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48; 72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48 : 24 = 2(nam)
Và mỗi tổ có số nữ là
72 : 24 = 3(nữ)
Hoạt động 3: Giới thiệu thuật toán ơclít tìm ƯCLN của hai số (10 ph)
Phân tích ra TSNT như sau;
Chia số lớn cho số nhỏ
Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư
Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
Cứ tiếp tục như thế cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
Tìm ƯCLN(136; 105)
135 105
 105 30 1
 30 15 3 
0 2
Vậy ƯCLN(136; 105) = 15
HS sử dụng thuật toán Ơclít để tìm C136; 105) ở bài tập 14
72 48
48 24 1
0 2
Số chia cuối cùng là 24.
Vậy ƯCLN (48; 72) = 24
 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Ôn lại bài.
Làm bài tập 182; 184; 186; 187 (SBT).
Nghiên cứu trước bài Đ 18 Bội chung nhỏ nhất.
---------------úúú------------
 Ngày 17/11/2009
Tiết34 	Đ 18 Bội chung nhỏ nhất
 A Mục tiêu
- HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích đó ra thừa số nguyên tố.
- HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.
B Chuẩn bị 
 Bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu.
 C Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x BC(a; b) khi nào?Tìm BC(4; 6)
* GV đặt vấn đề:
Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6(hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4, 6)? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 Ta xét bài học
 Hoạt động 2 : Bội chung nhỏ nhất (12 ph) 
Số nhỏ nhất 0 trong tập hợp bội các BCNN của 4 và 6 và 12. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.
Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BSNN?
 Nhận xét
Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1?
Ví dụ : BCNN(5; 1) = 5
BCNN(4; 6; 1) = BCNN(4; 6) 
Ví dụ 1: GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36...
B(4) = 
B(6) = 
Vậy BC(4; 6) = 
Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4; 6)
BCNN( a; 1) = a
BCNN(a; b; 1) = BCNN(a; b)
Hoạt động 3: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT(25ph)
Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT ... ối lượng hành em làm thế nào?
Tương tự tìm khối lượng đường và muối?
Bài 1
a) Kết quả
1 + a
2 + e
3 + c
4 + d
5 + b
Bài 121 SGK
Tóm tắt:
- Quãng đường HN – HP : 102km
- Xe lữa xuất phát từ HN đi được 
 quảng đường
Hỏi xe lữa còn cách HP bao nhieu km?
Giải:
Xe lữa xuất phát từ HN đã đi được quảng đường là
102 . = 61,2 (km)
Vậy xe còn cách HP 
102 – 61,2 = 40,8 (km)
Bài 122 SGK
Phân số 5% = 
Số cho trước là 2
Vậy 2,5 % = 2. = 0,1 kg (hành)
Cần 0,002 kg đường
 0,15 kg muối
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi (10p)
Yêu cầu Hs nghiên cứu sử dụng máy tính bỏ túi theo hướng dẫn của SGK hoàn thành bài 124
Em hãy kiểm tra lại người bán hàng tính giá mới có đúng không?
Hãy sửa lại các mặt hàng sai hộ chị bán hàng?
Bài 124 SGK
Giá mỗi quyễn sách là 6800đ
Bài 123 SGK
Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá
A: 31500đ
D: 405000đ
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1p)
Ôn lại các kiến thức đã học
Làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT
 Xem trước Đ 15
Ngày 17 / 4/ 2009
Tiết 97 
Đ 15 tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó
A. Mục tiêu
- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó
- Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số khi biết giávtrị một phân số của nó
- Biết vận dụng quy tắc để giải các bài toán có liên hệ thực tế
B. Chuẩn bị
 Bảng phụ, bảng nhóm
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra (8p)
Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
Làm bài 125 SBT
Hoạt động 2: Ví dụ(8p)
 Cho HS nghiên cứu ví dụ SGK
Để tìm số HS lớp 6A ta làm thế nào?
Vậy để tìm một số khi biết của nó bằng 27 . Ta chia 27 cho 
Ví dụ:
Giải:
Gọi số HS lớp 6A là x 
Theo bài ra ta phải tìm x sao cho của x bằng 27
Ta có: x. = 27 
 x = 45
Vậy số HS lớp 6A là 45 HS
Hoạt động 3: Quy tắc ( 7p)
Qua ví dụ trên , hãy cho biết để tìm một số khi biết của nó bằng a ta làm thế nào?
áp dụng quy tắc hoàn thành 
Tương tự nghiên cứu 
Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành 
Trong bài toán này a là bao nhiêu?
Còn là bao nhiêu?
Vậy bể chứa bao nhiêu lít nước?
