Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 49 - Bài 7: Phép trừ hai số nguyên (tiếp)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 49 - Bài 7: Phép trừ hai số nguyên (tiếp)

. Mục tiêu:

a. Kiến thức: HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.

b. Kỹ năng: Biết tính hiệu của hai số nguyên.

c. Thái độ: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy qui luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập ?1, ví dụ, bài 50 (Sgk – 82), quy tắc và công thức phép trừ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định, bảng nhóm.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 888Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 49 - Bài 7: Phép trừ hai số nguyên (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/12/2010
Ngày giảng: 
6A: 14/12/2010
6B: 13/12/2010
6C: 14/12/2010
Tiết 49. § 7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
b. Kỹ năng: Biết tính hiệu của hai số nguyên.
c. Thái độ: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy qui luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập ?1, ví dụ, bài 50 (Sgk – 82), quy tắc và công thức phép trừ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định, bảng nhóm.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (8')
*/ Câu hỏi: 
Hs1: Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu? Chữa bài tập 65 (SBT – 61).
Hs2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên. Làm bài tập 71 (SBT – 62).
*/ Đáp án:
Hs1: Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu: Muốn cộng 2 số nguyên cùng dấu ta cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng với nhau và đặt trước kết quả tìm được dấu chung của chúng. (3đ)
Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
	+ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. (1đ)
	+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn. (2đ)
Bài 65 (SBT – 61): 
(-57) + 47 = -10 (1đ)
469 + (-219) = 250 (1đ)
195 + (-200) + 205 = 400 + (-200) = 200 (2đ)
Hs2: Tính chất cộng các số nguyên: (4đ)
+ Giao hoán: a + b = b + a
+ Kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c
+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = 0.
+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0 (a, b, c Z)
Bài 71 (SBT – 62): 
a. 6; 1; -4; -9; -14
6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = -20 (3đ)
b. -13; -6; 1; 8; 15
[(-13) + (-6)] + [1 + 8 + 15] = (-19) + 24 = 5 (3đ)
? Nêu quy luật của dãy số?
*/ ĐVĐ: Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào? (Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ).
 	GV: Còn trong tập hợp Z các số nguyên phép trừ thực hiện như thế nào? Ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới: 
Hs
Nghiên cứu nội dung (Sgk – 81)
1. Hiệu của hai số nguyên (15’)
Tb?
 yêu cầu gì?
a. (Sgk – 81)
?
Em có nhận xét gì về kết quả các phép tính? 
3 – 1 và 3 + (-1); 
3 – 2 và 3 + (-2);
3 – 3 và 3 + (-3);
2 – 2 và 2 + (-2) 
2 – 1 và 2 + (-1) 
2 – 0 và 2 + 0 
Giải
a. 3 – 1 = 3 + (-1) = 2
 3 – 2 = 3 + (-2) = 1
 3 – 3 = 3 + (-3) = 0
 3 – 4 = 3 + (- 4) = (-1)
 3 – 5 = 3 + (-5) = (-2)
b. 2 – 2 = 2 + (-2) = 0
 2 – 1 = 2 + (-1) = 1
 2 – 0 = 2 + 0 = 2
 2 – (-1) = 2 + 1 = 3 
 2 – (-2) = 2 + 2 = 4
Tb
3 – 1 = 3 + (-1) = 2
3 – 2 = 3 + (-2) = 1
3 – 3 = 3 + (-3) = 0
2 – 2 = 2 + (-2) = 0
