Giáo án môn Kĩ thuật lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống sản xuất

Giáo án môn Kĩ thuật lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống sản xuất

A. Mục tiêu bài dạy

1. Kiến thức: Học sinh nắm đượcvai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và sản xuất

2. Kĩ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật

3.Thái độ: Tạo niềm say mê bộ môn.

B. Chuẩn bị của GV và HS

 SGK, SGV, Thiết kế bài soạn, tài liệu tham khảo,tranh hình 1.1; 1.2; 1.3 (sgk).

C. Phương pháp

 Giáo viên kết hợp các phương pháp đàm thoại pháp vấn, gợi tìm, thảo luận

 Trực quan ,quan sát hình .

D. Tiến trình bài dạy

 1. ổn định tổ chức

 

doc 107 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Kĩ thuật lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 
 Soạn ngày : 11- 8 - 2010
Giảng ngày: ngày Ký:
Tiết: 1
Phần I: Vẽ Kỹ Thuật
Bài 1 .Vai Trò Của Bản Vẽ kỹ Thuật Trong Đời Sống Sản Xuất
A. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức: Học sinh nắm đượcvai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và sản xuất
2. Kĩ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
3.Thái độ: Tạo niềm say mê bộ môn.
B. Chuẩn bị của GV và HS
 SGK, SGV, Thiết kế bài soạn, tài liệu tham khảo,tranh hình 1.1; 1.2; 1.3 (sgk).
C. Phương pháp
 Giáo viên kết hợp các phương pháp đàm thoại pháp vấn, gợi tìm, thảo luận
 Trực quan ,quan sát hình .
D. Tiến trình bài dạy
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV- HS
Yêu cầu cần đạt
HĐ1:Giới thiệu bài
Bản vẽ kĩ thuật có vai trò quan trọng trong đời sống ,kĩ thuật
Cho học sinh quan sát hình 1.1(sgk)
-Trong giao tiếp hàng ngày người ta thường sử dụng các phương tiện gì?
-Để chế tạo,thi công một sản phẩm hoặc một công trình xây dựng đúng như ý muốn,người thiết kế phải làm gì?(thể hiện bằng gì?)
-người công nhân khi chế tạo sản phẩm hoặc thi công một công trình phải căn cứ vào cái gì?
HĐ2:
Học sinh quan sát hình 1.3(sgk)
Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị chúng ta phải làm gì?
HĐ3:
Học sinh quan sát hình 1.4(sgk)
Bản vẽ kĩ thuật được dùng trong các lĩnh vực nào?
Qua bài học em cần khắc sâu điều gì?
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ (sgk)
1/Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
-Hình vẽ là một phương tiện quan trọng 
 dùng trong giao tiếp
-Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung trong kĩ thuật
2/Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống
Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi sử dụng
3/Bản vẽ dùng trong lĩnh vực kĩ thuật
Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của ngành mình
Ghi nhớ:
1/Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiệnthông tin dùng trong sản xuất và đời sống
2/học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống
4. Củng cố : 
 1/Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật?
 2/Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào trong đời sống sản xuất?
 3/Vì sao chúng ta phải học vẽ kĩ thuật?
5. Hướng dẫn về nhà:
1/Trả lời các câu hỏi sgk
2/ Chuẩn bị trước bài 2 sgk
Tuần: 01 
Soạn ngày: 11-8- 2010 Ngày ký:
Giảng ngày: Tiết: 2
 Bài 2. Hình Chiếu
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu
2. Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
3) Tư duy.- Rèn tư duy khi xem các bản vẽ kỹ thuật .
4) Thái độ. – Rèn thái độ học tập nghiêm túc trong khi xem các bản vẽ hay vẽ các bản vẽ kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK gồm tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá ( Khối hình hộp chữ nhật)
- Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu
GV: giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1 
( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể như thế nào?
HS: Quan sát trả lời
GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì trên MP?
HS: Trả lời
GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì?
HS: Quan sát trả lời
GV: Rút ra kết luận
HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi
GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời.
GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận
GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì?
GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì?
HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu
GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu đối với vật thể?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nõi rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp.
GV: Các mp chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát?
HS: Quan sát trả lời
HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu.
GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi
GV: Sau khi mở 3mp hình chiếu khi đó 3h/c đều năm trên một mp. vị trí của 3h/c được thể hiện trên mp ntn?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có được không?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
I. Khái niệm về hình chiếu:
- Hình 2.1 ( SGK )
A
A’
Tia chiếu
Mặt phẳng chiếu
II. Các phép chiếu
A
B
C
A’
B’
C’
- Tranh hình 2.2
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các MP chiếu.
- Tranh hình2.3 ( SGK ).
- Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng.
- Mặt năm ngang gọi là MP chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
IV. Vị trí các hình chiếu
- Tranh hình 2.5
4. Củng cố và dặn dò:
- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
- Đọc và xem trước Bai 4 SGK
- Dặn lớp giờ sau mang dụng cụ để TH. 
Tuần: 02 
 Soạn ngày: 12 – 8 – 2010 Ngày ký.
Giảng ngày:
Tiết: 3
Bài 4: Bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt
2. Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
3) Tư duy.- Rèn tư duy khi xem các bản vẽ kỹ thuật .
4) Thái độ. – Rèn thái độ học tập nghiêm túc trong khi xem các bản vẽ hay vẽ các bản vẽ kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu
- Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. Tiến trình dạy học:
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ:
 + Thế nào là hỡnh chiếu? tia chiếu/ mặt phẳng chiếu?
 3. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện
GV: Cho hóc inh quan sát tranh hình 4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi.
GV: Các khối hình học đó được bao bới hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế.
HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi.
GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì?
HS: Nghiên cứu, trả lời
GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3mp hình chiếu đối diện với người quan sát.
GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mp hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì?
HS: Trả lời
GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật?
GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chưc nhật?
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng.
HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ đều và hình chóp.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4.
GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Khối đa diện được xác định bằng các kích thước nào?
HS: Nghiên cứu trả lời
HĐ4.Tìm hiểu hình chóp đều
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt câu hỏi
GV: Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng ntn?
- Chúng thể hiện những kích thước nào?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn h/s làm vào vở Bài tập 
Bảng 4.3
Bài 4
I. Khối đa diện
- Tranh hình 4.1 ( SGK).
- KL: Khối đa diện được bao bới các hình đa giác phẳng.
II.Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật.
- Hình 4.2
a
h
b
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật.
- Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở
Hỡnh
Hỡnh chiếu
Hỡnh dạng
Kớch thước
1
Đứng
Hỡnh
chữ nhật
a , h
2
Bằng
Hỡnh
chữ nhật
a , b
3
Cạnh
Hỡnh
chữ nhật
b , h
III. Lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
- Hình 4.4
a
h
b
Mặt bờn
Mặt đỏy
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
- Hình 4.5
