Giáo án môn Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 12

Giáo án môn Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 12

* Kiến thức:

 - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ) độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo.

* Kỹ năng:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, đo độ dài trong một số tình huống thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo,

* Thái độ: Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một thước kẻ có độ chia nhỏ nhất đến mm, thước dây hoắc thước mét có độ chia nhỏ nhất đến 0,5cm.

*Cả lớp: Bảng kết quả đo độ dài( Bảng 1.1/ 8 )

 

doc 39 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 13/8/2009
Chương I: Cơ học
 Tiết1: Bài 1: đo độ dài 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ) độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo.
* Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, đo độ dài trong một số tình huống thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo, 
* Thái độ: Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một thước kẻ có độ chia nhỏ nhất đến mm, thước dây hoắc thước mét có độ chia nhỏ nhất đến 0,5cm.
*Cả lớp: Bảng kết quả đo độ dài( Bảng 1.1/ 8 )
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới ( 3 phút)
GV cho HS quan sát tranh .
? Tại sao đo độ dài của cùng một đoạn dây mà hai chị em lại có các kết quả khác nhau? 
HS: nêu ra các phương án trả lời...
GV chốt : thước đo của hai chị em không giống nhau, cách đo không chính xác, đọc kết quả không đúng.
GV Để khỏi tranh cãi thì hai chị em cần phải thống nhất với nhau điều gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời điều đó. 
Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị 
đo độ dài( 10p)
? Em hãy cho biết đơn vị đo độ dài hợp pháp là gì? kí hiệu là gì? 
? Ngoài ra còn có đơn vị nào khác? 
GV yêu cầu HS làm C1? 
Chú ý: ngòai các đơn vị trên còn có đơn vị đo độ dài là inh
 ( 1inh = 2,54 cm). 
? Để đo độ dài của một vật nào đó cần phải dùng dụng cụ gì? cách đo như thế nào ? 
GV yêu cầu mỗi bàn làm một nhóm ước lượng độ dài 1m trên bàn và dùng thước kiểm tra xem nhóm mình ước lượng có đúng không? 
HS báo cáo kết quả sự sai lệch khi ước lượng và dùng thước đo. 
GV yêu cầu tất cả HS tự ước lượng một gang tay của mình và dùng thước kiểm tra kết quả ước lượng. 
GV gọi một vài em báo cáo sự sai lệch khi kiểm tra kết quả. 
? Vậy để có kết quả chính xác thì ta phải làm gì? ( Đo ) 
I/ Đơn vị đo độ dài.
1/ Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. 
 + Đơn vị đo độ dài thường dùng là: Mét ( kí hiệu : m) 
 + Ngoài ra: dm, cm, mm, km.
C1: 1m = 10dm; 1m = 100 cm
 1cm = 10mm; 1km = 1000 m
2/ Ước lượng độ dài: 
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ, cách đo độ dài ( 30p) 
?Quan sát H1.1 cho biết người thợ mộc, học sinh, người bán vải đang dùng những loại thước nào? ( thước cuộn, thước mét và thước kẻ? 
HS: Thợ mộc: thước cuộn.
 HS: thước thẳng
 Thợ may: Thước mét. 
? Khi sử dụng thước cần phải biết được đặc điểm gì của thước? 
(hạn giới đo và độ chia nhỏ nhất.)
? Giới hạn đo là gì? độ chia nhỏ nhất là gì? 
? Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của chiếc thước mà em có? ( 3 HS xác định) 
GV yêu cầu Hs làm C6?
? Người thợ may dùng thước nào để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước nào để đo số vòng trên cơ thể người? HS: Thước thẳng, thước dây 
? Muốn đo chiều dài chiếc bàn học và chiều dài quyển sách vật lí thì phải cần dụng cụ gì và cách đo như thế nào? 
HS Nêu dụng cụ và các bước tiến hành đo.
GV:Chia lớp thành 4 nhóm 2 nhóm đo độ dài chiếc bàn học, 2 nhóm đo bề dầy cuốn sách vật lí và baó cáo kết quả vào bảng 1.1?
HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
GV treo bảng kết quả lên bảng yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm rồi báo cáo kết quả vào bảng. 
GV sử lí bảng kết quả thí nghiệm tuyên dương những nhóm có kết quả đo chính xác.
