Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương II - Năm học 2007-2008

Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương II - Năm học 2007-2008

I/ Mục tiêu:

1/Kiến thức:- Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.

2/Kĩ năng: - Học sinh hiểu rõ được quy đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vậndụng tốt quy tắc này.

3/Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.

II/ Chuẩn bị:

 -Gv: Bài soạn, SGK - SBT - Bảng phụ.

-Hs: Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm.

III/Phương pháp:

-VẤn đáp –gợi mở

-Hoạt động nhóm.

III/ Tiến trình dạy học:

1.Ổn định:

2. Kiểm tra bi cũ:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1/ 1. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi:

1) Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?

Chữa bài 1c tr 36 SGK

b) Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Viết công thức tổng quát

-Gv: Nhận xét cho điểm -Hs: Lên bảng trả lời và thực hiện

 vì (x+2)(x2 1) = (x + 2)(x + 1)(x 1)

-Hs: Lên bảng trả lời

Tổng quát: (m ; n 0 ; n ưc (a ; b)

 

doc 61 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Chương II - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 	: 15/11/2007 	- TPPCT: 22
Ngày dạy 	: 16/11/2007 	- Tuần : 11
Chương II : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
§1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu rõ khái niệm phân thức đại số.
- Học sinh có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác.
II/ Chuẩn bị: 
-GV: Bài soạn, SGK - SBT - Bảng phụ.
-HS: Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm - Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau.
III/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Định nghĩa (thời gian: 15 phút)
-Gv: Đưa ra các biểu thức có dạng trong SGK tr 34.
Hỏi: Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào ?
Hỏi: Với A, B là những biểu thức như thế nào ? Có cần điều kiện gì không ?
-Gv: Giới thiệu các phân thức như thế được gọi là phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức)
Hỏi: Thế nào là một phân thức đại số ?
-Gv: Gọi một vài học sinh nhắc lại định nghĩa.
-Gv: Giới thiệu:
	A, B đa thức; B ¹ 0
	A: Tử thức; B mẫu thức.
* Ta đã biết mỗi số nguyên được coi là một phân số với mẫu số là 1. Tương tự mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1: A = 
-Gv: Cho HS làm ?1. Em hãy viết một phân thức đại số ? 
- Gọi 1 vài em trả lời
-Gv: Cho HS làm ?2.
Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức không ? Vì sao ?
Hỏi: Theo em số 0; số 1 có là phân thức đại số không ?
-Gv: Cho ví dụ : 
Hỏi: Có là phân thức đại số không ?
-Hs: Đọc SGK tr 34
a) b) ; c) 
Trả lời: Các biểu thức đó có dạng 
Với A; B là các đa thức và B ¹ 0.
-Hs: Nghe giới thiệu.
-Hs: Trả lời định nghĩa tr 35 SGK.
*Định nghĩa: 
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A ; B là những đa thức và B khác đa thức 0.
-Hs: nhắc lại định nghĩa.
-Hs: Nghe giáo viên trình bày và ghi bài vào vở
-Hs: Tự lấy ví dụ
-Hs: Lên bảng ghi ví dụ
Trả lời: Cũng là 1 phân thức vì a = có dạng (B ¹ 0)
Trả lời: số 0, số 1 cũng là phân thức đại số vì:
0 = 
-Hs: Không phải là phân thức đại số vì biểu thức có dạng nhưng B không phải là đa thức.
2/ Hai phân thức bằng nhau: (thời gian 15 phút)
-Gv: Gọi HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau.
