Giáo án lớp 7 môn Giáo dục công dân - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: Sống giản dị (1 tiết)

Giáo án lớp 7 môn Giáo dục công dân - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: Sống giản dị (1 tiết)

. Kiến thức:

 Giúp HS hiểu:

- Thế nào là sống giản dị và không giản dị.

- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.

- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.

2. Thái độ:

- Quý trọng lối sống giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, phô trương hình thức.

3. Kĩ năng:

 Giúp HS tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người. Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.

 

doc 35 trang Người đăng levilevi Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Giáo dục công dân - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: Sống giản dị (1 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01	 Ngày soạn: 18/08/2011
Tiết : 01 
BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ (1 tiết)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức:
 Giúp HS hiểu:
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị. 
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.
2. Thái độ:
- Quý trọng lối sống giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, phô trương hình thức.
3. Kĩ năng:
 Giúp HS tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người. Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	-Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị.
	-Kĩ năng tư duy phê phán.
	-Kĩ năng tự nhận thức.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thảo luận nhóm.
- Nêu và giải quyết tình huống.
- Đàm thoại.
IV. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- SGK, sách GV GDCD 7.
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm Tra: Sách vở của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: nêu tình huống (TH) cho HS trao đổi:
1.Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng.
2.Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm.
? Em hãy nêu ý nghĩ cuả em về cách sống cuả bạn An và bạn Nam?
HS: Trao đổi.
GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học.
GV: Ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện:Bác hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập.
HS: Đọc diễn cảm truyện.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp theo câu hỏi SGK.
HS: Thảo luận.
GV: Ghi nhanh ý kiến cuả HS lên bảng.
HS: Nhận xét , bổ sung.
GV: Chốt ý đúng .
Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói cuả Bác?
Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói cuả Bác Hồ?
Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị cuả Bác?
Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường ở ngoài xã hội mà em biết.
GV: Tổ chưc cho HS thảo luận theo nội dung : tìm hiểu biểu hiện cuả lối sống giản dị và trái với giản dị.
GV: Chia nhóm HS và nêu yêu cxầu thảo luận : Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện cuả lối sống giản dị ?
Vì sao em lại lựa chọn như vậy?
HS: Về vị trí thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy.
GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt vấn đề .
GV: Nhấn mạnh bài học.
I. Truyện đọc
“Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập”
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói cuả Bác
- Bác mặc bộ quần áo ka – ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người - Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với con.
- Câu hỏi đơn giản : Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình cởi mở, không hình thức, lễ ghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị chủ tịch nước và nhân dân.
Lời nói cuả Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người.
- Giản dị được thể hiện ở nhiều khía cạnh . Giản dị là cái đẹp .Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong . Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị.
* Biểu hiện cuả lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí. 
- Không cầu kì, kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hìng thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thực, gần gũi, hòa hợpvới mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
* Trái với giản dị :
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ, sinh hoạt giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tùy tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh. 