II/ Đo độ dài: 
1/ Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
 + Thước kẻ, thước cuộn (thước dây), thước mét.
+ Giới hạn đo( GHĐ) của thước: là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
 + Độ chia nhỏ nhất( ĐCNN) của thước là: độ dài giữa hai vạch liên tiếp ghi trên thước. 
C6: a, Đo chiều rộng sách dùng thước GHĐ 20cm ĐCNN 1mm.
 b,Đo chiều dài sách dùng thước GHĐ30 cm ĐCNN 1mm.
 c,Đo chiều dài bàn học dùng thước GHĐ 1m ĐCNN 1cm.
2/ Đo độ dài. 
a/ Dụng cụ: Thước dây, thước kẻ HS
b/ Tiến hành đo: 
 + Ước lượng độ dài cần đo.
 + Chọn dụng cụ đo phù hợp GHĐ và ĐCNN.
 + Đo độ dài đo 3 lần rồi ghi vào bảng, tính giá trị trung bình.
l = .
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6 SBT
 - Đọc trước bài 2 .
NS: 21 /8/2009 
 Tiết2: Bài 2: đo độ dài ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 * Kiến thức: 
 - Củng cố các mục ở tiết trước cụ thể biết ước lượng độ dài cần đo, chọn thước thíh hợp, xác định GHĐ và ĐCNN.
 - Biết đặt thước đúng, biết đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.
 - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 
 *Kỹ năng:
 - Xác định dụng cụ thí nghiêm.
 * Thái độ: Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 * Cả lớp: Tranh h2.1, 2.2sgk.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5phút)
?1: Làm bài 1- 2.4 SBT.
?2: Làm bài 1- 2.5 SBT.
GV yêu cầu các HS khác nhận xét câu trả lời và cho điểm.
GV ở bài trước các em đã thực hành đo chiều dài của cái bàn học và bề dày của quyển sách vật lí vậy cách đo độ dài của một vật như thế nào? 
HS: trả lời...
GV Để biết được câu trả lời của bạn đúng hay sai thì ta đi nghiên cứu bài hôm nay
Hoạt động 2: Thảo luận về cách đo độ dài ( 15p) 
?GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt từ câu C1 đến câu C5 SGK. 
? Em hãy cho biết độ dài ước lượng và độ dài thực tế sai khác nhau bao nhiêu? 
? Em đã chọn những dụng cụ nào để đo? 
? Tại sao em không chọn thước kẻ để đo chiều dài bàn học và thước dây để đo bề dầy cuốn sách vật lí? 
? Khi đo các em đã đặt thước đo như thế nào? 
? Để có kết quả chính xác thì phải đặt mắt như thế nào để đọc kết quả? 
? Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào cho chính xác? 
I/ Cách đo độ dài.
C1: Tuỳ vào từng nhóm.
C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học vì chỉ phải đo 1 hoắc 2 lần.
 Chọn thước kẻ để đo bề dày cuốn sách vật lí vì thước kể có ĐCNN(1mm) nhỏ hơn so với ĐCNN của thước dây(0,5cm) nên kết quả đo chính xác hơn.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài của vật cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS rút ra kết luận ( 10p) 
? GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C6 GV hướng dẫn. 
*Kết luận: (1) Độ dài.
 (2) Giới hạn đo. 
 (3) Độ chia nhỏ nhất
 (4) Dọc theo
 (5) Ngang bằng với
 (6) Vuông góc
 (7) Gần nhất
Hoạt động 3: Vận dụng( 13p)
?GV yêu cầu HS làm việc cá nhân từ C7 đến C10 nếu trả lời đúng cho điểm? 
GV hướng dẫn HS cả lớp làm bài tập trong sách bài tập 1-2.7 đến 1-2.10.
II/ Vận dụng: 
C7: C
C8: C
C9: (1),(2),(3) = 7cm
Bài 1-2.7: B
Bài 1-2.8: C.
Bài 1-2.9: a/ 0,1cm hoặc 1mm
b/1cm
c/ 0,1cm hoặc 0,5cm.
Bài 1-2.10:
+ Đo đường kính của quả bóng: Dựng 2 bao diêm song song với nhau đặt quả bóng bàn vào giữa đo khoảng cách giữa 2 bao diêm chính là đường kính của quả bóng.