-Gv: Ghi lại ở góc bảng 
	 Û ad = bc
-Gv: Tương tự trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
Hỏi: Em nào nêu được khi nào thì hai phân thức bằng nhau ?
-Gv: Yêu cầu HS nhắc lại.
-Gv: Ghi bảng.
-Gv: Đưa ra ví dụ SGK.
-Gv: Cho HS làm ?3 . 
-Gv: Cho HS làm bài ?4
Gọi 1HS lên bảng làm
-Gv: Cho HS làm bài ?5 .
Quang nói: 
Vân nói: 
Theo em ai nói đúng ?
-Gv: Phải chỉ rõ sai lầm của HS trong cách rút gọn.
-Hs: Hai phân số gọi là bằng nhau nếu: ad = bc
-Hs: Nghe GV trình bày
-Hs: Nêu định nghĩa tr 34 SGK
Hai phân thức gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C 
1 vài HS nhắc lại định nghĩa
-Hs: Ghi vào vở ví dụ
Ví dụ : 
vì (x -1)(x+1)=1.(x2 - 1)
-Hs: Cả lớp làm ?3.
Bài ?3 .
 vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x (= 6x2y3)
-Hs: Lên bảng trình bày
vì x(3x+6) = 3x2+6x
Þ 
-Hs: Trình bày
- Bạn Quang nói sai vì: 3x + 3 ¹ 3x . 3
- Bạn Vân nói đúng vì:
(3x + 3)x = 3x2 + 3x
3x (x + 1) = 3x2 + 3x
Nên: (3x+3)x = 3x(x+1)
3/ Luyện tập, củng cố: (thời gian 12phút)
Hỏi: Thế nào là phân thức đại số? Cho ví dụ.
Hỏi: Thế nào là hai phân thức bằng nhau 
-Gv: Đưa bảng phụ bài tập: Dùng định nghĩa phân thức bằng nhau chứng minh đẳn thức: 
-Gv: Cho HS hoạt động nhóm 
-Gv: Yêu cầu nhóm 1 và 2 xét cặp phân thức : 
Nhóm 3 và 4 xét cặp phân thức : 
-Gv: Gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài làm.
Hỏi: Từ kết quả tìm được của hai nhóm, ta có kết luận gì về ba phân thức.
-Hs: Trả lời và cho ví dụ
-Hs: Trả lời câu hỏi
-Hs: Cả lớp đọc đề bài ở bảng phụ.
-Hs: Cả lớp làm bài vào vở.
Vì x2y3. 35xy = 35x3y4
	5.7y4x3 = 35x3y4
Nên: 
Bảng nhóm 1 và 2 : 
(x2 - 2x - 3).x = x3-2x2-3x;(x2 + x) (x - 3) = x3 - 2x2 - 3x 
Nên: 
Bảng nhóm 3 và 4 : 
(x - 3)(x2 - x) = x3 - 4x2 + 3x; x (x2 -4x + 3) = x3 - 4x2 + 3x 
Nên: 
Đại diện 2 nhóm HS trình bày bài làm
-Hs: = 
4. Hướng dẫn về nhà (thời gian: 3 phút)
- Học thuộc định nghĩa phân thức; hai phân thức bằng nhau.
- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
- Bài tập về nhà: 1 ; 3 ; tr 36 SGK ; Bài 1 ; 2 ; 3 tr 15 - 16 SBT
Ngày soạn 	: 07/11/2007 	- TPPCT: 23
Ngày dạy 	: 09/11/2007 	- Tuần : 12
§2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC 
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức:- Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.
2/Kĩ năng: - Học sinh hiểu rõ được quy đổi dấu suy ra từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vậndụng tốt quy tắc này.
3/Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
II/ Chuẩn bị:
 -Gv: Bài soạn, SGK - SBT - Bảng phụ.
-Hs: Học bài và làm bài đầy đủ - Bảng nhóm.
III/Phương pháp:
-VẤn đáp –gợi mở
-Hoạt động nhĩm.
III/ Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1/ 1. Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi:
1) Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
Chữa bài 1c tr 36 SGK
b) Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Viết công thức tổng quát
-Gv: Nhận xét cho điểm
-Hs: Lên bảng trả lời và thực hiện 
 vì (x+2)(x2 -1) = (x + 2)(x + 1)(x - 1)
-Hs: Lên bảng trả lời 
Tổng quát: (m ; n ¹ 0 ; n Ỵ ưc (a ; b)
3.Bài mới:
Hoạt động 2: 2/ Tính chất cơ bản của phân thức
-Gv: Cho HS làm bài ?2 ; ?3. 
-Gv: Đưa đề bài lên bảng phụ
-Gv: Gọi 2 HS lên bảng làm
-Gv: Nhận xét.
-Gv: Qua các bài tập trên, em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức.