Quy tắc: SGK
Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta tính a: với ( m , n N*)
số đó là 14: = 49
số đó là 
Lượng nước đã dùng là 1 - (lít)
Vậy a : = 350 : = 1000 (lít)
Vậy bể chứa 1000 lít nước
Hoạt động 4: Luyện tập ( 23p)
Phát phiếu học tập cho các nhóm , yêu cầu các nhóm hoàn thành vào phiếu bài tập sau:
a) Muốn tính của số a cho trước ( x, y N , y 0) ta tính ..
b) Muốn tìm .. ta lấy số đó nhân với ..
c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta tính ..
d) Muốn tìm . Ta lấy c : ( a, b N*)
Bài 2: Bài 126 SGK
Bài 127 SGK
Bài 129 SGK
Bài 126 SGK
10,8
-3,5
Bài 127 SGK
31,08
13,32
Bài 129 SGK
Lượng sữa trong chai là 18:4,5% = 4 (kg)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1p)
Ôn lại nội dung Đ14 và Đ15
Làm các bài tập SGK và SBT
Chuẩn bị tiết sau luyện tập và mang máy tính bỏ túi
 ************************************************************************* 
	Ngày 19 / 4/ 2009
Tiết 98 
 Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được cũng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó
- Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó 
- Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giả bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó
B. Chuẩn bị
- Máy tính bỏ túi, bảng phụ, bảng nhóm
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra ( 10p)
HS1: Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết của nó bằng a
- làm bài tập: 131 SGK
HS2: Làm bài 128 SBT
Hoạt động 2: Luyện tập ( 32p)
 Để tìm x trước hết ta phải làm thế nào?
- Tìm bằng cách nào?
- Vậy x = ?
Tương tự hãy hoàn thành câu b
Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập sau: Tìm x biết
1,25x + 
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt nội dung bài toán
- Lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 0,8 kg thịt hay biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa
Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng bài toán nào?
- Nêu cách tìm lượng cùi dừa?
* Tương tự tìm lượng đường thuộc dạng toán nào? nêu cách tìm
560 SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành và gọi 1 HS lên bảng trình bày
Cho HS nghiên cứu bài 134 SGK
Hãy sử dụng máy tính kiểm tra lại bài 128; 129 và 131 SGK
Dạng 1: Tìm x
Bài 132 SGK
a) 
 x = -2
b) x = 
Bài 2
x = 
Dạng 2: Toán đố
Bài 133 SGK
- Lượng cùi dừa cần để kho thịt là: 
0,8: = 1,2 (kg)
- Lượng đường cần dùng là
1,2.5% = 0,06 ( kg)
Bài 135 SGK
Giải:
560 sản phẩm ứng với 1 - = (kế hoạch)
Vậy số SP được giao theo kế hoạch là: 
560 : = 1260 ( sản phẩm)
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 134 SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2p)
Ôn lại nội dung bài 14 và 15
Làm các bài tập còn lại ở SBT
Chuẩn bị máy tính bỏ túi
Ôn lại các phép tính trên máy tính
************************************************************************ 
 Ngày 21 / 4/ 2009
Tiết 100 
 Đ 16 Tìm tỉ số của hai số
A. Mục tiêu
- HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số , tỉ số phầm trăm, tỉ lệ xích
- Có kỉ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
- Có ý thức áp dụng kiến thức vào thực tế
B. Chuẩn bị
Bảng phụ ghi định nghĩa và bài tập , bản đồ Việt Nam, bảng nhóm
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tỉ số hai số (20p)
Một HCN có chiều rộng 4 m, chiều dài 6m, tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của HCN?
Vậy tỉ số giữa 2 số a và b là gì?
b phải thỏa mãn điều kiện gì?
Lấy ví dụ về tỉ số giữa 2 số?
Vậy tỉ số và phân số có gì giống và khác nhau?
Đưa bài tập sau lên bảng phụ
Trong các cách viết sau cách viết nài là tỉ số , phân số
Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành bài 137 và 140 SGK
- Chú ý ta phải đưa các số về cùng đơn vị
- Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày
Tỉ số đó cho biết ý nghĩa gì?
Qua bài týon này ta cần khắc sâu kiến thức gì?
Ví dụ: 
tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của HCN là: 4: 6 = 
Tỉ số giữa 2 số a và b 
Kí hiệu : hoặc a :b ( b ≠ 0)
Sự khác nhau giữa tỉ số và phân số
* Tỉ số , ( b ≠ 0) thì a và b có thể là số nguyên , số thập phân,.
