Giáo án Số học Lớp 6 - Chương II - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Chương II - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức : Biết tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số o vàcác số nguyên âm

 Kỹ năng: Phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm và số o.

 Biểu diễn số nguyên a trên trục số ; tìm và viết được số đổi số nguyên

 Thái độ : Giúp học sinh có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm

III. CHUẨN BỊ:

- GV: Phấn màu, bảng phụ

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Câu hỏi 1 : Hãy vẽ một trục số . Chỉ rõ điểm gốc , điểm biểu thị số -4, -2 .

 Làm bài tập 4a SGK

Câu hỏi 2 : Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm ?

 Hãy vẽ một trục số . Đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số .

3. Dạy học bài mới

Hoạt động GV và HS Nội Dung

Hoạt động 1: Số nguyên (18 phút)

- Tập hợp số tự nhiên bao gồm những số nào?

- Người ta bổ sung vào tập hợp những số nguyên gồm (số mới) ghi thế nào

- Ta có 1 tập số mới đó là tập hợp số nguyên ký hiệu là Z

- Giáo viên tách số O ra. Và lý giải cho học sinh 3 khái niệm.

- Số nguyên dương; số nguyên âm; số O

- Mối liên hệ giữa hai tập hợp Nvà Z ?

Giáo viên liên hệ thực tế một lần nữa để cho học sinh nắm số ý nghĩa thực tiễn của số nguyên.

Hướng dẫn học sinh giải bài tập

? 1 ; ? 2 ; ? 3 . I. Số nguyên

Tập hợp {. ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; .} gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên . Ký hiệu là Z

Vậy Z = {. ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; .}

Chú ý:

- Số O không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.

N  Z

Nhận xét : SGK

 