-Gv: Đưa tính chất cơ bản của phân thức và công thức tổng quát lên bảng phụ.
*(M là một đa thức khác đa thức 0).
*(N là một nhân tử chung)
-Gv: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4 tr 37 SGK
-Gv: Gọi đại diện một nhóm lên trình bày bài làm
-Gv: Gọi HS các nhóm khác nhận xét.
-Hs: Đọc đề bài
-Hs: Lên bảng làm?2 
 có: 
vì: x(3x + 6) = 3(x2+2x)
-Hs: Lên bảng làm?3 .
có 
vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y2
-Hs: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức tr 37 SGK.
* Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức bằng phân thức đã cho
* Nếu chia cả tử lẫn mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
-Hs: Ghi vở.
-Hs: Nhắc lại tính chất cơ bản.
-Hs: Hoạt động nhóm và ghi vào bảng nhóm.
a) 
b) 
- Đại diện một nhóm trình bày bài làm của nhóm mình.
-Hs: nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 3: 3/ Quy tắc đổi dấu: 
-Gv: Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu.
Hỏi: Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu
-Gv: Ghi lại quy tắc và công thức lên bảng.
-Gv: Cho HS làm bài ?5 . 
-Gv: Gọi 1HS lên bảng làm
-Hs: Phát biểu quy tắc đổi dấu tr 37 SGK
Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho. 
-Hs: Đọc đề bài ?5 . 
-Hs: Lên bảng
a) 	b) 
4.Củng cố:
Hoạt động 4: 4/ Luyện tập, củng cố
Bài 4 tr 38 SGK :
-Gv: Yêu cầu HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm 2 câu.
- Nhóm 1, 2 xét bài Lan và Hùng
- Nhóm 3, 4 xét bài của Giang và Huy
-Gv: Lưu ý HS có 2 cách sử là sửa vế phải hoặc sửa vế trái.
-Gv: Gọi đại diện hai nhóm lên trình bày.
-Gv: Gọi HS nhận xét
HS : Hoạt động theo nhóm.
Nhóm 1, 2 câu a ; b.
a) (Đ)
b) (S)
sửa lại: 
Hoặc : 
c) (Đ)
d) (S)
Phải sửa lại :
Hoặc : 
Nhóm 3, 4 câu c ; d
- Sau 5phút, đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình.
5.Hướng dẫn về nhà:
5. Hướng dẫn về nhà 
- Học tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
- Làm bài tập: Bài 6 tr 38 SGK; bài 4, 5, 6, tr 16 - 17 SBT.
- Hướng dẫn bài 6: Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x - 1).
- Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn 	: 10/11/2007 	- TPPCT: 24
Ngày dạy 	: 12/11/2007 	- Tuần : 12
§3. RÚT GỌN PHÂN THỨC
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức:-HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
2/Kĩ năng: -HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu
3/Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
II/ Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ.
2. Học sinh:- Học bài và làm bài đầy đủ
 - Bảng nhóm 
-Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III/Phương pháp:
-Vân đáp –gợi mở
-Hoạt động nhĩm.
III/ Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1/ 1. Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi:
1) Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát.
- Sửa bài tập số 6 tr 38 SGK
Điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống 
2) Phát biểu quy tắc đổi dấu.
- Sửa bài tập số 5b trang 16 SBT : 
Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước:, A = 1-2x
Đặt vấn đề: Nhờ tính chất cơ bản của phân số mọi phân số đều có thể rút gọn. Phân thức cũng có tính chất giống như tính chất cơ bản của phân số. Ta hãy xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào ?
-Hs: Lên bảng trả lời và thực hiện 
