Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 101: Tiếng Việt: Hoán dụ

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 101: Tiếng Việt: Hoán dụ

I.Mục tiêu:Giúp HS

1.Kiến thức: Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ

-Tác dụng của phép hoán dụ.

2.Kĩ năng: nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế

 sử dụng tiếng Việt.

-Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong nói và viết.

3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý tiếng mẹ đẻ, yêu thích môn học.

II.Phương pháp :

-Thuyết trình .

-Vấn đáp giải thích , minh họa.

-Phân tích , cắt nghĩa.

- Thảo luận nhóm.

III.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Hướng dẫn HS chuẩn bị bài

2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.

IV.Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số

2.Kiểm tra bài cũ: : Ẩn dụ là gì ?

- Hãy nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp. Cho mỗi loại một ví dụ ( gạch dưới ẩn dụ và nêu tác dụng ) ?

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài: Cũng như ẩn dụ, hoán dụ cùng là một biện pháp chuyển đổi tên gọi của sự vật,

hiện tượng dựa trên quan hệ gần gũi nhau nhằm tạo các sắc thái biểu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các

 

doc 8 trang Người đăng thu10 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 101: Tiếng Việt: Hoán dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:25/02/2011
 Ngày dạy : 28/02/2011 
Tuần 27
Tiết 101 : Tiếng Việt: HOÁN DỤ
I.Mục tiêu:Giúp HS
1.Kiến thức: Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ
-Tác dụng của phép hoán dụ.
2.Kĩ năng: nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế
 sử dụng tiếng Việt.
-Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong nói và viết.
3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý tiếng mẹ đẻ, yêu thích môn học.
II.Phương pháp :
-Thuyết trình .
-Vấn đáp giải thích , minh họa.
-Phân tích , cắt nghĩa.
- Thảo luận nhóm.
III.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
IV.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: : Ẩn dụ là gì ? 
Hãy nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp. Cho mỗi loại một ví dụ ( gạch dưới ẩn dụ và nêu tác dụng ) ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Cũng như ẩn dụ, hoán dụ cùng là một biện pháp chuyển đổi tên gọi của sự vật, 
hiện tượng dựa trên quan hệ gần gũi nhau nhằm tạo các sắc thái biểu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các
 em tìm hiểu về phép tu từ này .
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Hoán dụ là gì?
Học sinh đọc ví dụ ?
Các từ in đậm dùng để chỉ ai ?
 Giữa “áo nâu” và “ áo xanh” là sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào ? Giữa nông dân và “ thị thành” với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào ?
- Hãy nêu tác dụng của cách diễn đạt nào ?
Hoán dụ là gì ?
Học sinh đọc mục ghi nhớ ?
 Hoạt động II: Các kiểu hoán dụ
Học sinh đọc ví dụ ?
Học sinh đọc câu a : từ ngữ in đậm để chỉ ai ? Mối quan hệ giữa 2 sự vật .
Ở ví dụ b ‘ một” và “ba” với số lượng mà nó biểu thị có quan hệ như thế nào ?
“ Đổ máu” với hiện tượng mà nó biểu thị trong ví dụ có quan hệ như thế nào ?
- Có những kiểu hoán dụ nào ?
 Hoạt động III: Luyện tập
 bài 1 ( Thảo luận nhóm ) GV chia lớp thành 4 nhóm làm 4 câu .thời gian 5 phút.
Bài 2 .HS làm việc độc lập.
Gọi HS đặt câu có sử dụng phép hoán dụ.
GV đưa ra một số gợi ý :
Đầu xanh-> tuổi trẻ
Đầu bạc-> tuổi già
Mày râu -> đàn ông 
Má hồng -> đàn bà.
I.Hoán dụ là gì ?
1. Ví dụ ( trang 82/sgk)
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Áo nâu : người nông dân
Áo xanh : ngừơi công nhân
Nông thôn : người sống ở nông thôn .
