Giáo án môn Ngữ văn 6 tiết 107: Các thành phần chính của câu

Giáo án môn Ngữ văn 6 tiết 107: Các thành phần chính của câu

Ngày soạn:

Ngày giảng

 Tiết 107

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

- Củng cố các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính của câu.

- Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ - hai thành phần chính của câu.

- Kỹ năng nhận diện chính xác và phân tích được hai thành phàn chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn. Có ý thức dùng câu trần thuật đơn trong nói và viết.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và TLTK

+ Bảng phụ viết VD

- Học sinh: + Đọc trước bài

C. Phương pháp: Qui nạp

D. Tiến trình lên lớp:

I Ổn định tổ chức.(1'): Sĩ số: 6A: 6B:

II.Kiểm tra( 4')

? Hãy cho biết các thành phầnchính của câu đã học ở bậc Tiểu học?

III.Bài mới Trong câu có hai thành phần chính là CN và VN, để hiểu rõ hơn về các thành phần chính cũng như phân biệt chúng với thành phẫn phụ bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.

 

doc 5 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 tiết 107: Các thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng
 Tiết 107
Các thành phần chính của câu
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Củng cố các kiến thức đã học ở bậc tiểu học về hai thành phần chính của câu.
Nắm vững khái niệm, đặc điểm và vai trò của vị ngữ, chủ ngữ - hai thành phần chính của câu.
Kỹ năng nhận diện chính xác và phân tích được hai thành phàn chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn. Có ý thức dùng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và TLTK
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh:
+ Đọc trước bài
C. Phương pháp: Qui nạp
D. Tiến trình lên lớp:
I ổn định tổ chức.(1'): Sĩ số: 6A: 6B:
II.Kiểm tra( 4')
? Hãy cho biết các thành phầnchính của câu đã học ở bậc Tiểu học?
III.Bài mới
Trong câu có hai thành phần chính là CN và VN, để hiểu rõ hơn về các thành phần chính cũng như phân biệt chúng với thành phẫn phụ bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: 
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ:
- Gv viết VD lên bảng phụ
- Em hãy xác định các thành phần trong câu văn?
- HS lên bảng xác định thành phần câu
- Thử lược bỏ từng thành phần và rút ra nhận xét?
+ Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn?
+ Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?
- Vậy hai thành phần chính của câu là gì?
GV: Vậy hai thành phần CN và VN không thể lược bỏ trong câu gọi là thành phần chính của câu. 
 - HS rút ra kết luận
 - HS đọc ghi nhớ
1. Tìm hiểu VD:
Chẳng bao lâu, tôi // đã trở thành một 
 TN CN VN
chàng dế thanh niên cường tráng.
 (Tô Hoài) 
2. Nhận xét:
- Không thể bỏ Cn và VN vì cấu tạo của câu sẽ không hoàn chỉnh=> Đó là các thành phần chính.
- Có thể bỏ TN mà ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi=> Thành phần phụ.
3. Ghi nhớ: SGK - Tr 92
Hoạt động 2: T
II. Vi Ngữ:
 - GV treo bảng phụ đã viết VD
 - Gọi HS đọc VD
 ? Xác định các thành phần chính của câu?
a. Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa 
 TN CN VN1 
hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
 VN2 (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn// nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
c. Cây tre// là người bạn thân của người nông dân Việt Nam. 
 ? Từ nào làm VN chính? Từ đó thuộc từ loại nào?
 ? Mỗi câu có thể có mấy VN? 