Chia x5 - 1 cho x - 1 được thương là: x4 + x3 + x + 1
 Þ 
-Hs: Lên bảng trả lời và thực hiện 
= 
3.Bài mới:
Hoạt động 2/ 2: Rút gọn phân thức: 
	*Qua bài tập 5b ở bài kiểm tra, ta thấy nếu chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn.
-Gv: Cho HS làm bài ?1 tr 38 SGK (đề bài trên bảng phụ).
Hỏi: Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
Hỏi: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Hỏi: Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số ... áu 
Bài 3 : Rút gọn biểu thức
a) (2x+1)2+(2x-1)2 
-2(1+2x)(2x-1)
b) (x-1)3-(x+2)(x2-2x+4)
+3(x-1)(x+1)
GV cho HS suy nghĩ 1phút sau đó gọi 2HS lên bảng giải
GV nhận xét 
Bài 4 : Tính nhanh giá trị biểu thức :
a) x2+4y2-4xy
tại x = 18 và y = 4 
b) 34 . 54 - (152+1)(152-1)
Hỏi : Đối với bài a trước khi tính giá trị biểu thức cần phải làm gì ?
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV nhận xét 
HS : đại diện nhóm lên bảng trình bày
a - 4; b - 3;c - 2;d - 1;e - 7;f - 5;g - 6
HS Các nhóm khác góp ý kiến
HS cả lớp làm vào vở
2HS lên bảng giải
HS1 câu a
a) (2x+1)2+(2x-1)2 -2(1+2x)(2x-1)
= (2x+1-2x+1)2 = 22 = 4
HS2 câu b
b) (x-1)3-(x+2)(x2-2x+4)+3(x-1)(x+1)
= (x3-3x2+3x-1) - (x3+8)+3x2-3
= x3-3x2+3x-1- x3-8 +3x2-3
= 3x - 12 = 3(x - 4)
Một vài HS nhận xét
HS : cả lớp ghi bài vào vở
Trả lời : Biến tổng thành tích bằng cách vận dụng hằng đẳng thức (A+B)2
2 HS lên bảng làm
HS1 : câu a
a) x2+4y2-4xy = (x-2y)2 với x = 18 và y = 4, ta có :
(x - 2y)2 = (18 - 2.4)2=
= (18 - 8)2 = 100
HS2 : câu b 
b) 34 . 54 - (152+1)(152-1)
= (3.5)4 - (154-1)
= 154 -154 + 1 = 1
3. Ôn Phân tích đa thức thành nhân tử: (thời gian: 23 phút)
Hỏi : Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
GV yêu cầu HS làm bài tập sau :
Bài 6 : Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x3 - 3x2 - 4x + 12
b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y
c) x3 + 3x2 - 3x - 1
d) x4 - 5x2 + 4
GV Cho HS hoạt động theo nhóm 
GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm GV nhận xét và bổ sung
Bài 7 : Tìm x biết
a) 3x3 - 3x = 0
b) x3 + 36 = 12x
GV gọi 2 HS lên bảng giải
GV nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
Trả lời : Là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. Các phương pháp :
- Đặt nhân tử chung
- Dùng hằng đẳng thức
- Nhóm hạng tử
- Tách hạng tử
- Thêm bớt hạng tử...
HS : Quan sát đề bài bảng phụ, sau đó hoạt động theo nhóm
- Nửa lớp làm câu a, b
- Nửa lớp làm câu c, d
a) x3 - 3x2 - 4x + 12= x2(x-3) - 4(x-3)
 = (x - 3) (x2 - 4)= (x-3)(x-2)(x+2)
b) 2x2 - 2y2 - 6x - 6y= 2[(x2-y2) -3(x+y)]
 = 2 [(x-y)(x+y) -3(x+y)]= 2(x+y)(x-y-3)
c) x3 + 3x2 - 3x - 1= (x3 - 1) + (3x2 - 3x)
 = (x-1)(x2+x+1)+3x(x-1)= (x-1)(x2+4x+1)
d) x4 - 5x2 + 4 = x4 - x2 - 4x2 + 4
 = x2 (x2 - 1) - 4(x2 - 1) = (x2 - 1)(x2 - 4)
 = (x-1)(x+1)(x-2)(x+2)
Bài 7 : Tìm x biết
a) 3x3 - 3x	= 0
Þ 3x(x2-1)	= 0
Þ 3x(x-1)(x+1)	= 0
Þx=0 ; x-1= 0 hoặc x+1= 0
Þ x = 0 ; x = 1 hoặc x = -1
b) x3 + 36 = 12x
Þ x2-12x + 36	= 0
Þ 	(x - 6)2	= 0
Þ 	x	= 6
3. Hướng dẫn về nhà (thời gian: 2 phút)
- Ôn tập lại các câu hỏi ôn tập chương I và II SGK
- Bài tập về nhà số 54, 55 (a, c), 56, 59 (a, c) tr 9 SBT, số 59, 62 tr 28. 29 SBT
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
Ngày soạn 	: 19/12/2009 	- TPPCT: 37
Ngày dạy 	:21/12/2009 	- Tuần : 18
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
I/ Mục tiêu :