Thị thành : người sống ở thành thị
2. Tác dụng :
Cách diễn đạt ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc.
2. Ghi nhớ : SGK
II.Các kiểu hoán dụ
1. Ví dụ ( trang 83/sgk )
a/ Bàn tay ta làm nên tất cả
bàn tay -> người lao động
( bộ phận ) ( toàn thể )
b/ Một -> số ít . ba -> số nhiều
( cụ thể) ( trừu tượng)
c/ Đổ máu -> sự hi sinh mất mát của con người
( dấu hiệu) ( sự vật)
d/ Vì sao ?Trái Đất nặng ân tình.Nhắc mái tên người HCM
( vật chứa đựng) ( vật bị chứa đựng )
2. Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập
 Bài 1 : Tìm các hoán dụ và chỉ ra các mối quan hệ trong mỗi hoán dụ :
a. làng xóm- người nông dân (quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng)
b. mười năm-thời gian trước mắt ; trăm năm -thời gian lâu dài (quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng ).
c. áo chàm- người Việt Bắc ( quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật )
Trái đất- loài người đang sống trên trái đát (quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng )
Bài 2 : So sánh giữa ẩn dụ và hoán dụ .
Giống nhau : Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác .
Khác nhau :
+ Ẩn dụ : Dựa vào mối quan hệ tương đồng ( qua so sánh ngầm )
+ Hoán dụ : Dựa vào mối quan hệ tương cận ( gần gũi)đi đôi với nhau.
-Ví dụ về ẩn dụ :
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ơi con sóng nhớ bờ ( chỉ người )
Ngày đêm không ngủ được.
-Ví dụ về hoán dụ :
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Aó nâu , túi vải đẹp tươi lạ thường. ( dáu hiệu-sự vật )
Bài 3 : Đặt câu có sử dụng phép hoán dụ.
4.Củng cố: Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ ?
5.Hướng dẫn tự học : 
 -Về nhà viết đoạn văn miêu tả có sử dụng hoán dụ.
Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 4 chữ”.
V.Rút kinh nghiệm:
 ***********************************************
 Ngày soạn:25/02/2011
 Ngày dạy : 28/02/2011 
Tiết102 : TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I.Mục tiêu:Giúp HS
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
2.Kĩ năng: Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
--Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thẻ thơ bốn chữ.
-Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
3.Thái độ: Rèn lòng ham mê môn Văn – tập làm thơ về ngày 8/3
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với văn bài “ Lượm ,với “So sánh, 
nhân hóa, ẩn dụ”
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
III. Phương pháp:
-Phân tích mẫu.
IV.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: : Đọc thuộc và nêu nội dung chính của bài thơ “ Lượm” – Tố Hữu? 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS .
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã được học bài thơ “ Lượm’ của Tố Hữu . Với mỗi câu bốn tiếng, 
số câu trong bài không hạn định . Vậy thể thơ bốn chữ có những đặc điểm như thế nào ?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I:
Yêu cầu chung của thể loại thơ này? Mỗi dòng mấy chữ?
 Có mấy câu trong một khổ thơ?
Nhịp thơ?
Cách gieo vần như thế nào ?
Nhận biết cách gieo vần trong bài thơ "Lượm " ?
Học sinh xem lại bài thơ “ Lượm”
Số tiếng trong từng câu ?
Số câu trong từng bài ?
Cách chia đoạn có gì đáng chú ý ?
- Nhận xét về nhịp, vần?
Giáo viên đọc đoạn thơ. 
Hướng dẫn học sinh phân tích nhịp, vần . (Gieo vần hỗn hợp, không theo trình tự nào )
- Học sinh trình bày – lớp nhận xét – giáo viên nhận xét
Hoạt động II:Hướng dẫn HS tìm các cách gieo vần trong các ví dụ trang 85/SGK.
GV hướng dẫn HS tạo lập đoạn thơ hay một bài thơ có nội dung miêu tả hoặc kể chuyện theo thể thơ bốn chữ.
-Trình bày trước tập thể bài ( đoạn thơ ) đã làm
Nhận xét, rút kinh nghiệm.
I. Yêu cầu chung về thể loại thơ bốn chữ:
- Mỗi dòng bốn chữ; bốn câu = một khổ thơ ; -Thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ , gieo vần liền và vần cách hay vần hỗn hợp.Xuất hiện nhiều trong tục ngữ , ca dao và đặc biệt là vè.
-Cách gieo vần :
- Vần lưng : loại vần được gieo ở giữa dòng thơ.
 -Vần chân : vần gieo ở cuối dòng thơ.
-Vần liền : các câu thơ có vần liên tiếp giống nhau ở cuối câu.
 -Vần cách :các vần tách ra không liền nhau.
Ví dụ :
Chú bé / loắt choắt
Các xắc / xinh xinh
Cái chân / thoăn thoắt
Cái đầu / nghênh nghênh.
II. Thực hành:
1. Bài thơ: Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa
Hạt gạo làng ta
Có công các bạn
Sớm nào chống hạn
Vực mẽ miệng gầy
Trưa vào bắt sâu
2. Vần chân: hàng – trang, núi – bụi.
Vần lưng: hàng – ngang, trang –màng.
3. Vần liền: hẹ – mẹ, đàn – càn.
Vần cách: cháu – sáu, ra – nhà.
4. Thay chữ:: Sưởi = cạnh ; Đò = sông.
5. Tập làm thơ 4 chữ về mẹ, bà, cô nhân ngày 8/3
Trình bày bài ( đoạn) thơ đã chuẩn bị ở nhà . Chỉ ra nội dung, đặc điểm ( vần, nhịp ).
4.Củng cố: -Đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
5.Hướng dẫn tự học : 
-Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn chữ.
Soạn bài: “Cô tô”.
V.Rút kinh nghiệm:
....
 ************************************************
 Ngày soạn:01/3/2011
 Ngày dạy : 03/3/2011 
Tiết 103 +104 : Văn bản: CÔ TÔ
 (Trích bài ký “Cô Tô” của Nguyễn Tuân)
I.Mục tiêu:Giúp HS :
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của bức tranh thiên 
nhiên, và đời sống con người vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
-Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm văn bản : giọng vui tươi , hồ hởi.
-Đọc hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
-Trình bày suy nghĩ, cảm nhận cuat bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản.
3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, con người lao động, học tập cách viết văn, sử dụng các
 phép tu từ của tác giả.
II.Chuẩn bị :
 1.Giáo viên: Soạn và tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với bài , “So sánh, nhân hóa, ẩn dụ”.
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà.
III.Phương pháp :
-Thuyết trình.
-Vấn đáp tái hiện.
-Nêu và giải quyết vấn đề.
1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. Tích hợp với Tiếng 
Việt bài “ Hoán dụ” với Tập làm văn bài “ Phương pháp tả cảnh”
2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
IV.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng một đoạn bài thơ “ Mưa” – Trần Đăng Khoa và nêu nội dung chính 
của bài?
3. Bài mới:* Giới thiệu bài: : Sau một chuyến ra thăm quần đảo Cô Tô trong vịnh Bắc Bộ, nhà văn 
Nguyễn Tuân viết bút ký – tuỳ bút Cô Tô nổi tiếng tả cảnh thiên nhiên và đời sống con người ở một
 vùng đảo biển cách Quảng Ninh khoảng 100km. Đoạn trích học ở gần cuối bài tái hiện cảnh một buổi 
sớm bình thường trên vùng đảo Cô Tô .
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Giới thiệu chung
Giáo viên hướng dẫn – học sinh tìm hiểu tác giả ? tác phẩm ?
.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản
GV hướng dẫn cách đọc : giọng vui tươi hồ hởi.
GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc
HS đọc chú thích, văn bản
Gv giải thích một số từ khó.
 Hd HS chia bố cục của bài văn
? Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ?
- Bức tranh toàn cảnh của Cô Tô được tác giả đề cập trong thời gian, điều kiện nào? Không gian ở đảo ra sao?
- Vẻ đẹp của đảo được thể hiện qua những chi tiết cụ thể nào trong bài? (cây , cát, nước biển ,...?)
- Từ loại gì tác giả sử dụng? 
* Học sinh đọc đoạn 2 :
Cảnh mặt trời mọc bên bờ biển đảo Cô Tô được quan sát và miêu tả theo trình tự nào ?
Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời điểm đó ?
