Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiết 23: Phương trình hoá học (Tiếp)

Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiết 23: Phương trình hoá học (Tiếp)

A/ Mục tiêu:

1. HS nắm được ý nghĩa của pthh

2. HS Biết xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong p/ư

3.Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập pthh

B/ Chuẩn bị:

C/ Tiến trình tổ chức giờ học:

 I. ổn định lớp:

 II. Kiểm tra :

1. Hãy nêu các bước lập pt hoá học

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiết 23: Phương trình hoá học (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng: 17/11/2010
Tiết 23: Phương trình hoá học (Tiếp)
A/ Mục tiêu:
1. HS nắm được ý nghĩa của pthh 
2. HS Biết xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong p/ư
3.Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập pthh 
B/ Chuẩn bị: 
C/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra :
Hãy nêu các bước lập pt hoá học
Gọi HS chữa bài 2,3/78,79; lưu ở góc phải bảng để học bài mới
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đặt vấn đề: ở tiết trước,chúng ta đã học về cách lập p/t hoá học. Vậy nhìn vào p/t chúng ta biết được những điều gì
HS Thảo luận nhóm, ghi lại ý kiến vào bảng nhóm
GV tổng kết ý kiến của các nhóm
GV: ? Các em hiểu tỉ lệ trên như thế nào
HS trả lời
GV: Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong các p/ư ở bàI tập số 2,3/57 ở góc phảI bảng
HS lên chữa bài 
a) 4Na + O2 à 2Na2O
Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi : Số phân tử Na2O = 4:1:2
b) P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
Số phân tử P2O5 : Số phân tử nước : Số p/t H3PO4 = 1:3: 2
c) 2HgO à 2Hg + O2
Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : Số p/t Oxi = 2:2:1
d) 2Fe(OH)3 à Fe2O3 + 3H2O
Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số p/t nước = 2:1:3
GV chấm vở một vàI HS
II/ ý nghĩa của phương trình hoá hoc
P/t hh cho biết lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong p/ư
Ví dụ:
Phương trình hoá học
 2H2 + O2 đ 2H2O
Ta có tỉ lệ:
Số phân tử H2: Số phân tử O2 : Số phân tử H2O = 2:1:2
Tỉ lệ đó nghĩa là: Cứ 2 p/t hiđro t/d vừa đủ với 1 p/t oxi tạo ra 2 p/tử nước
IV. Củng cố:
Bài tập 1: 
Lập PTHH của các p/ư sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số p/tử giữa 2 cặp chất (tuỳ chọn) trong mỗi p/ư:
a) Đốt bột nhôm trong kk, thu được nhôm oxit
b) Cho sắt t/d với clo, thu được h/c sắt III clorua 
c) Đốt cháy khí metan (CH4) trong kk, thu được khí cacbonic và nước
HS thảo luận nhóm làm bài
GV tổ chức cho HS các nhóm n/x, chấm điểm
HS phần bàI làm:
a) 4Al + 3O2 à 2Al2O3
b) 2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3
c) CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
Tỉ lệ số nguyên tử, số p/tử giữa 2 cặp chất trong mỗi p/ư:
a) Số nguyên tử Al : Số phân tử Oxi= 4:3
b) Số nguyên tử Fe : Số phân tử Cl2 = 2:3
c) Số phân tử CH4 : Số phân tử Oxi = 1:2
V. Hướng dẫn HS học ở nhà:
Ôn tập : 
+ Hiện tượng hh và hiện tượng vật lí
+ Định luật bảo toàn khối lượng
+ Các bước lập pthh
+ ý nghĩa của pthh
- Bài tập: 4/b; 5; 6 (58)
 Giáo viên:
 Lê Tiến Quân

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23.doc