Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 31 - Bài 15 : Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 31 - Bài 15 : Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó .

– Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó .

– Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn .

I. Chuẩn bị :

– HS xem lại quy tắc “tìm giá trị phân số của một số cho trước “.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 31 - Bài 15 : Tìm một số biết giá trị một phân số của nó", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 31 	
Ngày soạn : 28/03/10 
Ngày dạy : 2/04/10
Bài 15 : TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ 
Mục tiêu : 
– HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó .
– Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó .
– Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn .
Chuẩn bị :
– HS xem lại quy tắc “tìm giá trị phân số của một số cho trước “.
Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước :
GV : Đặt vấn đề như sgk 
– Giới thiệu ví dụ sgk :
GV : Nếu gọi x là số học sinh lớp 6A thì khi tìm của số HS ta có kết quả bao nhiêu ? Cách thực hiện như thế nào ?
GV : Với đẳng thức trên ta có thể tìm x như thế nào ?
– Vậy ta có thể tính trực kết quả như thế nào ?
HĐ2 : Giới thiệu quy tắc :
GV : Chốt lại vấn đề , khẳng định đây là bài toán “ tìm một sồ khi biết giá trị một phân số của nó “
GV : Yêu cầu HS phát biểu quy tắc , dạng tổng quát ?
GV : Giải thích điều kiện của công thức .
HĐ3 : Luyện tập vận dụng quy tắc :
GV : Hướng dẫn HS làm ?1 , tương tự phần mở đầu .
– Chú ý yêu cầu HS xác định a, ứng với từng bài toán .
– Xác định điểm khác biệt và ý nghĩa công dụng của hai quy tắc “có tính ngược nhau “ vừa học .
GV : ?2 Cần xác định 350 l ứng với phân số nào ?
– Vận dụng công thức giải như phần bên .
HS : Phát biểu quy tắc đã học và viết dạng tổng quát 
HS : Đọc đề bài toán .
HS : Kết quả là 27 (HS) 
– Tức là : 
HS : Tìm x như một thừa số chưa biết .
HS : Thực hiện : .
HS : Nghe giảng .
HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
HS : Đọc đề bài toán sgk : tr 54 .
– Xác định các số đã cho tương ứng theo công thức và áp dụng như phần bên 
HS : Thực hiện tương tự các hoạt động trên ( chú ý 350 l , ứng với phần phân số chỉ lượng nước đã dùng hay lượng còn lại ) .
I. Ví dụ : (sgk : tr 53) .
II. Quy tắc : 
– Muốn tìm một số biết của nó bằng a , ta tính 
Vd : Ghi ?1 , ?2 
?1 : a/ Tìm một số biết (tức là ) của nó bằng 14 (tức a) .
– Aùp dụng công thức :
 = .
b/ Tương tự .
?2 : a là 350 ( l) .
 (dung tích bể ) .
Củng cố:
– Bài tập 126a , 128 (sgk : tr 54, 55) .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hoàn thành các bài tập còn lại tương tự (sgk : tr 54, 55) .
– Chuẩn bị tiết “Luyện tập “ .
 Tuần : 31 	
Ngày soạn : 31/03/09
Ngày dạy : 02/04/09
Tiết: 98
LUYỆN TẬP 
Mục tiêu : 
– HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó .
– Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó .
Chuẩn bị :
– Bài tập luyện tập (sgk : tr 54, 55) .
Hoạt động dạy và học :
Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Kiểm tra bài cũ:
– Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ?
– Bài tập 126 (sgk :tr 54) .
4.Dạy bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố vận dụng quy tắc , giải nhanh dựa theo kết quả phép tính cho trước .
GV : Củng cố quy tắc tìm một số . ?
GV : Dựa theo đề bài xác định các số tương ứng quy tắc (tức a, ) .
GV : Yêu cầu HS giải thích cách thực hiện để sử dụng các kết quả cho trước .
HĐ2 : Vận dụng quy tắc giải bài toán thực tế .
GV : Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc tùy từng bài toán . Bài 128 áp dụng quy tắc nào ?
GV : Xác định a, ứng với bài 128 ?
– Chú ý giải thích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học .