Cảnh rạng đông được tác giả miêu tả cụ thể như thế nào ? Nghệ thuật miêu tả ? Qua đó em cảm nhận được bức tranh thiên nhiên như thế nào ?
Cái cảch đón nhận mặt trời mọc của tác giả diễn ra như thế nào ? Theo em vì sao nhà văn lại có cách đón nhận như vậy .
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả : Nguyễn Tuân ( 1910 -1987) , là nhà văn nổi tiếng, có sở trường về tùy bút và kí .
- Tác phẩm của ông thể hiện phong cách tài hoa, giàu hình ảnh, ngôn từ..
2.Tác phẩm:
- Trích từ phần cuối bài kí “ Cô Tô”
- Bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô (Quảng Ninh)
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc – Chú thích:
2. Bố cục: 3 đoạn
- Từ đầu "sóng ở đây": Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão.
- Tiếp "nhịp cánh”: Cảnh mặt trời mọc trên biển tráng lệ, hùng vĩ
- Còn lại: Cảnh sinh hoạt và lao động, việc chuẩn bị cho chuyến ra khơi của con người trên đảo .
3.Tìm hiểu chi tiết văn bản :
a) Cảnh thiên nhiên trên đảo Cô Tô:
à Sau trận bão:
Trong trẻo, sáng sủa .
Cây thêm xanh mượt .
Nước biển lam biếc
Cát vàng giòn hơn.
Cá nặng lưới.
=> Tính từ chỉ màu sắc, ánh sáng : bức tranh phong cảnh biển đảo tươi sáng, khoáng đãng , vẻ đẹp trong sáng
à Cảnh mặt trời mọc trên biển:
- Mặt trời tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả trứng, đầy đặn, hồng hào, thăm thẳm, đường bệ đặt lên mâm bạc...
- Chân trời màu ngọc trai, nước biển ửng hồng như mâm lễ Phật.
- Vài chú nhạn chao đi, con hải âu bay ngang 
 So sánh, gợi tả: bức tranh đẹp rực rỡ, tươi sáng, tráng lệ, đầy chất thơ.
* Học sinh đọc đoạn còn lại .
Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô nhà văn đã chọn điểm không gian nào ?
Tại sao tác giả lại chọn địa điểm đó ?
Trong con mắt Nguyễn Tuân, sự sống nơi đảo Cô tô diễn ra như thế nào quanh cái giếng nước ngọt ?
Tại sao tác giả nhận thấy cảnh sinh hoạt giống đảo: vui như một cái bến” ?
Cảnh sinh hoạt đó đã gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống của con người trên đảo Cô tô ?
Theo em, trong khi quan sát miêu tả sự sống nơi đảo Cô Tô, nhà văn mang vào đó tình cảm nào của mình ?
Hoạt động III: Tổng kết
Em hãy nêu một số đặc sắc nghệ thuật trong bài ?
Nêu ý nghĩa văn bản ?
HS đọc ghi nhớ: SGK
b) Cảnh lao động và cảnh sinh hoạt của người trên đảo
à Cảnh sinh hoạt quanh giếng nước ngọt:
- Vui như một cái bến và đậm đà, mát hơn mọi chợ ở đất liền
- Người đến gánh nước vào thùng, ráo cong  nối tiếp đi đi, về về
à Cảnh anh hùng Châu Hoà Mãn quẫy nước cho thuyền .
-> Tình cảm chân thành và thân thiện với con người và cuộc sống nơi đây .
 So sánh, ngôn ngữ độc đáo: cuộc sống đầm ấm , bình yên, dung dị, hạnh phúc
-> Tình cảm yêu mến, gắn bó với tác giả với thiên nhiên đất nước .
III. Tổng kết: 
1. Nghệ thuật :
-Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác , độc đáo.
-Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo .
2. Ý nghĩa văn bản :Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô , vẻ dệp của người lao động trên dảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu mến của tác giả đối với mảnh đất quê hương.
 (Ghi nhớ SGK)
4.Củng cố: Phần Ghi nhớ .
5.Hướng dẫn tự học :
-Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
-Hiểu được ý nghĩa của các hình ảnh so sánh.
-Tham khảo một số bài viết về đảo Cô Tô để hiểu và thêm yêu mến một vùng đất của Tổ quốc. 
 =HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TLV SỐ 6 -VĂN TẢ NGƯỜI.
Ôn tập văn miêu tả - Phương pháp tả người . 
V..Rút kinh nghiệm :......................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 ***************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • dochuygia v6tuan 27 CKTKN.doc