* phân số , ( b ≠ 0) thì a và blà số nguyên
Bài 137 SGK
a) 75 cm = 
vậy 
b) 20phút = giờ
 vậy 
Bài 140 SGK
5 tấn = 5000000 g
Vậy tỉ số chuột và voi là 
Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm (8p)
Trong thực hành ta hay dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho 
- ở tiểu học để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
- áp dụng hãy tìm tỉ số phầm trăm của 67,1 và 25
Tổng quát :muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào
Hãy hoàn thành 
 Ví dụ
Tỉ số phầm trăm của 67,1 và 25 là
Quy tắc: SGK
a) 
b) đổi tạ = 0,3 tạ = 30kg
Vậy 
Hoạt động 3: Tỉ lệ xích ( 7p)
Choi HS quan sát bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ là 
Kí hiệu: T là Tỉ lệ xích
a là khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ
b là khoảng cách giữa 2 tương ứng điểm 
 trên thực tế 
ta có T = ( a,b cùng đơn vị đo)
 a = 16,2 cm
 b = 1620km = 162000000cm
T = 
Hoạt động 4: Luyện tập cũng cố ( 8p)
- Thế nào là tỉ số giứa 2 số a và b ( b0)
- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm
-Bến đổi tỉ số của hai số sau về tỉ số của hai số nguyên 
Bài tập: Lớp 6A có 40 học sinh kết quả khảo sát môn toán học kỳ 1 có 14 em dưới điểm trung bình
a) tìm tỉ số phần trăm kết quả khảo sát môn toám từ trung bình trở lên
b) Em có nhận xét gì về kết quả nói trên?
 = 
Bài tập 
a) 
b) kết quả trên còn thấp
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2p)
- Nắm vững các kiến thức bài học
- Làm bài tập SGK và SBT
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
 ********************************************************************
 Ngày 21 / 4/ 2009
Tiết101
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Cũng cố các kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
- Rèn luyện kỉ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
- áp dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế 
B. Chuẩn bị
Bảng phụ ghi bài tập, bảng nhóm
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra ( 10p)
HS1:- Muốn tìm tỉ số của hai số a và b 
 (b0) ta làm thế nào?
- Làm bài 139 SBT
HS2: làm bài 144 SBT, giải thích công thức sử dụng
Hoạt động 2: Luyện tập (33p)
Muốn viết tỉ số giữa các số thập phân về tỉ số các số nguyên tra phải làm thế nào?
- Đưa các số thập phân về dạng phân số thập phân?
- Tương tự đưa các hỗn số về phân số?
Gọi 2 HS lên bảng trình bày
Để tìm hai số a và b khi biết tỉ số của chúng ta tính a theo b rồi thay vào a – b = 8
Cho HS đọc đề bài toán
Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì?
Em hiểu thế nào khi nói Vàng 9999 ?
Cho HS đọc đề bài toán và tóm tắt nội dung
Bài tón yêu cầu tính chiều dài cây cầu thoe đơn vị xentimet trên bản đồ?
Cho HS hoạt động nhóm hoàn thành bài 147 SBT và bảng nhóm
Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày ?
Bài 138SGK
a) b) 
c) d) 
Bài 141 SGK
Thay và a – b = 8 ta có
 a = 24
Bài 142 SGK
Vàng 4 số 9 ( 9999 ) Nghĩa là trong 10000g vàng có 9999 g vàng nguyên chất 
tỉ lệ vàng nguyên chất là 
Bài 147 SGK
b = 1535m; T = 
a = ?
Giải: Từ T = a = b.T
Vậy a = 0,07675 m = 7,675 (cm)
Bài 147 SBT
a) - HS giỏi lớp 6C là: 48.18,75% = 9 ( HS)
- Số HS TB lớp 6C là: 9.300% = 27 (HS)
-HS khá của lớp 6C là: 48 – (9 + 27) =12 HS
b) Tỉ số phần trăm của số HS TB so với HS cả lớp là: = 56,25%
Tỉ số phần trăm của số HS khá so với HS cả lớp là: = 25%
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1p)
Ôn lại các tính chất và các phép tính về phân số đã học
Làm bài tập còn lại ở SGK và SBT
Xem trước Đ 17
Ngày 29 / 4/ 2009
Tiết102
Đ 17 Biểu đồ phần trăm
A. Mục tiêu
- HS biết đọccác biểu đồ phần trăm dạng hình ccột; ô vuông, hình quạt
- Có kỹ năng dựng các biểu đồ hình vuông và hình cột
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và ứng dụng vào thực tế
B. chuẩn bị
Bảng phụ, thước thẳng, tranh vẽ phóng to hình 13,14,15 SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra ( 12 p)
Một trường học có 800 HS , số HS đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số HS đạt hạnh kiểm kha bằng số HS đạt hạnh kiểm tố, còn lại là số HS đạt hạnh kỉêm TB
a) Tính số HS đạt hạnh kiểm khá và TB
b) Tính tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tôt, khá , TB so với HS toàn trường
Hoạt động 2: Biểu đồ phần trăm ( 33p)
Để nêu bật và so sánh một cách trực quancác giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. Biểu đôd phần trăm thường được dùng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt
Với bài tập vừa chữa ta có thể trình bày các tỉ số này dưới dạng biểu đồ phần trăm sau:
 ( Đưa nội dung hình 13 SGK lên bảng phụ)
1. Biểu đồ phần trăm dạng cột

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 day du.doc