+ Lấy băng giấy quấn quanh quả bóng bàn một vòng đánh dấu rồi lấy thước đo chiêud dài trên băng giấy đó chính là chu vi của quả bóng.
	Hoạt động 5:Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Đọc phần có thể em chưa biết. 
 - Làm câu C10 SGK 
 - Làm bài 1- 2.7 đến 1-2.13 SBT.
NS: 23/8/2009
 Tiết3: Bài 3: đo thể tích chất lỏng
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng
 - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
* Kỹ năng:
- Biết sử dụng cụ đo chất lỏng.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích
 - Bình 2 đựng một ít nước
 - Một bình chia độ, vài cái ca đong. 
* Cả lớp: Một xô đựng nước. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Đặt vấn đề bài mới (5 phút)
?1: Nêu dụng cụ và đơn vị đo độ dài, cách đo độ dài? 
GV ĐVĐ: Để biết chính xác một cái ấm, cái bình đựng được bao nhiêu nước thì ta phải làm như thế nào? 
HS: Dự đoán cách làm
Để trả lời chính xác câu hỏi này thì chúng ta nghiên cứu bài hôm nay? 
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích (7p)
 ? Gvnói mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian.
? Đơn vị thườg dùng để do thể tích là gì? 
? Mối liên hệ giữa lít, ml,cc với dm3 m3 , như thế nào? yêu cầu HS làm câu C1? 
? Dụng cụ dùng để đo thể tích là gì? cách đo như thế nào? 
I/ Đơn vị đo thể tích
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là: mét khối ( m3) và lít( l) 
- Ngoài ra còn dùng ml, cc.
 1 lít = 1dm3 ; 1ml = 1cc
C1: 1 m3 = 1000d m3 = 100000 c m3
 1 m3 = 1000l = 100000ml
 = 100000cc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng
( 31p)
? Quan sát h3.1 cho biết tên các dụng cụ đo, GHĐ, ĐCNN của những dụng cụ đó? 
? Nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích? 
? Quan sát h3.2 cho biết GHĐ, ĐCNN của từng bình chia độ này? 
 Đọc thông tin SGK cho biết trong thực tế có thể dùng dụng cụ gì để đa vật lên cao?
? Tóm lại có những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? 
? Quan sát h3.3 cho biết cấch đặt bình chia độ nào đo thể tích chất lỏng chính xác? 
? Quan sát h3.4 cho biết trong 3 cách đặt mắt trên cách nào đọc đúng thể tích cần đo? 
? Hãy đọc thể tích chất lỏng có trong các bình ở h3.5? 
? Điền từ thích hợp vào C9? 
 GV Nội dung câu C9 là cách đo thể tích của chất lỏng yêu cầu 1 em đọc lại toàn bộ câu này? 
? Để biết được chính xác cái ấm và cái bình chứa được bao nhiêu nướca thì ta phải đo thể tích vậy dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là gì? 
? Nêu các bước tiến hành đo? 
HS: Nêu các bước như SGK
Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ thực hành tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm 
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Bảng 3.1 yêu cầu HS các nhóm điền kết quả vào bảng. 
GV treo bảng phụ yêu cầu HS sử lí kết quả 
II/ Đo thể tích chất lỏng
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích 
C2: - Ca đong to GHĐ 1lít
 ĐCNN là 0,5 lít.
Ca đong nhỏ GHĐ, ĐCNN là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ 5 lít, ĐCNN là 1lít.
C3: Dùng trai, lọ , can, bơm tiêmđã có ghi sẵn dung tích.
 C4: 
GHĐ
ĐCNN
Bình a
100ml
2ml
Bình b
250ml
50m
Bình c
300ml
50ml
C5: những dụng cu đo thể tích chất lỏng gồm: Chai, lọ ,ca đong có ghi sẵn dung tích . Bình chia độ, bơm tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: Hb: Đặt bình thẳng đứng 
C7: Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng.
C8: a) 70cm3 
 b) 50cm3 
 c) 40cm3 
C9: ( 1) Thể tích
 (2) GHĐ
 (3) ĐCNN
 ( 4) thẳng hàng
 ( 5) ngang
 ( 6) gần nhất
3) Thực hành
Dụng cụ: 
 - Bình chia độ ,chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dụng tích.
 - 1 bình đựng đầy nước, một bình đựng ít nước.
