Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 47 - Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp)

Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 47 - Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp)

- Nắm được sự phân hoá khí hậu ở Trung & Nam Mĩ,vai trò của sự phân hoá địa hỡnh với KH.Đặc điểm các môi trường tự nhiên ở Trung &Nam Mĩ.

2. Kĩ năng:

Phõn tớch cỏc mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên;pt và so sánh để thấy được sự đa dạng của MTTN.

II. Chuẩn bị.

1. Giỏo viờn. Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.

2. Học sinh. Chuẩn bị bài ở nhà.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 3716Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 47 - Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/ 3/ 2011
Ngày giảng:
7A.
7B. Tiết 47 
 Bài 42. thiên nhiên trung và nam mĩ (tiếp).
I.Mục tiờu bài học:
1. Kiến thức: 
- Nắm được sự phân hoá khí hậu ở Trung & Nam Mĩ,vai trò của sự phân hoá địa hỡnh với KH.Đặc điểm các môi trường tự nhiên ở Trung &Nam Mĩ.
2. Kĩ năng: 
Phõn tớch cỏc mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên;pt và so sánh để thấy được sự đa dạng của MTTN.
II. Chuẩn bị.
1. Giỏo viờn. Lược đồ tự nhiờn Trung và Nam Mĩ.
2. Học sinh. Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trỡnh dạy học: 
1. Ổn định tổ chức. 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 p.
Nối cỏc ý ở cột A với cỏc ý cột B để cú kết quả đỳng về đặc điểm địa hỡnh khu vực Trung và Nam Mĩ.
A- Khu vực địa hỡnh
B- Đặc điểm
1. Phớa tõy Nam Mĩ.
2. Quần đảo Ăng-ti
3. Trung tõm Nam Mĩ.
4. Eo đất Trung Mĩ
5. Phớa đụng Nam Mĩ
a. Cỏc đồng bằng kế tiếp nhau, diện tớch lớn nhất là đồng bằng A-ma-dụn
b. Nơi tận cựng của hệ thống Coo-đi-e, cú nhiều nỳi lửa.
c. Hệ thống nỳi trẻ An-ddet, cao đồ sộ nhất chõu Mĩ.
d. Cỏc cao nguyờn Bra-xin, Guy-a-na
e. Vũng cung, gồm nhiều đảo lớn , nhỏ bao quanh biển Ca-ri-bờ.
Đỏp ỏn.
1- c 3- a
2- e 4- b 5- d
3.Bài mới:
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Nội dung 
* Hoạt động 1. Tỡm hiểu sự phõn húa khớ hậu
H: Nhắc lại vị trí giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ?
H: Dựa vào H42.1-SGK cho biết Nam Mĩ có kiểu khí hậu nào? đọc tên?
- Dọc kinh tuyến 700T từ B-N, lục địa Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào?
( cận xích đạo- xích đạo- cận xích đạo-nhiệt đới- cận nhiệt đới -ôn đới)
- Dọc theo chí tuyến từ Đ-T trên lục địa Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào?( Hải Dương, lục địa, núi cao, ĐTH)
 H: Khí hậu phân hoá ntn?
( phân hoá từ thấp -> cao thể hiện rõ ở vùng núi An-đét)
H: Sự khác nhau giữa vùng khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu eo Trung Mĩ và quần đảo Ăng -ti?
- GV mở rộng: khí hậu ở eo đất trung Mĩ và quần đảo Ăng -ti không phân hoá phức tạp như ở Nam Mĩ do địa hình đơn giản, giới hạn lãnh thổ hẹp.
Khí hậu đại lục địa nam Mĩ phân hoá phức tạp chủ yếu có các kiểu khí hậu thuộc đới nóng và ôn đới, vì lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, kích thước rộng lớn.Địa hình phân hoá có nhiều dạng.
 H: Sự phân hoá các kiểu khí hậu ở Nam Mĩ có mối quan hệ như thế nào với phân bố địa hình?
( do địa hình, khí hậu giữa khu Tây dãy An-đét là đồng bằng và cao nguyên phía Đông có sự phân hoá khác nhau)
- GV kết luận:Khu vực Trung và Nam Mĩ do đặc điểm địa hình và sự phân hoá đa dạng của khí hậu.Lãnh thổ là không gian địa lí rộng.Khu vực có gió tín phong hoạt động thường xuyên.Các dòng biển nóng và lạnh chảy ven bờ.Do đó có ảnh hưỏng rất lớn tới môi trưòng tự nhiên.
* Hoạt động 2. Tỡm hiểu cỏc mụi trường tự nhiờn ở trung và Nam Mĩ.
H: Tự nhiên của lục địa Nam Mĩ và châu Phi giống nhau ở đặc điểm gì?
(Đại bộ phận lãnh thổ 2 lục địa nằm trong đới nóng)
H: Dựa vào lược đồ các môi trường tự nhiên và SGK cho biết Trung và Nam Mĩ có các môi trường chính nào? phân bố ở đâu?
- GV kẻ sẵn, gọi HS lên điền các câu vào ô trống cho hơp lí.
- HS nêu tên các môi trưòng tự nhiên.
- HS điền phân bố các môi trường
2. Sự phân hoá tự nhiên
a. Khí hậu
- Có gần đủ các kiểu khí hậu trên TĐ do đặc điểm của vị tri và địa hình khu vực.
- Khí hậu phân hoá theo chiều B-N; từ Đ-T, từ thấp lên cao.
b. Các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ
STT
Môi trường tự nhiên chính
Phân bố
1
Rừng xích đạo xanh quanh năm, điển hình nhất TG
Đồng bằng Ama-rôn
2
Rừng rậm nhiệt đới
Phía Đ eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng -ti
3
Rừng thưa và xavan
Phía T eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng -ti, Đ.bằng Ô-ri-nô-cô
4
Thảo nguyên Pam-pa
Đồng bằng Pam-pa
5
Hoang mạc, bán hoang mạc
Đồng bằng DH tây An đét, cao nguyên Pa-ta-gô- ni-a
6
Thiên nhiên thay đổi từ B->N, từ chân núi lên đỉnh núi
Miền núi An-đet
H: Dựa vào H42.1-SGK giải thích vì sao dải đất duyên hải phía Tây An -đet lại có hoang mạc?
- GV: Ven biển trung An đét có dòng biển lạnh Pê-ru chảy rất mạnh sát ven bờ, hơi nước từ biển đi qua dòng biển lạnh ngưng đọng thành sương mù.Khi không khí vào đất liền mất hơi nước nên không cho mưa, do đó tạo điều kiện cho hoang mạc phát triển, điển hình là hoang mạc A-ta-ca-na.
4. Củng cố.
- GV khỏi quỏt lại nội dung bài học
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, làm bài tập
- Tỡm hiểu đặc điểm dõn cư, xó hội Trung và Nam Mĩ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 47.doc