- HS làm Bảng 4.2 vào vở BT
IV. Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp đều.
- Hình 4.6
- Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2.Hình chiếu của hình chóp đều.
- Hình 4.7
a
h
Mặt bờn
Đỉnh
Mặt đỏy
4. Củng cố và dặn dò.
	- GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
	- Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài
	- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 6 ( SGK )
 Soạn ngày: 13-8-2010 Ngày ký:
Giảng ngày: 
Tiết: 4
Thực Hành: 
Hình chiếu vật thể;
đọc bản vẽ các khối đa diện
A. Mục tiêu bài dạy
1) Kiến thức:học sinh biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
2) Kĩ năng:Biét được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ .hình thành từng bước kĩ năng đọc bản vẽ
- Học sinh đọc bản vẽ các khối đa diện, bản vẽ khối tròn xoay
3) Tư duy.- Rèn tư duy khi xem các bản vẽ kỹ thuật .
4) Thái độ. – Rèn thái độ học tập nghiêm túc trong khi xem các bản vẽ hay vẽ các bản vẽ kỹ thuật.
B. Chuẩn bị của GVvà HS
 SGK, SGV, Thiết kế bài soạn, tài liệu tham khảo,mô hình cái nêm
 Học sinh:dụng cụ học tập như bút chì, mềm,giấy khổ A4.
C. Phương pháp
 Giáo viên kết hợp các phương pháp đàm thoại , thảo luận,quan sát 
D. Tiến trình bài dạy
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 +Thế nào là hình chiếu vật thể?
 +Có mấy phếp chiếu,mấy hình chiếu ,mấy mặt phẳng chiếu?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
3. Nội dung bài thực hành.
HĐ1. GV giới thiệu bài thực hành.
GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ.
GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành.
HĐ2. Tìm hiểu cách trình bày bài làm.
GV: Cho học sinh đọc phần nội dung của bài học.
HĐ3. Tổ chức thực hành.
GV: Trình bày bài làm trên khổ giấy A4.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình3.1 và điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu.
bản vẽ.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1 và 5.2 rồi điền ( x ) vào bảng 5.1 để tỏ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và các vật thể.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1 và 5.2 rồi điền ( x ) vào bảng 7.1 để tỏ rõ sự tương ứng  ... chảy cao. Hơn dây chì.
2.Thực hành trường hợp mạch điện làm việc bình thường.
3.Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì.
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 35 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu: cầu chì, aptomat, cầu dao
Soạn ngày: 16 / 3/2010 Ngày ký:
Giảng ngày:.//2010
Tiết: 52
Bài 55. sơ đồ điện
	I. Mục tiêu:
	1) Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện ( Quy ước, phân loại ).
	2) Kỹ năng: Nắm chắc được các sơ đồ mạch điện cơ bản
	- Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
	3) Thái độ: Làm việc khoa học, an toàn điện
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản
	- Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ước.
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện.
GV: Em hiểu thế nào là sơ đồ mạch điện?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 53.1 SGK, chỉ ra những phần tử của mạch điện chiếu sáng.
HĐ2.Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 55.1 SGK, sau đó yêu cầu các nhóm học sinh phân loại và vẽ kí hiệu theo các nhóm.
- Làm bài tập SGK.
HĐ3.Phân loại sơ đồ điện.
GV: Sơ đồ mạch điện được phân làm mấy loại?
HS: Trả lời
GV: Thế nào được gọi là sơ đồ nguyên lý?
HS: Trả lời
GV: Em hiểu thế nào là sơ đồ lắp ráp, lắp đặt.?
HS: Trả lời là sơ đồ biểu thị vị trí sắp xếp, thể hiện rõ vị trí lắp đặt của ổ điện, cầu chì...
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Nhắc lại khái niệm sơ đồ mạch điện
-Nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch điện.
8/
10/
20/
1.Sơ đồ điện là gì?
- Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.
2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện.
- Là những hình vẽ tiêu chuẩn, biểu diễn dây dẫn và cách nối đồ dùng điện, thiết bị điện.
3.Phân loại sơ đồ điện.
