Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 89: Bài 13: Hỗn số . Số thập phân . Phần trăm

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 89: Bài 13: Hỗn số . Số thập phân . Phần trăm

1/ Kiến thức: Hỗn số, số thập phân, phần trăm.

 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng viết phân só (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng ký hiệu phần trăm

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

 GV: Bảng phụ, phấn màu

 HS: Bảng nhóm, phấn viết bảng.

 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp, thuyết trình v giải quyết tình huống cĩ vấn đề.

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 89: Bài 13: Hỗn số . Số thập phân . Phần trăm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/3/2011
Ngày dạy: 29/3/2011 
Tiết 89 
	 §13. HỖN SỐ . SỐ THẬP PHÂN . PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU.
	1/ Kiến thức: Hỗn số, số thập phân, phần trăm..
 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng viết phân só (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng ký hiệu phần trăm
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Bảng nhóm, phấn viết bảng. 
 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp, thuyết trình và giải quyết tình huống cĩ vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
7 ph
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- Em hãy cho ví dụ về hỗn só, số thập phân, phần trăm mà em đã học ở bậc tiểu học? (Mỗi loại cho hai ví dụ?)
- Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số.
-Ngược lại, muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số em làm như thế nào?
-GV nhận xét cho điểm kiểm tra của học sinh.
-GV đặt vấn đề.
Các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm các em đã được biết ở tiểu học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân , phần trăm và mở rộng cho các số âm
Hỗn số: 1
Số thâïp phân: 0,5; 12,34
Phần trăm: 3%; 15%
-Muôùn viết một phân số lớn hơn 1 ta có thể viết dưới dạng hỗn số (gồm phần nguyên kèm theo phân số nhỏ hơn 1) bằng cách chia tử cho mẫu thường tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu giữ nguyên.
-Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho
Bảng phụ
8 ph
Hoạt động 2: 1. HỖN SỐ
GV cùng học sinh viết phân số dưới dạng hỗn số như sau:
-Thực hiện phép chia: = 7 : 4 .
-Vậy = 1 + 
(Đọc là một ba phần tư)
GV hỏi HS đâu là phần nguyên? Đâu là phầøn phân số? (dùng phấn màu viết phần nguyên)
HS ghi bài
1. HỖN SỐ
 7 4
 3 1
 (dư) (thương)
Vậy 
 Phần nguyên của Phần phân số của
Củng cố làm 
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:
GV hỏi: Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số?
GV: Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng một phân số.
Làm viết các hỗn số sau dưới dạng phân số :
2; 
GV giới thiệu các số -2; - ; .
Cũng là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số 2; .
-GV đưa bảng phụ “chú ý”
khi viết một phân số âm dưới dạnghỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “- “ trước kết quả nhận được. Ví dụ:
 nên 
và ngược lại 
Aùp dụng : Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : 
Khi phân số đó lớn hơn 1 (hay phân số đó có tử số lớn hơn mẫu số)
Giải:
Giải:
2=
=
Chú ý
Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “- “ trước kết quả nhận được. Ví dụ:
 nên 
và ngược lại 
Aùp dụng : Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : 
Giải:
Ta có nên 
nên 
8 ph
Hoạt động 3: 2. SỐ THẬP PHÂN
*Em hãy viết các phân số thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10? => Các phân số mà em vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì?
Định nghĩa (SGK) – GV gọi HS phát biểu lại.
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10
2. SỐ THẬP PHÂN
Định nghĩa (SGK) 
*Các phân số thập phân trên có thể viết dưới dạng số thập phân:
GV yêu cầu học sinh làm tiếp với hai phân số thập phân và nhận xét về thành phần của số thập phân? Nhận xét về số chữ số của phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân?
GV nhấn mạnh về số thập phân như SGK ( GV đưa bảng phụ lên bảng)
Củng cố làm 
Viêùt các,phân số sau đây dưới dạng số thập phân
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phan: 1,21, 0,07; -2,013.
Số thập phân gồm hai phần:
-Phần số nguyên viết bên trái dấú phẩy.
-Phần thập phân viết bển phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
Giải:
0,27; -0,013; 0,000261
Giải:
7 ph
Hoạt động 4: 3. PHẦN TRĂM
GV chỉ rõ: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu % thay cho mẫu.
Ví dụ: ; 
Củng cố làm . Viét các phan số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng ký hiệu %:
3,7 = 
áp dụng viết tiếp 6,3 = .
 0,34 = ..
HS lên bảng làm bài tập
3. PHẦN TRĂM
Vídụ: ; 
Giải:
3,7 = 
6,3 = 
0,34 = 
15 ph
Hoạt động 5: LUYỆN TẬP
Bài 94. Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số : 
HS: Lên bảng giải
LUYỆN TẬP
Bài 94. 
Bài 95. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: .
Bài 96 . So sánh các phân số và
*Bài tập trên bảng phụ
nhận xét cách viết sau (đúng hoặc sai nếu sai sửa lại cho đúng)
a)
b)
c)10,234= 10 + 0,234
d)-2,013 = -2 + (-0,013)
e)-4,5 = -4 + 0,5.
Bài tập 97. đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân)
3 dm; 85 cm; 52 mm
Giáo viên chốt lại câu hỏi ở đầu giờ.
Qua tiết học này ta thấy với một phân số lớn hơn 1 có thể viế được dưới dạng hỗn số, dưới dạng số thập phân và phần trăm.
Em hãy trả lời câu hỏi trong khung đầu bài: “Có đúng là
không?
HS: Lên bảng giải
HS: Lên bảng giải
HS: Lên bảng giải
Bài tập 
Giải:
a) Sai; sửa là
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng.
e) Sai; sửa là:-4,5 =-4 +(-0,5)
Bài tập 97. 
Giải:
3 dm =
85 mm =
52 mm = 
là đúng
1 ph
Hoạt động 5: BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học bài.
Làm bài tập trong SGK : 98, 99.
Làm bài tập trong SBT : 111, 112, 113.

Tài liệu đính kèm:

  • docT89 - Hon so - So thap phan - Phan tram.doc