GV : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) .
HĐ3 : Củng cố quy tắc cộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15 .
GV : Dựa vào bài toán cơ bản của Tiểu học (tìm số hạng chưa biết , thừa số chưa biết .) , quy tắc chuyển vế hường dẫn từng bước .
GV : Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào ?
GV : Tương tự cho phần còn lại .
HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
– Ví dụ : ở câu a) 
a = 13,32 ; 
HS : Giải thích như phần bên .
HS : Đọc đề bài toán ở sgk 
HS : Tìm một số biết ..
HS : a = 1,2 ; 
HS : Thực hiện như phần bên .
HS : Hoạt động như BT 128 
HS : 
HS : Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “.
HS : Thực hiện tương tự như phần trên .
BT 127 (sgk : tr 54) .
Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1) 
và 93,24 : 3 = 31,08 (2) 
a) 13,32 : = (theo 1)
 = 31,08 (theo 2) 
b) (từ 2) 
 = 13,32 (từ 1) 
BT 128 (sgk : tr 55) .
Số kg đậu đen đã nấu chín là :
1,2 : 24 % = 5 (kg) .
BT 129 (sgk : tr 55) 
– Lượng sữa trong chai là :
18 : 4,5 % = 400 (g) 
BT 132 (sgk : tr 55) .
a) 
b) 
Củng cố:
– Bài tập 130 , 131 (sgk : tr 55) .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Phân biệt điểm khác nhau về ý nghĩa tác dụng của quy tắc bài 14 và 15 .
– Hoàn thành phần bài tập còn lại , chuẩn bị tiết “Luyện tập “
Tuần : 31	
Ngày soạn : 01/04/10
Ngày dạy : 03/04/10
Tiết 99LUYỆN TẬP (tt)
Mục tiêu : 
– HS tiếp tục được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó 
– Rèn luyện kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó .
– Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó 
Chuẩn bị :
– Bài tập luyện tập (tt) (sgk : tr 55, 56) .
Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Kiểm tra bài cũ:
4. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố , dụng hai quy tắc đã học ở bài 14, 15 
GV : Hướng dẫn tóm tắt :
- Lượng thịt ba chỉ bằng bao nhiêu so với lượng cùi dừa ?
- Tương tự với lượng đường 
- Chúng ta cần kho bao nhiêu thịt ?
GV : Lượng cùi dừa và lượng đường tính như thế nào ?
GV : Củng cố qu tắc áp dụng , có thể tính như bài toán tìm x .
HĐ2 : Củng cố quy tắc “tìm một số khi biết giá trị ” với bài toán thực tế , tìm ứng với a .
GV : Hướng dẫn các bước mở đầu tương tự HĐ1 .
GV : Cần xác định phần phân số tương ứng với số sản phẩm .
GV : Gọi x là số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch .
 – kế hoạch tương ứng bao nhiêu sản phẩm ?
–560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần của kế hoạch ?
GV : Hướng các bước giải như phần bên .
HĐ3 : Vận dụng quy tắc “tìm một số biết giá trị một ” vào bài toán “ Sam Loyd”
GV : Hướng dẫn theo hai cách :
– “ Lập đẳng thức với x là khối lượng viên gạch “
– Xét khối lượng quả nặng tương ứng với bao nhiêu phần của viên gạch .
HS : Đọc đề bài ở sgk : tr 55 .
HS : Tóm tắt các mục theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên .
- Lượng thịt = lượng dừa 
- Lượng đường = 5% lượng dừa .
- 0.8 kg thịt 
HS : Giải tương tự phần bên .
HS : Hoạt động nhận biết nội dung đề bài , tóm tắt tương tự như trên .
HS : Nghe giảng .
HS : Chưa biết được .
HS : (kế hoạch )
HS : Thực hiện các bước tìm hiểu bài như trên .
HS : Giải theo hướng dẫn của GV , tính nhẩm (nếu có thể) .
HS : viên gạch ứng với kg .
BT 133 (sgk : tr 55) .
Lượng cùi dừa :
0,8 : = 1,2 (kg) 
Lượng đường : 
1,2 . 5% = 0,06 (kg) .
BT 135 (sgk : tr 56) .
560 sản phẩm ứng với :
 .
– Số sản phẩm được giao là :
 (sản phẩm) .
BT 136 (sgk : tr 56) .
 viên gạch ứng với quả nặng kg .
– Viên gạch nặng : 
 = 3 (kg) .
Củng cố:
– Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự bài tập 134 (sgk : tr 55) .
– Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự , chuẩn bị bài 16 “ Tìm tỉ số của hai số” .

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 tuan 30.doc