- Sơ đồ mạch điện được phân làm 2 loại. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.
a. Sơ đồ nguyên lý.
- Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ điện và không có vị trí sắp xếp, cách lắp ráp giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện.
b) Sơ đồ lắp đặt.
- Là biểu thị vị trí sắp xếp, cách lắp đặt giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện.
- Thường dùng trong lắp ráp, sửa chữa, dự trù vật liệu và thiết bị 
	5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Tập thiết kế sơ đồ mạch điện đơn giản.
- Đọc và xem trước bài 56 SGK, chuẩn bị bảng điện, sơ đồ nguyên lý
Soạn ngày: 16 / 3 /2010
Giảng ngày:.//2010
Tiết: 53
Bài 56. TH vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện
Bài 57. TH vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
	I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.
	2.Kỹ năng:Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một số mạch điện đơn giản trong nhà.
	- Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
	3) Thái độ.Làm việc khoa học, nghiêm túc, an toàn điện
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản
	- Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ước, Mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm báo cáo việc chuẩn bị của từng nhóm.
GV: Nêu mcụ tiêu cần đạt được của bài thực hành.
HĐ2.Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành bằng cách đặt câu hỏi?
GV: Em hãy phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây trung hoà, dây fa?
HS: Trả lời 
GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mạch điện hình 56.2 SGK.
- Xác đinh nguồn điện là xoay chiều hay 1 chiều.
- Xác đinh các điểm nối và điểm chéo nhau của dây dẫn.
- Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực tế.
HĐ1.Tìm hiểu sự chuẩn bị và nêu mục tiêu của bài thực hành.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
- Các nhóm cử nhóm trưởng để điều hành nhóm và kiểm tra việc chuẩn bị bào cáo thực hành.
GV: Nêu mục tiêu cần đạt được
HĐ2. Nội dung và trình tự thực hành.
GV: Cho học sinh vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện gồm 1 cầu dao, 1 cầu chì, 1 công tắc và 2 bóng đèn.
GV: Hướng dẫn học sinh phân tích mạch điện.
- Phân tích mạch điện xoay chiều và 1 chiều.
- Phân tích dây pha và dây trung tính.
- Các kí hiệu điện.
GV: Cho học sinh ôn lại sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.
GV: Yêu cầu học sinh lắp đặt theo các bước:
- Xác định đường dây nguồn
- Xác định vị trí đèn, bảng điện.
- Xác định vị trí thiết bị đóng, cắt.
- Nối dây theo sơ đồ nguyên lý
- Kiểm tra sơ đồ nguyên lý.
4. Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động.
GV: Hướng dẫn học sinh đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học.
3/
35/
2/
I. Chuẩn bị.
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Phân tích mạch điện.
- Phân biệt mạch chính, mạch nhánh, dây fa, dây trung hoà.
+ Mạch chính:
- Dây fa và dây trung hoà Â Dẫn từ công tơ đi đến các phòng và được đặt ở trên cao.
+ Mạch nhánh: Rẽ từ mạch chính đi đến các thiết bị tiêu thụ điện ở từng phòng và được mắc song song với nhau.
2.Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.
- Vẽ sơ đồ hình 56.2
I. Chuẩn bị
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1.Vẽ sơ đồ nguyên lý.
2.Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
	5. Hướng dẫn về nhà 3/:
- Về nhà tập vẽ sơ đồ thực tế mạch điện gia đình 
- Về nhà đọc và xem trước bài 57 chuẩn bị bảng điện, mạch điện, để lắp mạch điện.
Soạn ngày: 25 / 3 /2010 Ngày ký:
Giảng ngày:.//2010
Tiết: 54
Bài 58. thiết kế mạch điện
Bài 59. TH. thiết kế mạch điện
	I. Mục tiêu:
	1) Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
	- Hiểu được cách vẽ sơ đồ mạch điện.
	2) Kỹ năng. Hiểu được các bước thiết kế mạch điện.
	- Thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản.
	3) Thái độ:Làm việc khoa học, nghiêm túc, chính xác, an toàn điện.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK bài 58, tranh sơ đồ mạch điện hình 58.1