1/Kiến thức:- Tiếp tục củng cố cho HS các khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính trên các phân thức
2/Kĩ năng:- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, rút gọn biểu thức, tìm điều kiện, tìm giá trị của biến số x để biểu thức xác định, bằng 0 hoặc có giá trị nguyên, lớn nhất, nhỏ nhất ...
3/Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS.
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài tập, hằng đẳng thức đáng nhớ.
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III/Phương Pháp:
-Vấn đáp –gợi mở
-Hoạt động nhĩm.
IV/ Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài :lồng trong tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ôn tập lý thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm
Ơn tập lý thuyết thơng qua bài tập trắc nghiệm
HS : yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV yêu cầu đại diện hai nhóm lần lượt trả lời kèm theo sự giải thích cơ sở bài làm của nhóm, thông qua đó ôn lại :
- Định nghĩa phân thức
- Hai phân thức bằng nhau
- Tính chất cơ bản của phân thức
- Rút gọn, đổi dấu phân thức
- Quy tắc các phép toán
- ĐK của biến
HS : Đọc đề bài
Đề bài : 
Xét xem các câu sau đúng hay sai ?
1) là một phân thức đại số
2) Số 0 không phải là một phân thức đại số
3) 
4) 
5) 
6) Phân thức đối của phân thức 
Sau khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm lần lượt lên trình bày bài làm của nhóm.
Bảng nhóm :
1) Đ ; 2) S ; 3) S ; 4) Đ ; 5) Đ ; 6) S ; 
Khi đó HS cả lớp lắng nghe vào góp ý kiến 
2. Luyện tập:
Ngày soạn 	: 28/12/2009 	- TPPCT: 40
Ngày dạy 	: 30/12/2009 	- Tuần : 19
TRẢ BÀI KIỂM TRA PHẦN ĐẠI SỐ
I/ Mục tiêu :
- Giúp học sinh xem lại bài kiểm tra của mình và làm lại các bài tập trong đề kiểm tra.
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày một bài kiểm tra như thế nào
- Khắc phục những sai xót trong quá trình kiểm tra.
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm
III/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Trà bài kiểm tra cho học sinh : 
GV phát bài làm của học sinh cho từng học sinh và yêu cầu học sinh xem xét lại bài làm của mình và rút ra nhận xét cho bản thân.
-Gv: giải quyết các thắc mắc của học sinh.
-Gv: yêu cầu học sinh lấy đề kiểm tra và cùng với giáo viên sửa bài kiểm tra.
HS: Nhận bài làm của mình và xem lại 
HS: Có thể khiếu nại về bài làm của mình.
Hs: Lấy đề kiểm tra.
2. Giải phần trắc nghiệm :
GV gọi 1 HS đọc to yêu cầu của phần trắc nghiệm. 
1) Kết quả của phép tính (x – 3y) (x – 3y) là: (1điểm)
	A. x2 - 9y2 ;	B. x2 + 9xy + 9y2
	C. x2 - 6xy + 9y2	D. x2 - 6xy - 9y2
GV: Gọi học sinh phân tích từng câu 1 và chọn đáp án C. 
3) Hãy viết chữ Đ sau câu đúng, chữ S sau câu sai (ví dụ: nếu câu A đúng thì viết A. Đ; nếu sai thì viết A. S) . (2điểm)
A. (x - 3)2 = (3 - x)2
B. Phân thức được xác định x 0; x.	
-Gv: Nhận xét.
1HS đọc lại bài
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
Hs: Chọn câu C 
vì x2 - 6xy + 9y2 = x – 3y)2=(x – 3y) (x – 3y)
Hs: A. (x - 3)2 = (3 - x)2 Đúng vì mũ chẳn thì không ảnh hưởng gì.
Hs: B. Phân thức được xác định x 0; x. Sai vì x(2-3x) 0 
3. Giải phần bài tập tự luận :
-Gv: Cho học sinh quan sát đề và hướng dẫn học sinh cách làm.
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm bài tập.
Gv: Nhận xét bài làm của học sinh -Gv: Cho học sinh quan sát đề và hướng dẫn học sinh cách làm. 