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
Hs: đọc nội dung bài học(SGK –trang 4)
GV: Đặt câu hỏi:
Em hiểu thế nào là sống giản dị?
Ý nghĩa cuả phẩm chất này trong cuộc sống?
HS: Trao đổi.
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK.
II. Nội dung bài học:
1.Sống giản dị: là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cuả bản thân, cuả gia đình và xã hội. 
2.Biểu hiện: không xa hoa, lãng phí, không cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu về vật chất và hình thức bề ngoài.
3.Ý nghĩa: giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh qúy mến, cảm thông và giúp đỡ.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN HS LUYỆN TẬP
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
Gv: nêu yêu cầu cuả bài tập.
HS: Làm việc cá nhân.
HS: Nhận xét.
GV: Chốt ý đúng.
III. Bài tập
1) Bức tranh nào thể hiện tính giản dị cuả HS khi đến trường? (SGK- trang 5).
- Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui tươi, thân mật.
2) Đáp án:
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.
- Đối sử với mọi người luôn chân thành, cởi mở.
3) Hãy nêu ý kiến cuả em về việc làm sau:
- Sinh nhật lần thứ 12 cuả Hoa được tổ chức rất linh đình.
Đáp án:
Việc làm cuả Hoa là xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện cuả bản thân.
4. Củng cố:
- Về nhà làm bài d, đ, e (SGK- trang 6).
- Chuẩn bị bài 2 Trung thực.
- Học kĩ phần bài học.
Tục ngữ:
Ăn lấy chắc, mặc lấy bền.
 Nhiều no, ít đủ.
Ăn cần, ở kiệm.
Danh ngôn:
Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay.
 Mạnh Tử
Tuần:02	 Ngày soạn: 25/08/2011
 Tiết: 02 
Bài 2: TRUNG THỰC (1 tiết)
(Tích hợp GDMT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu:
Thế nào là trung thực, biểu hiện cuả lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?
Ý nghĩa cuả sống trung thực.
2. Thái độ:
Hình thành ở HS thái độ qúy trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn trung thực, phản đối đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
3. Kỹ năng:
- Biết nhận xét đánh giá các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
	-Kĩ năng phân tích so sánh.
	-Kĩ năng tư duy phê phán.
	-KĨ năng giải quyết vấn đề.
	-KĨ năng tự nhận thức.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực.
- Bài tập tình huống.
- Giấy khổ lớn, bút dạ.
- Đèn chiếu ( nếu có)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị cuả những người xung quanh em.
Câu 2: Khoanh tròn vào các biểu hiện sau đây mà em cho là làm được để rèn luyện đức tính giản dị :
Chân thật thẳng thắn trong giao tiếp.
Tác phong gọn gàng, lịch sự.
 Trang phục, đồ dùng không đắt tiền.
Sống hoà đồng với bạn bè.
3. Bài mới
Hoạt dộng 1: GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: cho HS làm bài tập
Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai?
Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
Xin tiền học để chơi điện tử.
Ngủ dậy muộn đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm.
Những hành vi đó biểu hiện điều gì?
GV dẫn dắt từ bài học trên để vào bài Trung trực.
Hoạt động 2: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC : MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Cho HS đọc truyện
HS: Đọc diễn cảm truyện.
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
Bra – man – tơ đã đối sử với Mi- ken- lăng –giơ như thế nào?
Vì sao Bra – man – tơ có thái độ như vậy?
Mi- ken- lăng –giơ có thái độ như thế nào?
Vì sao Mi- ken- lăng –giơ xử sự như vậy?
Theo em ông là người như thế nào?
GV: Nhận xét và ghi các ý kiến cuả HS lên bảng.
GV: Rút ra bài học qua câu chuyện trên.
Truyện đọc:
- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng cuả Mi- ken- lăng –giơ nối tiếp lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
Công khai đánh giá cao Bra – man – tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc.
- Ông là người trung thực, tôn trọng chân lí, công minh chính trực.
Hoạt động 3: RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Cho học sinh cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS còn lại theo dõi nhận xét. HS trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập?
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người?
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động.