 ... ậu nước. Tìm cách đo thể tích của một quả bóng biết quả bóng không bỏ lọt bình chia độ nhưng bỏ lọt bình tràn. 
 C. Đáp án + thang điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
0,5
2
C
0,5
3
C
0,5
4
B
0,5
5
D
0,5
6
B
0,5
7
A
0,5
8
lượng chất
giữa hai vạch liên tiếp
tác dụng đẩy ,kéo
 d. hai lực cân bằng/ mạnh như nhau/ phương/ chiều.
0,25
0,25
0,25
0,25
9
 a -2, b-3 , c- 1, d - 5
1
10
- Điều chỉnh cân để cho cân thăng bằng, kim cân nằm ở vạch số 0.
- Để túi đường 1 kg lên một đĩa cân .Đặt 3 quả cân loại 0,2kg và 1 quả cân 0,1 kg lên đĩa cân bên kia.
- lấy đường từ túi ra ngoài đến khi cân thăng bằng số đường còn lại trong túi chính bằng 0,7 kg.
1
1
1
11
Đổ nước đầy bình tràn
 Đặt bình tràn vào chậu
 Nhấn chìm quả bóng vào bình tràn
 Lấy nước tràn ra ở chậu đổ vào bình chia độ .
 Thể tích nước đo được từ bình chia độ chính là thể tích của quả bóng.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
NS: 7/11 /2007 
 Tiết10: Bài 9: lực đàn hồi 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Học sinh nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo.
 - Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi .
 - Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự biến dạng của lực đàn hồi vào sự biến dạng của lò xo. 
* Kỹ năng:
 - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản. 
* Thái độ: nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
HS: Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 hộp quả cân mỗi quả nặng 50g, 1 thước thẳng. 
Cả lớp: Bảng kết quả thí nghiệm 9.1.
Chiều dài của lò xo chưa treo quả nặng(l0)
Số quả nặng 50g móc vào lò xo
Tổng trọng lượng của các quả nặng
Chiều dài của lò xo khi treo quả nặng
Chiều dài của lò xo khi bỏ quả nặng ra (l’0)
So sánh
l0 và l’0
Độ biến dạng của lò xo
L0 (cm)
1quả
..N
l 1= (cm)
l’1 = (cm)
l0 	l’1
l1 – l0 = 
2 quả
.N
l 2= (cm)
l’2= (cm)
l0 	l’2
l2 – l0 =
3 quả
...N
L3 = (cm)
l’3 = (cm)
l0 	l’3
l3 – l0 =
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bàicũ +Đặt vấn đề vào bài mới (7p) 
 ? Treo một quả nặng lên một lò xo khi quả nặng đứng yên thì có những lực nào tác dụng lên quả nặng? 
? Trọng lực là gì? có phương và chiều như thế nào? Trọng lực tác dụng vào một vật gọi là gì? Trọng lượng của một quả nặng 100g là bao nhiêu niu tơn? 
GV lực mà lò xo giãn ra tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi vậy lực đàn hồi có đặc điểm gì? 
HS : Trọng lực và lực mà lò xo dãn ra tác dụng vào quả nặng. 
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi (28p)
 ? Làm thí nghiệm hình 9.1 để nghiên cứu vấn đề gì? 
HS: Ta đi nghiêm cứu xem sự biến dạng của một lò xo có đặc điểm gì .
? Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm? 
HS: Dụng cụ thứơc thẳng, lò xo, giá treo
Tiến hành: 
+B1: Đo chiều dài lò xo chưa dãn( l0)chiều dài tự nhiên của lò xo.
 +B2: Móc một quả nặng 50g vào đầu dưới của lò xo đo chiều dài của lò xo đã giãn( l1)
 +B3: Tính trọng lượng quả nặng. 
 +B4: Bỏ quả nặng ra đo lại chiều dài của lò xo l1’.
+ B5: So sánh chiều dài tự nhiên và chiều dài sau khi bỏ quả nặng ra.
? Khi làm thí nghiệm cần phải chú ý điều gì? (Không treo qúa 5 quả nặng làm hỏng lò xo)
GV: Qui định cách đo chiều dài của lò xo.
GV: Yêu cầu học sinh nhận dụng cụ làm thí nghiệm và ghi kết quả vào phiếu học tập. Chú ý cách đặt thước. 
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm lên bảng.