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm bài tập.
Bài 2. Cho biểu thứ 	(2 điểm)
a) Tìm điều kiện của x để biểu thức A xác định.
b) Rút gọn A.
c) Tìm giá trị của A khi x = 2009.
Gv: Nhận xét và nhắc nhở học sinh cách làm bài và chú ý cho nhưng bài kiểm tra sau này.
-Hs: Lên bảng thực hiện 
x2 – xy + x – y	
 = x(x – y) + (x - y) 
 =(x - y)(x + 1) 	
b) 3x2 – 3xy – 5x + 5y
= 3x(x- y) – 5 (x - y) 
 = (3x - 5)(x -y) 	 
-Hs: Lên bảng thực hiện 
a) điều kiện của x để biểu thức A xác định khi x2 - 10.=> x 1 và x -1
b) Rút gọn A.
c) Tìm giá trị của A khi x = 2009.
Thay x = 2009 vào A ta có;
Hình học:
A
Bài 3:
E
F
H
D
C
B
 a) Tứ giác AEDF có: DE // AF (V ì DE// AB, F AB)
 DF // AE (V ì DE// AC, E AB)
Tứ giác AEDF là hình bình hành
b) Nếu điểm D là giao điểm của tia phân giác gĩc A với cạnh BC thì AEDF là hình thoi
 c) S=AH.BC=.2.5=5 (cm2)
3. Hướng dẫn về nhà 
- Chuẩn bị sách toán tập II
- Chuẩn bị bài “ Mở đầu về phương trình”
ĐỀ 2
Câu 1 : (1điểm). Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông 
của câu trả lời đúng nhất : 	(x - x2) = 0
 	 Một nghiệm	; 	 hai nghiệm	
 ba nghiệm 	 ; vô số nghiệm
Câu 2 : (1,5điểm). Các câu sau đây đúng hay sai ?
Nội dung
Đúng
sai
1
Phương trình x = 2 và phương trình x2= 4 là hai phương trình tương đương
2
Phương trình x (x - 3) + 2 = x2 có tập hợp nghiệm
 là S = {}
3
Phương trình 3x+5 = 1,5(1+2 x) có tập nghiệm là S = Ỉ
Câu 3 : (5điểm). Giải các phương trình sau đây :
a) 7 + 2x = 22 - 3x	 ;	b) ; c) +1
Câu 4 : (2,5điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
Một người đi xe đạp từ A đến B, với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45phút. Tính quãng đường AB ?
ĐỀ 1
ĐỀ 2
Câu 1 : (1điểm)
Đánh đúng x hai nghiệm	 (1điểm)
Câu 2 : (1,5điểm)
1. Đúng 	; 2. Sai	 ; 3 . Đúng
	(mỗi câu 0,5điểm)
Câu 3 : (5điểm)
a) Biến đổi được : 3x = 15	(1điểm)
Tìm đúng : 	 x = 5	(0,5điểm)
b) Quy đồng và khử mẫu đúng : 
3(x - 3) = 15 . 3 - 5(1 - 2x)	(1điểm)
Biến đổi được : - 7x = 49	(0,5điểm)
Tìm đúng : S = {-7	}	(0,5điểm)
c) Tìm đúng ĐKXĐ : x ¹ ± 3 (0,25điểm)
Quy đồng và khử mẫu đúng :
(x+1) (x-3) + 6(x+3) = x2-9-4	(0,5điểm)
Biến đổi được : 4x = -28	(0,5điểm)
Tìm đúng S = {-7} 	 	 (0,25điểm)
Câu 4 :
Gọi độ dài quãng đường AB là x(km). 
ĐK : x > 0 	 (0.25đ)
Thời gian đi là : (h)	(0,25đ)
Thời gian về là : (h)	 (0,25đ)
30 phút = (h). Ta có phương trình :
	 - 	 = 	 (0,5đ)
Giải phương trình : x = 60(TMĐK) (1đ)
KL : độ dài quãng đường AB là 60km (0,25đ)
Câu 1 :
Đánh đúng x hai nghiệm (1điểm)
Câu 2 : (1,5điểm)
1. Sai	 	; 2. Đúng	 ; 3 . Đúng
	(mỗi câu 0,5điểm)
Câu 3 : (5điểm)
a) Biến đổi được : 7x = 15	(1điểm)
Tìm đúng : 	 x = 	(0,5điểm)
b) Quy đồng và khử mẫu đúng :
4x + 2x - 1 = 24 - 2x 	(1điểm)
Biến đổi được : 8x = 25	(0,5điểm)
Tìm đúng : S = {}	(0,5điểm)
c) Tìm đúng ĐKXĐ : x ¹ ± 2 (0,25điểm)
Quy đồng và khử mẫu đúng :
(x+1)(x+2)-5(x-2) = 12+x2-4	(0,5điểm)
Biến đổi được : - 2x = - 4	(0,5điểm)
Þ x = 2 Ï ĐKXĐ	 
KL : phương trình vô nghiệm (0,25điểm)
Câu 4 : (2,5điểm)
Gọi độ dài quãng đường AB là x(km). 
ĐK : x > 0 	 (0.25đ)
Thời gian đi là : (h)	(0,25đ)
Thời gian về là : (h)	 (0,25đ)
45 phút = (h). Ta có phương trình :
	 - = 	 (0,5đ)
Giải phương trình : x = 45(TMĐK) (1đ)
KL : độ dài quãng đường AB là 45km (0,25đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docKTRA CHUONG II- CHUONG II THAO CHINH.doc