Câu 4: HS có cần trung thực trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường, nơi sinh sống, học tập không?
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần (GV cho điểm HS trả lời xuất sắc)
HS: Nhận xét phần trả lời cuả bạn.
GV: Nhận xét bổ sung rút ra bài học thực tiễn
GV: Chia nhóm thảo luận (Có thể chia theo đơn vị tổ : 3 nhóm).
HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Biểu hiện cuả hành vi trái với trung thực?
Câu 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị khôn khéo như thế nào?
Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực?
HS: Các nhóm thảo luận ghi ý kiến vào giấy.Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét tự do trình bày ý kiến .
GV: Nhận xét bổ sung và đánh gía tổng kết 2 phần thảo luận, hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa cuả trung thực.
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào là trung thực?
- Biểu hiện cuả trung thực?
- Ý nghĩa cuả trung thực?
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “Cây ngay không sợ chết đứng” và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên.
GV: Nhận xét ý kiến cuả HS và rút ra bài học.
HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trường hợp người trung thực bị thua thiệt.
GV: Sẽ có trường hợp như vậy nhưng trước sau người đó sẽ được giải oan và xã hội công nhận phẩm giá tốt đẹp cuả mình.
HS: Đọc câu danh ngôn trong SGK và tự suy nghĩ để tham khảo.
II. Nội dung bài học:
+ Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô, không quay cóp, nhìn bài cuả bạn, không lấy đồ dùng học tập cuả bạn.
+ Trong quan hệ với mọi người:
Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
+ Hành động: Bênh vực bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai.
+ HS cần trung thực nhận lỗi và sửa sai khi xả rác, khạc nhổ bừa bãi, không quét dọn lớp
- Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc , bóp méo sự thật , ngược lại chân lý.
- Nhóm 2: Không phải điềi gì cũng nói ra , chỗ nào cũng nói , không phải nghĩ gì mà nói , không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt.
- Nhó ... ết tương trợ.
 - Đèn chiếu.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV : Ghi bài tập lên bảng hoặc sử dụng đèn chiếu.
Nội dung: Em hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về biết ơn và tôn sư trọng đạo.( HS điền vào bảng)
Đáp án:
Biết ơn
Tôn sư , trọng đạo
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Không thầy đố mày làm nên.
 Công cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
Ân trả nghĩa đền.
 Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
 Làm ơn nên thoảng như không 
Chịu ơn nên tạc vào lòng chớ quên.
Lưu ý: GV nên khắc sâu kiến thức để HS thấy tôn sư trọng đạo là biểu hiện lòng biết ơn là đạo lí cuả con người việt nam đối với thầy cô giáo.
3. Bài mới:
TUẦN 8, TIẾT 8
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Cho HS giải thích câu ca dao:
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
HS: Cả lớp suy nghĩ, tự do trình bày ý kiến.
GV: Chốt lại và chuyển ý vào bài.
Đề cao sức mạnh tập thể đoàn kết
Hoạt động 2: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai.
1 HS đọc lời dẫn
1 HS đọc lời thoại cuả lớp trưởng 7 A 
( bạn hỏi: Bình)
HS: Đọc diễn cảm truyện.
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu
1) Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải khó khăn gì?
2) Lớp 7B đã làm gì?
3) Hãy tìm những hình ảnh , câu nói thể hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
4) Những việc làm ấy thể hiện được tính gì cuả các bạn lớp 7B?
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học.
GV: Cho HS liên hệ thêm những câu chuyện trong lịch sử , trong cuộc sống để chứng minh sự đoàn kết, tương trợ là sức mạnh giúp chúng ta thành công.
HS: Tự do trao đổi.
HS: Trả lời theo suy nghĩ .
GV: Nhận xét, bổ sung và chuyển ý.
I. Truyện đọc
Trả lời:
Lớp 7A chưa hoàn thành công việc.
Khu đất có nhiều mô hình đất cao, nhiều rễ cây chằng chịt, lớp có nhiều nữ.
Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp các bạn lớp 7 A.
Các cậu nghỉ một lúc sang bọn mình ăn mía, ăn cam rồi cùng làm.!
Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bìng và Hòa khoác tay nhau cùng bàn kế hoạch, tiếp tục công việc cả hai lớp người cuốc, người đào, người xúc đất đổ đi.
Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình.
Tinh thần đoàn kết tương trợ.
Nông dân đoàn kết, tương trợ, chống hạn hán, lũ lụt.
Nhân dân đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
Đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
GV:Trên cơ sở khai thác, tìm hiểu truyện đọc và liên hệ thực tế, GV giúp HS Tự rút ra khái niệm và ý nghĩa cuả đoàn kết, tương trợ.
GV: Đặt câu hỏi 
1.Đoàn kết tương trợ là gì?
2.Ý nghĩa cuả đoàn kết tương trợ ?
GV: Phát phiếu học tập theo bàn.
HS: Cử đại diện cuả bàn mình vào phiếu ý kiến của cả bàn.
GV: Yêu cầu HS đại diện trả lời.
Cả lớp trả lời và bổ sung ý kiến.
GV: Kết luận bổ sung và rút ra bài học thực tiễn.
HS: Giải thích câu tục ngữ sau:
 - Ngựa có bầy, chim có bạn.
 - Dân ta nhớ một chữ đồng 
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng , đồng minh.
I. Nội dung bài học
1.Khái niệm:
Đoàn kết tương trợ là sự thông cảm, chia sẻ bằng việc làm cụ thể, giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn.
2.Ý nghĩa :
-Giúp chúng ta dễ dàng hòa nhập hợp tác với những người sung quanh và được mọi người yêu qúy giúp đỡ ta .
-Tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn.
-Đoàn kết tương trợ là truyền thống qúy báu cuả dân tọc ta.
-Tinh thần tập thể đoàn kết hợp quần.
-Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí, đảm bảo mọi thắng lợi thành công .Câu thơ trên cuả Bác Hồ đã được dân gian hóa thành một câu ca dao có giá trị tư tưởng về đạo đức cách mạng.
TUẦN 9, TIẾT 9
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP VÀ GIẢI BÀI TẬP SGK
Hoạt động cuả GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Hướng dẫn HS giải bài tập SGK, trang 22.
HS: Cả lớp cùng làm việc, trao đổi ý kiến.
GV: Đưa bài tập lên đèn chiếu( nếu có).
a.Trung là bạn cùng tổ, lại gần nhà thủy, Trung bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Nếu em là Thủy em sẽ giúp Trung việc gì?
b.Tuấn và Hưng cùng học một lớp, Tuấn học giỏi toán còn Hưng học kém. Mỗi khi có bài tập về nhà, Tuấn làm hộ Hưng c. Em có tán thành việc làm cuả Tuấn Không ? Vì sao?
d.Trong giờ kiểm tra toán, có một bài khó. Hai bạn ngồi cạnh nhau đang góp sức để cùng làm bài. Suy nghĩ cuả em về việc làm cuả hai bạn như thế nào?
GV: Cho HS tự phát biểu ý kiến.
HS: Tự bộc lộ suy nghĩ cuả mình.
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến cuả HS và cho điểm HS có ý kiến xuất sắc.
GV: Cho HS làm bài tập SGK.
Hình thức tổ chức trò chơi:
“ Nhanh mắt, nhanh tay” với câu hỏi:
- Những câu tục ngữ sau câu nào nói về sự đoàn kết tương trợ?
1. Bẻ đuã chẳng bẻ được cả nắm.
2. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
3. Chung lưng đấu cật .
4. Đồng cam cộng khổ.
5. Cây ngay không sợ chết đứng .
6. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
7. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
GV: Yêu cầu HS làm bài sau đó nhận xét và cho điểm một số em.
II/ Bài tập
Đáp án:
a. Nếu em la Thủy em sẽ giúp Trung ghi lại bài, thăm hỏi, động viên bạn.
b. Em không tán đồng việc làm cuả Tuấn vì như vậy là không giúp đỡ bạn mà làm hại bạn.
c. Hai bạn góp sức cùng làm bài là không được.Giờ kiểm tra phải tự làm bài.
Hoạt động 5
LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ
TỔ CHỨC TRÒ CHƠI: KỂ CHUYỆN TIẾP SỨC
Cách chơi như sau:
Mỗi HS viết một câu, bạn khác viết nối tiếp câu khác . cứ như vậy sau khi kể xong , GV viết lại thành một câu chuyện hoàn chỉnh. Tên cuả câu chuyện GV chọn trước.
TRUYỆN BÓ ĐUÃ
Một hôm người cha gọi hai người con trai đến và đưa cho mỗi con một chiếc đuã và bảo các con hãy bẻ đôi chiếc đuã, cả hai người con đều bẻ dễ dàng . Người cha lại đưa cho mỗi người con một chiếc đũa và họ đều bẻ được . Nhưng khi người cha đưa ba chiếc thì họ đã bắt đầu thấy khó bẻ được .Đến khi người cha đưa cho mỗi người con một bó đuã thì mọi người chịu không bẻ nổi. Người cha nhìn con mà nói : Một chiếc đuã, hai chiếc đũa thì bẻ được , nhưng nhiều chiếc gộp lại thì không bẻ được . Như vậy đoàn kết, hợp lực , tạo nên sức mạnh . 
GV: Kết luận toàn bài:
Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết , tương trợ giúp ta vượt qua mọi khó khăn tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ . Đoàn kết tương trợ là truyền thống quý báu cuả dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . Ngày nay Đảng và nhân dân ta vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp đó .Tình đoàn kết hữu nghị, hợp tác còn là nguyện tắc đối ngoại - Là nhiệm vụ quan trọng . Chúng ta cần rèn luyện mình, biết sống đoàn kết, tương trợ, phê phán sự chia rẽ . Một xã hội tốt đẹp , bình yên cần đến tinh thần đoàn kết tương trợ.
