Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 26: Luyện tập

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 26: Luyện tập

Kiến thức:

 - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác và tam giác vuông

 2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau c.g.c

 - Luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải

 3. Thái độ:

 - Phát huy trí lực của học sinh

 II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa, bút dạ, thước đo góc, phấn màu

 - HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc

II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Com pa, thước kẻ

 - HS: Thước thẳng, com pa

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1184Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 26: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 26. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác và tam giác vuông
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau c.g.c
 - Luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải
 3. Thái độ: 
 - Phát huy trí lực của học sinh
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa, bút dạ, thước đo góc, phấn màu
 - HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Com pa, thước kẻ
 - HS: Thước thẳng, com pa
III/ Phương pháp dạy học:
 - Phương pháp thảo luận nhóm
 - Phương pháp phân tích tìm hướng chứng minh.
IV/ Tổ chức giờ học
 1. ổn định tổ chức:	
 2. Khởi động mở bài: Kiểm tra bài cũ ( 2phút )
? Phát biểu tính chất và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. 
 3. Các hoạt động
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.gc vào chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai cạnh bằng nhau; hai góc bằng nhau. 
 - Đồ dùng: Thước, eke, com pa.
 - Thời gian: 40 phút.
	- Tiến hành:
- Cho HS làm bài 27
- GV treo bảng phụ hình vẽ 86, 87, 88
? đã có điều kiện gì và cần điều kiện gì
- Gọi 2 HS lên bảng làm tương tự
- GV nhận xét và chốt lại trường hợp bằng nhau c.g.c
- Cho HS làm bài 28
- GV treo bảng phụ hình vẽ 89 (SGK-120)
? Xét DABC và DDKE có yếu tố còn thiếu yếu tố nào
? ở DDKE đã biết mấy góc, Tính góc còn lại như thế nào ?
? Có kết luận gì về DABC và DDKE 
- Gọi 1 HS trình bày CM
- Gọi 1 HS Xét DNMP và DABC 
- Cho HS làm bài 29
- Gọi 1 HS đọc bài 29
- Gọi 1 HS vẽ hình, yêu cầu các HS khác vẽ hình vào vở
- Gọi 1 HS ghi GT, KL
- GV hướng dẫn	
DABC = DADE
AB = AD
 chung
? 
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày 
- GV đánh giá và bổ sung
- HS làm bài tập 27
 AC chung
Cần thêm điều kiện 
- 2 HS lên bảng làm tương tự
- HS quan sát và lắng nghe
- HS làm bài 28
- HS quan sát hình 89
AB = KD; BC = DE thiều điều kiện bằng nhau của hai góc xen giữa
Biết 2 góc, Tính góc còn lại dựa vào định lý tổng ba góc
DABC = DDKE (c.g.c)
- 1 HS trình bày phần CM
- 1 HS lên bảng làm 
- HS làm bài 29
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở
- 1 HS ghi GT, KL
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- 1 HS lên bảng trình bày 
- HS cùng giải và nhận xét.
Bài 27/119
a. Hình 86
Để DABC = DADC (c.g.c) cần thêm ĐK: 
b. Hình 87
Để DANB = DEMC (c.g.c) cần thêm ĐK: MA = ME
c. Hình 88
Để DACB = DBDA cần thêm điều kiện AC = BD
Bài 28/120
DKE có =
1800
=> = 600
Xét DABC và DDKE có: 
 AB = DK
 BC = DE
Do đó: DABC = DDKE (c.g.c)
DNMP và DABC không bằng nhau vì góc bằng nhau không xen giữa 2 cạnh ở DNMP.
Bài 29/120
GT
. B ẻ Ax; Dẻ Ay; AB = AD
E ẻ Ax ; Cẻ Ay
BE = DC
KL
DABC = DADE
Chứng minh
Xét DABC và DADE có :
AB = AD (gt); chung 
Do đó: DABC = DADE (c.g.c)
 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà
 - Học, nắm vững 2 tính chất c.g.c
 - Bài tập 30 đến 32/120 Bài 40; 42; 43 SBT
 - Giờ sau luyện tập tiếp .

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26H.doc