VN thường trả lời cho câu hỏi nào? Em hãy đặt một câu hỏi để tìm VN trong các VD trên?
a. VN: đứng, xem (ĐT)
b. VN: Nằm (ĐT); ồn ào, đông vui, tấp nập (TT).
c. VN: (là) người bạn (DT kết hợp với từ là)
 - Gọi HS đọc ghi nhớ
 - GV chốt lại ý chính
1. Ví dụ: SGK - Tr 92+ 93
2. Nhận xét:
- Vị ngữ có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian
 + Trả lời câu hỏi: Làm gì? làm sao? như thế nào?
- VN có thể là ĐT, TT, cụm ĐT, cụm TT, DT hoặc cụm DT.
- Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều VN.
3. Ghi nhớ: SGK - Tr93
Hoạt động 3: Tìm hiểu về CN
III. Chủ Ngữ:
 ? Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II
 ? Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở CN với hành động, đặc điểm, trạng thái nêu ở VN là quan hệ gì?
 - CN có thể trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
 ? Phân tích cấu tạo của CN trong các VD trên?
+ Tôi: đại từ làm CN
+ Chợ Năm Căn: Cụm DT làm CN
+ Tre, nứa, trúc, mai, vầu: các DT làm CN
+ Cây tre: Cụm DT làm CN
- Cho HS đọc ghi nhớ
- GV củng cố lại kiến thức bằng cách cho HS làm bài tập nhanh (Treo bảng phụ)
* Bài tập nhanh: Nhận xét cấu tạo của CN trong các câu sau?
a. Thi đua là yêu nước.
b. Đẹp là điều ai cũng muốn.
- CN: Thi đua... là động từ
- CN: Đẹp... Là tính từ.
Hoạt động 4
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập
- HS đọc 
- 3 HS lên bảng, mỗi em làm một câu, cả lớp làm vào giấy nháp
 - HS nhận xét bổ sung
 - GV chốt
- Gv tổ chức cho HS đặt câu
- Giữa các tổ thi đặt câu nhanh theo yêu cầu
- HS xác định CN một trong các câu mà tổ khác vừa đặt
 ? Viết một đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn ( 4- 5 câu) ; phân tích các thành phần chính của câu?
 - HS viết , trình bày, nhận xét bổ sung
 - GV chấm chữa và cho HS tham khảo đoạn văn, phân tích câu.
1. Ví dụ (Các VD ở mục II)
2. Nhận xét:
- Nêu tên sự vật, hiện tượng, thông báo về hành động, trạng thái, đặc điểm của sự vật, hiện tượng được miêu tả ở chủ ngữ.
+ CN thường trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? cái gì?
- Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, cụm danh từ ( hoặc TT, ĐT, cụm ĐTT
- Câu có thể có một hoắc nhiều chủ ngữ
3. Ghi nhớ: SGk - Tr 93
IV. Luyện tập:
Bài 1: xác định CN, VN và phân tích:
a. - CN: tôi (đại từ)
- VN: đã trở tành (Cụm ĐT)
Co cẳng lên (VN1), đạp phanh phách (VN2) (b. - CN: Đôi càng tôi (Cụm ĐT)
- VN: mẫm bóng (TT)
c.- CN: Những cái vút ở chân, ở khoeo (Cụm DT)
VN: Cứ cứng dần(VN1), và nhọn hoắt (VN2) (Cụm TT)
d.- CN: tôi (Đại từ)
- VN Cụm ĐT)
e. - CN: những ngọn cỏ (Cụm DT)
- VN: Gãy rạp (Cụm ĐT)
Bài tập 2: Đặt câu theo yêu cầu
a. VN trả lời câu hỏi: Làm gì?
- Bạn Lan viết thư chúc Tết các chú bộ đội ở đảo Trường Sa.
b. Vn trả lời câu hỏi: Như thế nào?
- Bạn Xuân luôn chan hoà với bạn bè trong lớp.
c. VN trả lời câu hỏi: Là gì?
- Dế Mèn là chàng dế sớm có lòng tự trọng.
Bài 3: xác định CN cho 3 câu trên
a. Bạn Lan
b. Bạn Xuân
c. Dế Mèn
Bài 4:
Mẹ em năm nay đã ngoài bốn mươi tuổi nhưng vẫn còn trẻ lắm. Dáng người thon thả và làn da trắng mịn khiến nhiều người từ xa cứ tưởng mẹ còn ở tuổi thanh xuân. Mẹ cười thật tươi với hàm răng đều và đôi môi thật đẹp. Em hạnh phúc và tự hào vì có người mẹ vừa đảm đang vừa xinh đẹp.
IV. Củng cố( 2'):
 - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu?
 - Vị ngữ? Chủ ngữ? 
V. Hướng dẫn về nhà( 1')
Hoàn thiện bài tập.
Chuẩn bị đọc trước bài thơ năm chữ.
E. Rút kinh nghiệm
-----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet 6 Tiet 107.doc