	- Chuẩn bị: Phiếu học tập các bước thiết kế mạch điện.
	- HS: Đọc và xem trước bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/: 
Hoạt động của GV và HS
T/g
	Nội dung ghi bảng	
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách thiết kế mạch điện.
GV: Trước khi lắp đặt mạch điện ta cần phải làm gì?
HS: Trả lời
GV: Thiết kế mạch điện để làm gì?
HS: Trả lời
HĐ2: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện.
GV: Hướng dẫn học sinh trình tự thiết kế mạch điện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định mạch điện dùng để làm gì?
Bước 2: Đưa ra phương án thiết kế và lựa chọn mạch điện thích hợp.
Bước 3: Chọn thiết bị điện và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện.
GV: Mạch điện bạn nam cần lắp đặt có những đặc điểm gì?
HS: Trả lời
Bước 4: GV hướng dẫn học sinh lắp thửi và kiểm tra mạch điện.
GV: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm nhận xét chéo. 
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Nhận xét đánh giá giờ học
3/
5/
30/
3/
1.Thiết kế mạch điện là gì?
- Xác định được nhu cầu sử dụng điện.
- Các phương án thiết kế, lựa chọn.
- Lắp thửi và kiểm tra.
2. Trình tự thiết kế mạch điện.
- Vẽ sơ đồ hình 58.1 lên bảng.
- Xác định nhu cầu thiết kế mạch điện là xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.
- Lựa chọn sơ đồ 4
- Đặc điểm 1: dùng 2 bóng đèn sợi đốt.
- Đặc điểm 2: Đóng cắt riêng biệt.
- Đặc điểm 3: Chiếu sáng bàn học và giữa phòng.
- Đối với bóng giữa phòng: 220V 100W.
- Bòng phờng học: 220 V – 25 W
I. Chuẩn bị
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
Trình tự thiết kế mạch điện
	5. Hướng dẫn về nhà 3/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc và xem trước bài 59 SGK chuẩn bị dụng cụ, vật liệu: Pin, cầu chì, công tắc... để giờ sau TH.	
Tuần: 18 
Ngày Soạn: Ng ày k ý:
Ng ày d ạy
Tiết: 38
Thi kiểm tra chất lượng học kỳ I
( Thời gian 45/ không kể chép đề )
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản về phần vật liệu cơ khí
	- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên
	- Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đề thi, đáp án, cách chấm điểm.
	- Trò: ôn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy thi.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:1/
	2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
	3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
	Phần I: Thiết lập ma trận hai chiều:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Dụng cụ tạo độ nhẵn trên bề mặt nhỏ kim loại 
1
 1 
1
 1
Mối ghép không tháo được
1
 1
1
 1 
Kim loại màu
1
 1 
1
 1
Dụng cụ gia công kim loại
1
 1
1
 1
Vẽ hình chiếu bằng, cạnh
1
 6
1 
 6
Tổng
4
 4
1
 6
5
 10
	Phần II: Đề kiểm tra
	I. Trắc nghiệm:
Câu 1: ( 4 điểm ).
	- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.
 1. Dụng cụ để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ của kim loại là:
A. Cưa.
B. Bào.
C. Dũa.
D. Búa.
2. Mối ghép không tháo được là những mối ghép:
A. Bằng then.
B. Bằng chốt.
C. Bằng bu lông, đai ốc.
D. Bằng hàn.
3. Những chất liệu của dụng cụ nào dưới đây là kim loại màu:
A. Dao.
B. Đồng.
C. Nồi gang.
D. Kìm điện.
4. Những dụng cụ nào dưới đây dùng để gia công kim loại.
A. Thước kẹp.
B. Tua vít.
E. Kìm
C. Êtô.
D. Mỏ lết.
F. Đục
	II. Tự luận.
Câu:2 ( 6 điểm ).
- Cho hình chiếu trục đo ( hình 1.1 ) và hình chiếu đứng. Em hãy vẽ hai hình chiếu còn lại ( hình chiếu bằng và hình chiếu cạch ).
 Hình 1.1
Phần III. Đáp án và thang điểm.
	I. Trắc nghiệm ( 4 điểm ).
	Câu1: ( 1 điểm )
	 - ý đúng C.
	Câu 2: ( 1 điểm ).
	- ý đúng D.
	Câu 3: ( 1 điểm ).
	- ý đúng B
	Câu 4: ( 1 điểm ).
	- ý đúng F.
	II. Tự luận ( 6 điểm ).
	Câu 3 ( 6 điểm ) Mỗi hình chiếu 3 điểm.
	Hình chiếu bằng 	 Cạnh 	
	4. Củng cố.
	- Thu bài về nhà chấm	
	- Giáo viên nhận xét giờ thi
5. Hướng dẫn về nhà.
	- Về nhà học bài và xem lại bài.
	- Đọc và xem trước bài 32
IV. Rút kinh nghiệm
Kiêm tra học kỳ II
Họ Và Tên.Lớp: 8 
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an.doc