? Khi treo quả nặng thì hiện tượng gì sảy ra đối với lò xo? 
? So sánh chiều dài của lò xo khi biến dạng với chiều dài lò xo ban đầu.
? So sánh chiều dài lò xo khi bỏ quả nặng ra với chiều dài ban đầu của lò xo? 
Tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ tróng trong các câu sau: .(Bằng, tăng lên, dãn ra.)
Khi bị trọng lượng của các quả nặng kéo thì lò xo bị nặng kéo thì lò xo bị (1), chiều dài của nó(2)Khi bỏ các quả nặng đi chiều dài của lò xo trở lại (3)chiều dài tự nhiên của nó. Lò xo lại có hình dạng ban đầu.
- Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên gọi là biến dạng đàn hồi. 
- Lò xo là vật có tính chất đàn hồi.
GV nếu dùng tay nén lò xo lại rồi lại thả ra thì chiều dài đó có bằng chiều dài ban đầu không? 
Các em thử đo lại xem? 
? Qua thí nghiệm hãy cho bíêt biến dạng của lò xo là biến dạng đàn hồi khi nào? 
Gv yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
? Hãy đánh dấu x vào ô ứng với những vật có tính chất đàn hồi trong các vật sau? 
+ Một cục đất sét 	
+ Một quả bóng cao su	
+ Một quả bóng bàn	
+ Một hòn đá
+ Một chiếc lưỡi cưa
+ Một đoạn dây đồng nhỏ
? Làm thế nào để biết được các vật đó có tính chất đàn hồi ? hay không đàn hồi? 
GV: Ta có thể kết luận một cách tổng quát.
Một vật khi chịu tác dụng của lực vật đó thay đổi hình dạng khi thôi không tác dụng lực nữa vật có thể trở về hình dạng ban đầu ta nói biến dạng của vật là biến dạng đàn hồi.
? Khi treo quả nặng thì lò xo bị biến dạng vậy độ biến dạng được tính như thế nào ? 
GV yêu cầu các nhóm dựa vào số liệu trên bảng của nhóm mình tính độ biến dạng của lò xo và báo cáo kết quả ? 
? Khi lò xo biến dạng xuất hiện lực đàn hồi vậy lực đàn hồi ? 
Vậy thế nào là lực đàn hồi ? lực đàn hồi có đặc điểm gì? 
I/ Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng.
1/ Biến dạng của một lò xo
 a) Thí nghiệm: 
b)Kết luận: 
 -Sau khi lò xo nén hoặc giãn một cách vừa phải nếu buông ra thì chiều dài của nó bằng chiều dài tự nhiên .Ta nói biến dạng của lò xo là biến dạng đàn hồi. 
- Lò xo là vật có tính chất đàn hồi 
2/ Độ biến dạng của lò xo
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo .
	l – l0 
Trong đó:
 l là chiều dài sau khi bị nén hoặc giãn
 l0 là chiều dài tự nhiên ( ban đầu) 
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm lực đàn hồi và đặc điểm của nó(8p)
GV yêu cầu 1HS đọc thông tin
 S GK nhắc lại lực đàn hồi là gì? 
? Trong thí nghiệm h9.2 khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lo xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào? 
HS: Trọng lượng của quả nặng.
? Như vậy cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của lực nào? 
HS : Bằng với cường độ của trọng lực.
? Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào? 
 HS : khi lò xo bị biến dạng
? Quan sát vào bảng thí nghiệm cho biết độ biến dạng của lò xo có mối quan hệ như thế nào với lực đàn hồi.
HS: Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Yêu cầu HS trả lời C4: (ĐA : C)
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: 
a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi.
b) Khi độ biến dạng tăng gấp 3 thì lực đàn hồi 
? Tóm lại lực đàn hồi của lò xo có đặc điểm gì? 
? Sợi dây cao su và chiếc lò so có tính chất nào giống nhau? 
 ( Đàn hồi)
? Có 2 lò xo giống hệt nhau một lò xo làm bằng thép, 1 lò xo làm bằng sắt treo vào 2 vật nặng có trọng lượng như nhau hỏi lực đàn hồi của 2 lò xo này có giống nhau không ? 
? Vậy ngoài sự phụ thuộc vào độ biến dạng ra thì lực đàn hồi còn phụ thuộc vào yếu tố nào khác không? 
