Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập

 Thông qua tiết luỵện tập , HS được củng cố và khắc sâu kiến thức:quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

 HS có kỹ năng thành thạo khi tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm

 HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một bài toán thực tế.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập. Anh “Cầu Mỹ Thuận hình 12 trang 9 SGK phóng to.

 HS: Bảng nhóm, phấn viết bảng.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1353Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 101: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ___/___/___
Ngày dạy: ___/___/___
Tiết 101 §LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU
Thông qua tiết luỵện tập , HS được củng cố và khắc sâu kiến thức:quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
HS có kỹ năng thành thạo khi tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm
HS biết áp dụng các kiến thức và kỹû năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một bài toán thực tế.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập. Aûnh “Cầu Mỹ Thuận hình 12 trang 9 SGK phóng to. 
HS: Bảng nhóm, phấn viết bảng.
 C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
8 ph
Hoạt động 1: KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
HS1:
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.
-Chữa bài tập số 139 (trang 25 SBT).
Tìm tỉ só phàn trăm của
a) và 
b)0,3 tạ và 50 kg.
HS2:
-Chữa bài tập 144 (trang 59 SBT)
Biết tỉ só phần trăm nước trong dưa cuột là 97,2 %.
Tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột.
Hãy giải thích công thức sử dụng.
GV nhận xét và cho điểm.
HS1:
+Phát biểu quy tắc như SGK trang 57.
Công thức: 
+Chữa bài tập
.
HS2: Chữa bài tập.
HS nhận xét bài làm của bạn
Bài tập số 139 (trang 25 SBT).
Giải:
b)Đổi : 0,3 tạ = 30 kg
Bài tập 144 (trang 59 SBT)
Giải:
Lượng nước chứa trong 4kg dưa chuột là:
4 . 97,2% = 3,888 (kg) 3,9 (kg).
Có = p% => a = b . p%.
27 ph
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1 (bài 138 trang 58 SGK).
Viết các tỉ số sau thành tỉ só giữa các số nguyên:
a); b)
-Hai HS lên bảng chữa bài tập.
HS1: (a, c) HS2: (b, d)
c) c) 
LUYỆN TẬP
Bài 1 (bài 138 trang 58 SGK).
Giải:
a) b).
c) d)
Bài 2 (bài 141 trang 58 SGK).
Tỉ số của hai số a và b bằng .
Tìm hai số đó biết rằng a – b = 8.
 GV yêu cầu HS tóm tắt đề.
Hãy tính a theo b, rồi thay vào a – b = 8.
Bài 3 (bài 142 trang 59 SGK).
Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: trong 1000g “vàng” này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là .
Em hiểu thế nào là vàng bốn số 9 (9999)?
Bài 4: Luyện tập toàn lớp.
a)Trong 40kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phàn trăm muối trong nước biển.
b)Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối?
Bài toán này thuộc dạng gì?
c)Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển?
Bài toán này thuộc dạng gì?
Bài 5 (bài 146 trang 59 SGK).
Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích 1 : 255, chiều dài của một chiếc máy bay BOINH 747 là 56, 408 cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó.
HS: Lên bảng giải bài tập.
HS: Lên bảng giải bài tập.
HS nêu cách làm:
HS đọc đề bài , tóm tắt đề:
T = 
a = 56,408 cm. Tính b?
Bài 2 (bài 141 trang 58 SGK).
Giải:
a –b = 8
Thay a = , ta có - b = 8
=>
Có a – b = 8 => a = 16 + 8 => a = 24.
Bài 3 (bài 142 trang 59 SGK).
Giải:
Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
.
Bài 4: 
a)Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
Đây là bài toán tìm giá trị phân só của một số cho trước.
b)Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là:
20 . 5% = 20.= 1 (tấn).
Bài toán này thuộc dạng tìm một số khi biết giá trị một phân só của nó.
c)Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là:
10:(tấn).
 a = b . p%
=p%
 b = a : p%
Bài 5 (bài 146 trang 59 SGK).
Giải:
GV nêu công thức tính tỉ lệ xích?
Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào ?
Bài 6 (bài 147 trang 59 SGK).
GV treo ảnh “Cầu Mỹ Thuận”, yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề.
-Nêu cách giải?
GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho HS.
HS : Lênbảng giải bài tập
-HS quan sát ảnh “Cầu Mỹ Thuận”.
HS lên bảng giải bài tập
T = .
Với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ.
B là khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
=>b = .
Chiều dài thật của máy bay là:
= 56,408 .125
b -= 7051 (cm) = 70,51 (m).
Bài 6 (bài 147 trang 59 SGK).
Giải:
Tóm tắt đề:
B =1535 m; T = 
Tính a (cm)?
Giải:
T = 
a =1535 . 
a = 0,07675 (m)
a = 7,675 (cm)
8 ph
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ
Bài 7 (bài 147 trang 26 SBT).
Lớp 6C có 48 HS. Số HS giỏi bằng 18,75% số HS cả lớp. Số HS trung bình bằng 300% số HS giỏi. Còn lại là HS khá.
a)Tính số HS mỗi loại của lớp 6C.
b)Tính tỉ số phần trăm số HS trung bình và số HS khá so với số HS cả lớp.
Các nhóm làm việc khoảng 6 phút thì dừng lại.
GV nhấn mạnh cách làm lại.
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày bài giải.
HS trong lớp góp ý kiến.
Bài 7 (bài 147 trang 26 SBT).
Giải:
a) Số HS giỏi của lớp 6C là:
48 . 18,75% = 9 (HS).
Số HS trung bình của lớp 6C là:
9 . 300% = 27 (HS).
Số HS khá của lớp 6C là:
48 – (9 + 27) = 12 (HS).
b)Tỉ số phần trăm của số HS trung bình so với số HS cả lớp là:
= 56,25%
Tỉ số phần trăm của số HS khá so với HS cả lớp là :
= 25%.
2 ph
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôân tập lại các kiến thức vừa học.
Bài tập về nhà số 148 trang 60 SGK; số 137, 141, 142, 146, 148 trang 25, 26 SBT.
Tiết sau cả lớp mang theo máy tính bỏ túi để học “ Thực hành toán học trên máy tính”.

Tài liệu đính kèm:

  • docT101 - Luyen tap.doc