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà b, c, d ( SGK trang 17)
- Chuẩn bị ôn tập.
 Tuần 9 Ngày soạn: 30/ 9/ 2011
 Tiết 9 
ÔN TẬP
 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được các phẩm chất đã học như: Thế nào là giản dị, trung thực, tự trọng, đạo đức và kỉ luật, yêu thương con người, tôn sư trọng đạo.
- Hiểu được ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện các phẩm chất đạo đức đó.
2. Về thái độ:
- Có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện đạo đức, có tình cảm trong sáng, lành mạnh đối với mọi người, gia đình, nhà trường, đất nước.
- Có niềm tin đúng đắn của các chuẩn mực đã học
3. Về kĩ năng:
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh theo các chuẩn mực đã học; biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp các chuẩn mực đạo đức hằng ngày.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức.
Kĩ năng giải quyết vấn đề.
Kĩ năng ứng phó với căng thẳng.
III/ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
SGK, SGV GDCD7
Các câu ca dao, tục ngữ, mẩu chuyện về tấm gương đạo đức.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 /)
GV: Dành thời gian để kiểm tra bài tập của học sinh từ bài 1 đến bài 6 (5 em).
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Phần bài tập:
- GV cho một số HS lên bảng làm bài tập trang c, đ/ trang 6 SGK.
- HS lên bảng làm.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và cho điểm.
- Câu c: - Biểu hiện của tính giản dị:
+ Mặc dù nhà rất khá giả nhưng lúc nào Hạnh cũng ăn mặc giản dị, gần gũi, vui vẻ, chan hòa với các bạn
- Biểu hiện của tính không giản dị:
+ Nhi đòi mẹ tổ chức sinh nhật linh đình để mời bạn bè
- Câu đ: HS rèn luyện tính giản dị:
+ Quần áo gọn gàng, sạch sẽ, không ăn mặc lạ so với mọi người.
+ Tác phong tự nhiên, đi đứng đàng hoàng, không kiểu cách, điệu bộ.
+ Nói năng lịch sự, có văn hóa, diễn đạt ngắn gọn
3. Bài mới:
- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm 4 câu b, d trang 8 và câu b, c trang 12 SGK
- HS chia nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm bổ sung ý kiến cho nhau.
- GV kết luận 
- GV: Mời một HS làm bài tập a trang 14
- HS trả lời
- GV nhận xét.
- GV: Em hãy nêu những biểu hiện thiếu tính kỉ luật của một số HS nay và tác hại của nó?
- HS trả lời
- GV kết luận 
-GV: Em hãy kể về một việc làm cụ thể của em thể hiện tình thương yêu giúp đỡ mọi người?
- HS trả lời tự do
- GV nhận xét và chốt lại cá ý.
* Phần bài học:
-GV: Trung thực là gì? Ý nghĩa của tính trung thực trong cuộc sống?
- HS trả lời 
-GV: Tự trọng là gì?
- HS trả lời
- GV: Đạo đức là gì? Kỉ luật là gì?
- HS trả lời
- GV: Giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?
- HS trả lời
- GV: Yêu thương con người là gì?
- HS trả lời
- GV: Tôn sư trọng đạo là gì?
- HS trả lời
- Câu b tr 8: Việc làm của bác sĩ xuất phát từ lòng nhân đạo, lòng mong muốn bệnh nhân sống lạc quan để có nghị lực và hi vọng chiến thắng bệnh tật.
- Câu c tr 8: -Đối với HS rèn luyện tính trung thực cần phải: + Trong học tập: ngay thẳng không gian dối, không dấu dốt. + Đối với cha mẹ, thầy cô giáo, phải thật thà ngay thẳng
- Câu b tr 12: HS kể được việc làm thể hiện tính tự trọng và không tự trọng trong cuộc sống.
- Câu c tr 12: Rèn luyện tính tự trọng: 
+ Phải biết nhận khuyết điểm khi mình có thiếu sót. + Phải nghiêm khắc với bản thân.
+ Phải xa lánh những thói xấu như khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, nói xấu sau lưng
- Biểu hiện thiếu tính kỉ luật: 
+ Trốn học đi chơi. Quay cóp, sử dụng tài liệu khi kiểm tra. Ra vào lớp tùy tiện. Ăn quà vặt trong lớp
- Tác hại của những biểu hiện trên chứng tỏ học sinh không có tính kỉ luật, thiếu sự tôn trọng thầy cô giáo, coi thường quy định nhà trường, sống tùy tiện, không biết coi trọng hẩm chất đạo đức của mình
- SGK trang 7
- SGK trang 1
- SGK trang 13, 14
- SGK trang 16
- SGK trang 19
4. Dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập
- Xem lại nội dung các bài học đã ôn. 
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 7 moi giam tai 2011.doc