? Biến dạng đàn hồi của lò xo là gì? lực đàn hồi xuất hiện khi nào, lực đàn hồi có đặc điểm gì? 
? Tai sao người ta thường dùng dây cao su để buộc các vật sau xe đạp hoặc xe máy để lai, thồ mà không dùng các loại dây khác? 
II/ Lực đàn hồi và đặc điểm của nó.
1) lực đàn hồi.
- Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi.
2/ Đặc điểm của lực đàn hồi
- Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
- Lực đàn hồi phụ thuộc vào bản chất vật đàn hồi.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Đọc phần có thể em chưa biết
 - Làm bài tập 9.1đến 9.4 SBT
NS: 18/11/2007 
 Tiết11: Bài 12: lực kế – phép đo lực
 trọng lượng và khối lượng 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
 - Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó.
* Kỹ năng:
 - Sử dụng lực kế để đo lực 
* Thái độ: Cận thận, trung thực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 * Mỗi nhóm: 1 lực kế lò xo, một vài quả nặng, 1 sợi dây để buộc. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ+ đặt vấn đề vào bài mới (5p) 
HS1: Thế nào là biến dạng đàn hồi? 
 Nêu 2 ví dụ về vật đàn hồi.
Khi treo 1 quả nặng vào mọt lò xo quả nặng đứng yên thì những lực nào cân bằng với nhau ? 
? Quan sát vào hình trong SGK cho biết làm thế nào để đo được lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên? Ta phải dùng dụng cụ gì? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu một lực kế (10p)
?Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết lực kế là gì? có mấy loại lực kế? 
GV ta đi nghiên cứu một cái lực kế đơn giản đó là lực kế lò xo.
GV phát cho mỗi nhóm một lực kế lò xo để HS nghiên cứu cấu tạo và chọn từ thích hợp điền vào câu C1? 
? Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN ở lực kế của nhóm em? 
? Cách dụng lực kế để đo lực như thế nào? 
I/ Tìm hiểu lực kế
1/ Lực kế là gì? 
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
- Có nhiêu loại lực kế: 
 + Lực kế lò xo
 + lực kế đ lực kéo
 + lực kế đo lực đẩy, lực kế cả đo lực kéo và lực đẩy.
 2/ Mô tả một lực kế lò xo đơn giản
C1: ( 1) – lò xo
(2) – kim chỉ thị
( 3) – bảng chia độ
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế (15p) 
 ? GV yêu cầu HS đọc C3 tìm từ thích hợp điền C3? 
? Cách dùng lực kế để đo lực như thế nào? 
?Khi cầm lực kế để đo lực cần phải chú ý điều gì? 
GV yêu cầu HS các nhóm dùng lựckế để đo trọng lượng của cuốn SGK vật lí 6? 
GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đo được 
1/ Cách đo lực
C3: (1) – vạch 0
 ( 2) – lực cần đo
 ( 3) – phương.
2/ Thực hành đo lực
 Đo trọng lượng của cuốn SGK vật lí 6
Hoạt động 4: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng (13p) 
 ? GV yêu cầu HS đọc C6 tìm từ thích hợp điền C6? 
? Cho biết giữa khối lượng và trọng lượng của vật được liên hệ với nhau bằng công thức nào? 
? một xe tải có khố lượng 3,2 tấn thì có trọng lượng bao nhiêu niu tơn? 
? vì sao cân bỏ túi bán ngoài pgố lại không chia theo đơn vị niu tơn mà lại chia theo đơn vị kg? Thực chất thì các can bỏ túi là dụngcụ gì? 
III/ Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
C6 : ( 1) 1
200
10N
 P = 10 m.
Trong đó : m là khối lượngcủa vật ( kg) 
 P: là trọng lượng của vật ( N) 
C9: m = 3,2 tấn = 3200 kg 
→ p = 10 .m = 10 . 3200 = 32000 N
C7: Vì trọng lượng của vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó nên trên bẳng chia độ của lực kế có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật . Cân bỏ túi chính là một lực kế lò xo.
Hoạt động 5: Hướ ng dẫn học ở nhà( 2p) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Đọc phần có thể em chưa biêt.
 - Làm bài tập 10.1 đến 10.4SBT
 - Đọc trước Bài 11.

Tài liệu đính kèm:

  • dockhoi 6 phan 1.doc