Giáo án lớp 6 môn Vật lý - Tiết 12: Bài 11 - Trọng lượng riêng

Giáo án lớp 6 môn Vật lý - Tiết 12: Bài 11 - Trọng lượng riêng

Về kiến thức:

- Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng.

2 Về kĩ năng:

- Vận dụng được công thức tính trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.

3 Về thái độ:

 - Có ý thức vận dông kiến thức vào cuộc sống thực tế

 - Nghiêm túc trong giờ học.

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1579Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Vật lý - Tiết 12: Bài 11 - Trọng lượng riêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/11/2011
Ngày dạy: 18/11/2011 (6A)
	 22/11/2011 (6B)
Tiết 12:
Bài 11 - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng.
2 Về kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.
3 Về thái độ:
	- Có ý thức vận dông kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ câu C4
III. TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
Hoạt động 1: Khởi động (15 ph)
Đề kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Khối lượng riêng là gì? công thức tính khối lượng riêng?
Câu 2: Một hộp sữa có khối lượng 790 g và có thể tích 420 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3. 
Đáp án
Đáp án
Thang điểm
Câu 1
 ( 3 đ)
+Định nghĩa: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là Khối lượng riêng.
+Đơn vị là kg/m3.
+Công thức tính m= V.D
Trong đó:
D – là khối lượng riêng (kg/m3),
V – Là thể tích (m3),
m – Là khối lượng (kg)
1 đ
0,25 đ
1 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 2 
(7 đ)
Tóm tắt:
m=790 g =0,79 kg
V = 420 cm3 =0,0004 m3
D =?
Giải
Khối lượng riêng của sữa trong hộp là:
áp dụng công thức m = D.V
 Thay số có 0,79 kg = D. 0,0004 m3
 D= = 1,975 kg/m3
 Đáp án: 1,975 kg/m3
0,5 đ
2 đ
2 đ
2 đ
0,5 đ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trọng lượng riêng (10 ph)
+ Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng.
+ Đồ dùng : Bảng phụ câu C4
+ Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 Yêu cầu HS đọc thông tin mục II (SGK -37) trong 1 phút trả lời câu hỏi sau:
- Trọng lượng riêng của 1 chất là gì?
- Đơn vị trọng lượng riêng? 
GV chốt câu trả lời
GV treo bảng phụ câu C4 yêu cầu HS trả lời câu C4.
Em hãy nhắc lại công thức tính trọng lượng theo khối lượng?
Từ công thức tính trọng lượng P = 10m. Ta có thể tính trọng lượng theo khối lượng riêng không? nêu có em hãy nêu công thức tính?
 HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi của GV.
HS trả lời
-> Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
-> Đơn vị Niu tơn trên met khối
HS bổ sung
Ghi vở
HS điền vào câu C4:
(1)
-trọng lượng riêng
(2)
- trọng lượng
(3)
- thể tích
-> P = 10m
-> Có, công thức tính 
 d =10D
với
 d là trọng lượng riêng
 D là khối lượng riêng
I. Trọng lượng riêng.
- Đ/N: Trọng lượng của 1m3 một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó
- Đơn vị của trọng lượng riêng là Niutơn trên mét khối (N/m3)
C4: 
với:
 d: trọng lượng riêng
 P:trọng lượng
 V: thể tích
Từ P=10m 
suy ra:
Hoạt động 3: Bài tập (15 ph)
+Mục tiêu: Vận dụng được công thức tính trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản.
+ Đồ dùng: 
+ Tiến hành:
Gọi HS đọc đề và tóm tắt
Muốn tính m và p em làm gì trước?
Bài toán cho biết những đại lượng vật lí nào?
Từ đại lượng đã cho muốn tính m và p em dùng công thức nào để tính? 
Gọi hS đọc đề bài câu hỏi 11.3 (SBT-38)
Để trả lời bài toán hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của của cát trước
Nêu cách tính thể tích của 1 tấn cát?
Nêu cách tính trọng lượng của 3m3 cát?
HS đọc đề và tóm tắt bài
đổi đơn vị thể tích về đơn vị hợp pháp.
biết D và V
-> m = D . V 
HS đọc đề bài, tóm tắt
1 HS lên tính 
-> từ công thức m = D.V 
suy ra V= 
từ suy ra
 p= d.V
II. Vận dụng.
C6:
Tóm tắt
V= 40 dm3 = 0,04 m3
D = 7800 kg/m3
m=?
p=?
Giải 
Áp dụng công thức m=D.V thay số ta có (kg)
áp dụng thay số ta có (N)