2 – 1 = 2 + (-1) = 1
2 – 0 = 2 + 0 = 2
K?
Từ kết quả phép tính trên hãy dự đoán kết quả của các phép tính?
3 – 4 =? 2 – (-1) = ?
3 – 5 = ? 2 – (-2) = ?
G?
Vậy muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm như thế nào?
Hs
Muốn trừ đi 1 số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó.
b. Quy tắc (Sgk – 81)
Gv
Đó chính là nd quy tắc (Sgk – 81)
 (a, bZ)
Y?
Đọc lại quy tắc.
* Ví dụ: 
Tb?
Áp dụng quy tắc làm ví dụ sau: 
3 – 8 = ? (-3) – (-8) = ?
 3 – 8 = 3 + (-8) = -5
 (-3) – (-8) = (-3) + (+8) = +5
Hs
Đứng tại chỗ thực hiện theo quy tắc.
Gv
Nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
Gv
Cho HS làm bài tập 47(Sgk – 82)
Bài 47 (Sgk – 82)
Hs
Một em lên bảng làm bài
Nhận xét bài làm trên bảng.
Nhận xét sửa sai (nếu có)
Giải
 2 – 7 = 2 + (-7) = -5
 1 – (-2) = 1 + 2 = 3
 (-3) – 4 = (-3) + (-4) = -7
 (-3) – (-4) = (-3) + 4 = 1
Gv
Như vậy khi nói nhiệt độ giảm đi 30C nghĩa là nhiệt độ tăng -30C. Điều đó phù hợp với quy tắc trừ trên đây.
c. Nhận xét (Sgk – 81)
Hs
Đọc nghiên cứu ví dụ (Sgk – 81)
2. Ví dụ (10’)
Tb?
Qua nghiên cứu em hãy cho biết để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sapa ta phải làm như thế nào?
Giải
Do nhiệt độ giảm 40C, nên ta có:
30C – 40C = 30C + (-40C) = -10C
Vậy nhiệt độ hôm nay ở Sapa là -10C
Hs
Ta lấy 30C – 40C
K?
Hãy thực hiện phép tính trên?
Bài 48 (Sgk – 82)
Giải
Gv
Cho HS làm bài 48 (Sgk – 82)
Tb?
Bài 48 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Hs
Một em lên bảng làm bài
Dưới lớp làm bài vào vở.
Nhận xét, chữa.
0 – 7 = 0 + (-7) = -7
7 – 0 = 7 + 0 = 7
a – 0 = a + 0 = a
0 – a = 0 + (- a) = - a
K?
Em thấy phép trừ trong N và phép trừ trong Z khác nhau như thế nào?
Hs
Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được
Tb?
Lấy vị dụ ?
Hs
(Ví dụ 3 – 5 không thực hiện được trong N)
Gv
Chính vì phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được. Đó là nội dung nhận xét (Sgk – 81)
* Nhận xét (Sgk – 81)
Gv
c. Củng cố - Luyện tập(10’)
Tb?
Phát biểu quy tắc trừ số nguyên, nêu công thức?
Hs
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b.
a – b = a + (-b)
Gv
Áp dụng làm bài tập 77 (SBT – 63)
Bài 77 (SBT – 63)
Giải
Tb?
Bài 77 yêu cầu gì?
Hs
Biểu diễn các hiệu thành dạng tổng rồi tính kết quả (nếu có thể)
 a, (-28) – (-32) = (-28) + 32 = 4
 b, 50 – (-21) = 50 + 21 = 71
Hs
Hoạt động nhóm làm bài 77.
Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả.
Nhận xét, chữa.
c, (- 45) – 30 = (- 45) + (-30) =-75
d, x – 80 = x + (- 80)
 e, 7 – a = 7 + (- a)
 g, (-25) – (- a) = (- 25) + a
Gv
Treo bảng phụ bài tập 50 (Sgk – 82)
Bài 50 (Sgk – 82)
Hs
Nghiên cứu đề bài và xác định yêu cầu của bài?
Giải
3
2
-
9
=
-3
+
-
9
+
3
2
=
15
-
+
2
-
9
+
3
=
- 4
=
=
=
25
29
10
Gv
Hướng dẫn HS làm dòng 1, kết quả là -3. Vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên có: 3 2 – 9 = -3.
Cột 1 có kết quả là 25 vì 39 – 2 = 25.
Hs
Thảo luận theo nhóm làm tiếp.
Đại diện nhóm lên điền.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
 	- BTVN: 49; 51; 52; 53 (Sgk – 82).
 73; 74, 76 (SBT – 63)
 	- Hướng dẫn bài 52 (Sgk – 82): Ác si mét sinh năm -287, mất năm -212 (là những năm trước công nguyên).
Ta tính: (-212) – (-287) = (-212) + 287 = ? (Tuổi thọ của Ác-si-mét). 	
- Tiết sau: “Luyện tập”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 49.doc