Bài 11.3 (SBT-38)
Tóm tắt
V= 10lit = 0,001 m3
m = 15 kg
a, V = ? ( của m=1 tấn = 1000 kg)
b, p =? ( của V=3m3)
Giải
Khối lượng riêng của cát là: 
D=Trọng lượng riêng của cát là
d = 10.D=10.0,015 = 0,15 (N/m3)
a, Thể tích cuả 1 tấn cát là
 m = D.V thay số có
 1 000 = 0,015 . V
 V= 
b, Trong lượng của 3 m3 cát là
từ suy ra
 p= d.V =0,15.3= 0,45 (N)
 Đáp án a, 
 b, 0,45 (N)
Hoạt động 3: Tổng kết giao nhiệm vụ (5 ph)
+ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức trọng tâm của bài
+ Đồ dùng:
+ Tiến hành:
Bài tập:
Một học sinh viết: 
5 kg/m3 = 50 N/m3 . Đúng hay sai? Tại sao?
Thông qua 2 tiết tìm hiểu về khối lượng riêng trọng lượng riêng em đã nắm được những kiến thức gì?
+ GV chốt kiến thức:
- Khối lượng riêng của 1 chất được xác định bằng khối lượng của 1m3 chất đó. Đơn vị kg/m3
- Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của 1m3 chất đó. Đơn vị N/m3
- Công thức tính 
Khối lượng riêng: D=
Trọng lượng riêng:
 = 10.D
+ Giao nhiệm vụ
Nghiên cứu trước bài 12 thực hành xác định lượng riêng của sỏi.
Mỗi HS chuẩn bị 1 báo cáo thực hành theo mẫu (SGK-40)
Mỗi nhóm chuẩn bị: -Sỏi, nước, khăn lau, báo cáo thực hành
-> không chính xác vì bản chất của m và P khác nhau.
HS trả lời theo những kiến tức nắm được
HS khác bổ sung.
HS nghe 
Ngày soạn: 22/11/2011
Ngày dạy: 25/11/2011 (6A)
 26 /11/2011 (6B)
Tiết 13:
Bài 12: THỰC HÀNH 
 XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được cách tiến hành thực hành xác định khối lượng riêng cuả sỏi.
2. Về kĩ năng:
	- Xác định được khối lượng riêng của sỏi
3. Về thái độ:
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
	- Cân, bình chia độ, hộp quả cân
2. Chuẩn bị của học sinh: 
	- Sỏi 15 viên sỏi to bằng ngón tay, nước, khăn lau, báo cáo thực hành
III. TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
+Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức có liên quan
+ Đồ dùng:
+ Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu Câu hỏi: Nêu định nghĩa, công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng?
GV nhận xet đánh giá
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
GV thông qua mục tiêu của bài học và quan triệt ý thức thực hành.
2HS phát biêủ đ/n
và viết công thức:
+ công thức tính khối lượng qua khối lượng riêng: 
+ Công thức tính trọng lượng riêng là: 
HS nhận xét
- Cán sự bộ môn báo cáo công tác chuẩn bị của lớp
Hoạt động 2: Thực hành (30 ph)
+ Mục tiêu: Xác định được khối lượng riêng của sỏi
+ Đồ dùng:
	- Cân, bình chia độ, hộp quả cân
	- Sỏi 15 viên sỏi to bằng ngón tay, nước, khăn lau, báo cáo thực hành
+ Tiến hành:
Yêu cầu hs thông tin phần 2 và phần 3 trong 3 phút. 
Hướng HS các bước tiến hành thực hành
Yêu cầu HS điền thông tin lí thuyết vào báo cáo thực hành trong 5 phút
Yêu cầu HS thực hành theo nhóm xác định khối lượng riêng của sỏi
-Quan sát theo dõi các nhóm thực hành đêgiúp đỡ và đánh giá ý thức các nhóm thực hành.
Lưu ý hs đo đến đâu ghi số liệu vào báo cáo thực hành ngay
GV thu báo cáo của các nhóm để chuẩn bị nhận xét
- HS đọc thông tin SGK
HS nghe nắm các bước thực hành
HS điền thông tin lí thuyêt vào báo cáo thực hành.
HS: Tiến hành thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi
Lấy kết quả thực hành để hoàn thiện báo cáo
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá (8 ph)
+ Mục tiêu: Đánh giá kĩ năng ý thức thực hành.
+ Đồ dùng:
+ Tiến hành:
GV đánh giá kỹ năng thực hành hành, kết quả thực hành, thái độ tác phong trong giờ thực hành của các nhóm.
- Đách giá điểm thực hành theo thang điểm:
+ Ý thức: 3 điểm.
+Kết quả thực hành: 6 điểm.
+Tiến độ thực hành đúng thời gian: 1 điểm
HS nghe
Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
	- Xem lai các bước thực hành và các công thức liên quan
	- Chuẩn bị đọc trước bài “Máy cơ đơn giản” giờ sau học.
	- Mỗi nhóm chuẩn bị sẵn 1 phiếu học tập Bảng 13.1 (SGK-42)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 13, 14.doc