doc 68 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Chương II - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :14 Ngày soạn : 
Tiết :42 Ngày Dạy:
LÀM QUEN VƠI SÔ NGUYÊN ÂM
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :Học sinh biết được các số nguyên âm.
Kỹ năng: Biết biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số 
Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận ; chính xác 
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ , hình vẽ
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới
Hoạt động GV và HS
Nội Dung
Hoạt động1: Các ví dụ: 
Giáo viên giới thiệu 
Sơ lược về chương số nguyên dẩn đến nhu cầu mở rộng tập hợp số
- Giáo viên đưa ra hình ảnh của nhiệt kế. 
Lý giải nhiệt độ trên OOC và nhiệt độ dưới OoC 
Giáo viên đưa ra hình ảnh biểu diễn độ cao . 
Lý giải – độ cao trên mặt nước biển 
GV: Giáo viên đưa ra ví dụ 3
Lý giải – số tiền nợ
I) Các ví dụ: 
Ví dụ 1: 
- Nhiệt độ dưới OoC được viết dấu “-” đằng trước 
Cách đọc là: âm độ C 
Ví dụ 2: 
- Độ cao dưới mực nước biển được viết có dấu “-” đằng trước 
Cách đọc:
Độ cao của ...dưới mực nước biển là âm... mét 
Ví dụ 3: 
Ông A nợ 10.000 đồng nghĩa là Ông A có-10.000 đồng 
Hoạt Động2. :Trục số
Trục số 
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng 
-> Mở rộng khái niệm về trục số 
- Hướng dẫn học sinh ghi các số nguyên vào trục số. Và xem các điểm A, B, C,
D ứng với những số nào. 
II. Trục số: 
Ta biểu diễn các số nguyên âm trên tia tối của tia số. 
 -3 -2 -1 0 1 2 3
4 Củng cố 
luyện tập hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 2, 3/68 
5. Dặn dò: 
Làm bài tập 4; 5;/68 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần :15 Ngày soạn : 
Tiết :43 Ngày Dạy:
Bài:TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức : Biết tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số o vàcác số nguyên âm 
Kỹ năng: Phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm và số o.
 Biểu diễn số nguyên a trên trục số ; tìm và viết được số đổi số nguyên 
Thái độ : Giúp học sinh có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn 
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi 1 : Hãy vẽ một trục số . Chỉ rõ điểm gốc , điểm biểu thị số -4, -2 . 
 Làm bài tập 4a SGK
Câu hỏi 2 : Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm ? 
 Hãy vẽ một trục số . Đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số .
3. Dạy học bài mới
Hoạt động GV và HS
Nội Dung
Hoạt động 1: Số nguyên (18 phút)
- Tập hợp số tự nhiên bao gồm những số nào?
- Người ta bổ sung vào tập hợp những số nguyên gồm (số mới) ghi thế nào 
- Ta có 1 tập số mới đó là tập hợp số nguyên ký hiệu là Z
- Giáo viên tách số O ra. Và lý giải cho học sinh 3 khái niệm. 
- Số nguyên dương; số nguyên âm; số O
- Mối liên hệ giữa hai tập hợp Nvà Z ?
Giáo viên liên hệ thực tế một lần nữa để cho học sinh nắm số ý nghĩa thực tiễn của số nguyên. 
Hướng dẫn học sinh giải bài tập 
? 1 ; ? 2 ; ? 3 . 
Số nguyên
Tập hợp {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...} gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên . Ký hiệu là Z
Vậy Z = {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...}
Chú ý: 
- Số O không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm. 
N Ì Z
Nhận xét : 	 SGK
Hoạt Động 2. Số đối (10 phút)
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên vẽ 1 trục số 
Khái niệm về số đối
Có số nào không có số đối ? 
HS làm bài tập ?4
II. Số đối:
.Các số 1 và -1, -2 và 2 , 3 và -3 v.v... là các số đối nhau 
Hai điểm a và-a cách đều điểm O và nằm ở hai phía của điểm O thì a và - a là hai số đối nhau
4 Củng cố (10 phút)
giáo viên hướng dẫn làm bài tập 6, 7, 8 / 70 
5. Dặn dò: (1 phút)
Làm bài tập về nhà bài tập 8; 9; 10 / 70
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần :15 Ngày soạn : 
Tiết :44 Ngày Dạy:
THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức :
 Kỹ năng: - Tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên
 - Sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
Thái độ : Rèn luyện cho học sinh khả năng tư duy, suy luận chặt chẽ 
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi 1 :
	Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Có thể nói tập hợp các số nguyên gồm tất cả các số nguyên dương và tất cả các số nguyên âm được hay không ? Vì sao ? Đọc và cho biết những điều ghi sau đây có đúng không ? - 2 Î N ; 6 Î N ; 0 Î N ; 0 Î Z ; -1 Î N 
3. Dạy học bài mới
Hoạt động GV và HS
Nội Dung
Hoạt động1: So sánh hai số nguyên (18 phút)
 so sánh hai số nguyên 
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ trục số 
* Từ trục số ; giáo viên lấy 2 điểm bất kỳ 
-> xây dựng kỹ năng so sánh hai số nguyên. 
Hướng dẫn học sinh giải bài tập ? 2 
Giáo viên lý giải để học sinh rút ra nhận xét 
? 1 ; ? 2 ; ? 3 . 
I. So sánh hai số nguyên:
Khi biểu diển trên trục số( nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b
Ví dụ: 
5 < - 1 
3 < O 
5 < 3
Nhận xét:
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0
- Mọi số nguyên âm điều nhỏ hơn O 
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào . 
Hoạt Động2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (17 phút)
Giáo viên vẽ 1 trục số trên bảng . 
Giáo viên lấy 2 điểm3 và -3 tìm số khoảng cách từ 2 điểm trên đến điểm O 
-> Giáo viên xây dựng khái niệm về giá trị tuyệt đối 
Từ bài tập hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét 
II. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a
Ký hiệu / a / : giá trị tuyệt đối của số a. 
/ - 164 / = 164 
/ 64 / = 64 
/ O / = O 
/ - 64 / = 64 
Nhận xét: 
 / O / = O 
Gía trị tuyệt đối của 1 số nguyên dương là chính nó
- Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là số đối của nó. 
4 Củng cố: (3 phút)
Hướng dẫn và cho học sinh giải miệng bài tập : 11 ; 12 ; 13 
5. Dặn dò: (1 phút)
Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20/73
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần :15 Ngày soạn : 
Tiết :45 Ngày Dạy:
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức :Học sinh nắm được cấu trúc tập hợp số nguyên ý nghĩa thực tiễn dùng số nguyên; thứ tự trong tập hợp số nguyên..
Kỹ năng: Biết so sánh số nguyên; tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên; biểu diễn số nguyên trên trục số
Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác; khả năng suy luận chặt chẽ. 
Tích hợp:
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi 1 :
	Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Giải bài tập 18 SGK.
Câu hỏi 2 :
	Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? làm thế nào để tìm nhanh giá trị tuyệt đối của một số nguyên . Lầm bài tập 20 SGK .
3. Dạy học bài mới
Hoạt động GV và HS
Nội Dung
Hoạt động1: Luyện tập (23 phút)
 Luyện tập so sánh số nguyên
Giáo viên ghi đề lên bảng hướng dẫn học sinh làm bài tập 11, 12 
Tăng dần từ nhỏ đến lớn 
Giảm dần từ lớn đến nhỏ
Yêu cầu từng học sinh điền từ đúng sai vào ô vuông
Cho một học sinh lên làm câub
Cã lớp cùng làm vào bảng cá nhân
Tính : 
/ - 164 / = 164 
/ 164 / = 164 
/ O / = O 
1) So sánh số nguyên 
> 
Bài 11 
=
> 
3 c 5 - 3 c - 5 
4 c - 6 - 10 c - 10 
Bài 12 a) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần: 
2 ; - 17 ; 5 ; 1 ; - 2 ; O 
- 17 < - 2 < O < 1 < 2 < 5 
b) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự giảm dần 
- 101 ; 15 ; 0 ; 7 ; - 8 ; 2001 
2001 > 15 > 7 > - 8 > - 101 
Bài tập 2: 
a) Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông để có một nhận xét đúng 
7 N c O N c 
- 9 Z c 11,2 Z c 
7 Z c O Z c 
- 9 c - 5 N c 
b) Tìm x Z biết: 
– 5 < x < O 
Hoạt Động2: Luyện tập về các cấu trúc của tập hợp số nguyên (10 phút)
Giáo viên đưa ra bảng phụ cho học sinh điền đúng, sai 
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm x nằm trong khoảng 2 số nguyên 
– 3 < x < 3 
Bài 3: 
a) Tính: 
/ - 121 / =121 
/ 64 / = 64
/ 541 / = 541
/ O / = 0
b) Tìm x biết 
x Z và 
/ x / = 5 
/ x / = O 
/ x / = - 3 
/ x / < 3
4 Củng cố (5 phút) 
N / 5/ = ?
 / - 5 / = ? Vậy / x / = 5 => x = ? 
Giáo viên hướng dẫn
/ x / là bao nhiêu? 
/ x / = O ; 1 ; 2 
Khi / x / = O => x = ?
/ x / = 1 => x = ?
/ x / = 2 => x = ? 
5. Dặn dò: (1 phút)
Làm bài tập 19; 20; 21 / 70
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần :15 Ngày soạn : 
Tiết :46 Ngày Dạy:
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức : 
Kỹ năng: - Vận dụng được quy ước cộng hai số nguyên cùng dấu
Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi 1 :
	Thế nào là số nguyên dương ? Cho biết mối quan hệ giữa tập hợp N , tập N* và tập hợp các số nguyên dương .
Câu hỏi 2 :
	Số nguyên âm là gì ? Hôm qua ông A nợ 3 đồng . Hôm nay ông A lại nợ tiếp 5 đồng . Hỏi hai ngày qua, ông A nợ bao nhiêu đồng ? Dùng các phép tính và ký hiệu số nguyên âm để trình bày bài giải 
3. Dạy học bài mới
Hoạt động GV và HS
Nội Dung
Hoạt động1: Cộng hai số nguyên dương (1 5phút)
 Giáo viên giới thiệu phương pháp cộng hai số nguyên dương trên trục số 
I.Cộng hai số nguyên dương:
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
Ví dụ: (+4)+(+2)=+6
- 9 Z c 11,2 Z c 
7 Z c 0 Z c 
- 9 c - 5 N c 
b) Tìm x Z biết: 
– 5 < x < 0 
Hoạt Động2.: Cộng hai số nguyên âm (20 phút)
GV giới thiệu cho hS một số quy ước: khi nhiệt độ giảm20C ta nói nhiệt độ tăng –20C
GV: Tóm tắt VD1 trong SGK
H: Nhiệt độ buổi chiều giảm 20c ta có thể xem nhiệt độ tăng bao nhiêu?
HS: Tăng -20c
H: Làm thế nào tính nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va?
HS: Ta cần làm phép cộng: (-3)+(-2) = ?
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng trên trục số
Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm –3
Để cộng với –2 ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái hai đơn vị 
H: Khi đó con chạy dừng ở điểm nào?
HS: Điểm –5
GV: Vậy –5 là kết quả của phép toán cộng
(-3)+(-2) 
HS: Làm ?1(SGK)
GV: Yêu cầu HS tính và nhận xét kết quả của:
(-4)+(-5) và 
H: Vậy muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
HS:..
GV(chốt lại vấn  ... ta làm như thế nào cho nhanh ?(ta tìm B(|a|), Ư(|a|) rồi bổ sung thêm các số đối của B(|a|), Ư(|a|))
GV nêu các chú ý trong SGK và HS làm bài tập ?4 
I. Bội và ước của một số nguyên
Cho a, b ÎZ, b¹0 . Nếu có q ÎZ sao choa a = bq thì ta nói a chia hết cho b hay a là bội của b hay b là ước của a .
Vd1 : -12 là bội của 3 vì -12 = 3 . (-4) .
* Chú ý : (sgk : tr 96) .
Vd2 : 
Các ước của 6 là : 1 , -1 , 2 , -2 , 3 , -3 , 6 , -6 .
Hoạt động 2 : Tính chất 
Gv : Củng cố các tính chất chia hết của một tổng trong N và liên hệ giới thiệu tương tự trong Z .
Gv : Chú ý minh hoạ các tính chất qua ví dụ và giải thích cách thực hiện .
HS diễn đạt các tính chất này bằng lời .
HS làm các ví dụ tương tự như SGK 
Củng cố qua bài tập ?4 
II. Tính chất 
a b và b c a c .
Vd : (-16) 8 và 8 4 (-16) 4 .
a b am b (m Z) .
Vd : (-3) 3 5 .(-3) 3 .
a c và b c (a + b) c 
và (a- b ) c .
Vd :12 4 và -8 4 [12 + (-8)] 4 . và [12 - (-8)] 4 .
4. Cuûng coá :HS làm các bài tập 101,102 tại lớp 
5. Daën doø: 
Hướng dẫn HS làm bài tập 103 bằng bảng cộng .
Làm các bài tập 107 - 121 SGK 
Tiết sau : luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Tuần : 23 Ngày soạn: 
 Tiết : 71 Ngày dạy:
LUYÊN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Kiến Thức: 
Kỷ năng: Hiểu khái niệm chia hết, khái niệm bội và ước của một số nguyên; tìm được các ước của một số nguyên; tìm được bội của một số nguyên và biết rằng, nếu một số là bội
( hoặc ước) của số nguyên a thì số đối của nó cũng là bội ( hoặc ước) của a .
 Biết được số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 nhưng không phải là ước của bất kì số nguyên nào. 
Thái độ: Có ý thức và biết vận dụng bội và ước để tính toán 
II. PHƯƠNG PHÁP: ĐVĐ VÀ GQVĐ, đàm thoại, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ: 
 GV: Phấn màu , bảng phụ
 HS: Xem trước bài ở nhà 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi 1 :
	Cho hai số tự nhiên a và b (b khác 0) . Khi nào ta nói a chia hết cho b ?
Tìm các số tự nhiên x, biết 	a) x Î B(6)	b) xÎƯ(6)
3. Dạy học bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG
Hoạt động 1 : ÔN LÝ THUYẾT
* Yêu cầu HS nêu khái niệm bội và ước của số nguyên.
- Gọi một HS nhắc lại khái niệm bội và ước của số nguyên.
- Nhấn mạnh khái niệm bội và ước của số nguyên.
* Yêu cầu HS nêu lại tính chất của bội và ước.
- Gọi một HS nên bảng viết lại công thức của tính chất.
- Nhận xét và củng cố lại tính chất của bội và ước
* Khái niệm bội và ước của số nguyên:
Cho a, b Z và b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
* Tính chất:
Hoạt động 2 : BÀI TẬP 
* Yêu cầu HS làm bài tập 104 (SGK - 97).
- Gọi hai HS nên bảng làm bài tập 104.
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
* Gọi một HS nên bảng làm bài tập 105 (SGK - 97).
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
* Yêu cầu HS làm bài tập 150 (SBT - 73).
- Có nhận xét gì về bội của 2 và bội của -2.
* Gọi một HS nên bảng làm bài tập 151 (SBT - 73).
- Gọi HS khác nhận xét bài của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét và củng cố lại lời giải của bài tập 151.
* Bài tập 104:
a, 15x = -75
 x = (-75):15
 x = -5.
b, 3| x | = 18
 | x | = 18:3
 | x | = 6
Vậy x = 6.
* Bài tập 105:
a
42
-25
2
-26
0
9
b
-3
-5
-2
|-23|
7
-1
a:b
-14
5
-1
-2
0
-9
* Bài tập 73:
Năm bội của 2 là: 0; 2; 4.
Năm bội của -2 là: 0; 2; 4.
Suy ra B(2) = B(-2).
* Bài tập 151:
Ư(2) = {1; 2}.
Ư(4) = {1; 2; 4}.
Ư(13) = {1; 13}.
Ư(15) = {1; 3; 5; 15}.
Ư(1) = {1}.
4. Cuûng coá :HS làm các bài tập ở SBT tại lớp 
5. Daën doø: 
Soạn và trả lời các câu hỏi ôn tập chương và làm các bài tập 107 - 121 SGK 
Tiết sau : Ôn tập chương II : số nguyên .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Tuần : 23 Ngày soạn: 
 Tiết : 72 Ngày dạy:
	ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU :
Kiến Thức: Ôn tập, củng cố các kiến thức trong chương 
Kỷ năng: Rèn luyệ thêm và củng cố các kỹ năng thực hiện các phép tính , các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc dấu trong các phép tính trong số nguyên .
Thái độ: Có ý thức và biết vận dụng các tính chất của phép tính trong tính toán và biến đổi biểu thức
II. PHƯƠNG PHÁP: ĐVĐ VÀ GQVĐ, đàm thoại, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ: 
 GV: Phấn màu , bảng phụ
 HS: Xem trước bài ở nhà 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình ôn tập)
3.Dạy học bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết 
HS trả lời các câu hỏi ôn tập chương theo cách nhóm này hỏi nhóm kia trả lời nhóm còn lại nhận xét .
GV dùng bảng phụ đã chuẩn bì sẵn cũng như các sơ đồ khối đã sử dụng trong các tiết dạy trước đây để hệ thống hoá các kiến thức trong chương .
Trong quá trình thực hiện hoạt động 3 trên dấy, GV kết hợp cho HS giải các bài tập 107 - 111 để minh hoạ các kiến thức vừa ôn tập .
Hoạt động 2 : Giải các bài tập tổng hợp
Bài tập 112 :
GV hướng dấnH hình thành được biểu thức thông qua lời của đề toán .
HS nêu cách giả bài toán này cùng với các yêu cầu về kiến thức đã áp dụng .
Bài tập 114 : 
Thứ tự các số nguyên và tính tổng dựa trên các tính chát giao hoán, kết hợp và đặc điểm của các số đối nhau .
Bài tập 115 :
Tìm số nguyên khi biết giá trị tuyệt dối của nó .(Dựa vào tính chất hai số nguyên đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và ngược lại).
Bài tập 118 :
Tìm số nguyên dừa trên một biểu thức nào đó (Ta sử dụng các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc và các tính chất của các phép tính)
Bài tập 119 :
Thực hiện dãy các phép tính có chú ý đến dấu ngoặc và các tính chất cơ bản của các phép tính .
Bài tập 112 :
Theo đề ta có biểu thức a - 10 = 2a - 5
Suy ra 2a - a = -10 + 5 hay a = -5
Vậy hai số cần tìm là -5 và -10
Bài tập 114 :
Đáp số : 
a) Tổng bằng 0
b) Tổng bẳng -5 	
c) Tổng bằng 21
Bài tập 115 :
Đáp số : 
a) a = 5 , a =-5 	b) a = 0 	
c) không có a	d) a = 5 , a =-5 
e) a = 2 , a = -2
Bài tập 118 :
a) x = 25	b) x = -5	c) x =1
Bài tập 119 :
a) A = 15.12 -3.5.10 = 15 .12 -15.10
 	= 15.(12-10) = 15.2 = 30
b) B = 45 -9.(13+5) = 45 - (9.13 + 9.5)
	= 45 -117 -45 = -117
c) C = 29.(19-13) - 19.(29-13) 
 	= 29.19 - 29.13 -19.29 + 19.13
	= 13(19-29) = 13.(-10) = -130
Hoạt động 3 : Giải các bài toán điền số có suy luận cao 
Bài tập 113 :
Tìm tổng các số có thể được điền .
Tìm tổng các số trong một cột (một hàng ...)
Với cách đánh dấu như hình bên, ta có thể tìm ô nào trước . Cho biết kết quả .
Bài tập 121
 - Tích của ba ô liên tiếp bằng 120 nên các ô cách nhau 2 ô đều bằng nhau . Do đó , ta có thể điền được số nào vào các ô nào ?
- Từ bước đó ta có thể suy ra các số còn lại trong các ô bằng cách nào ? 
2
3
-2
-3
1
5
4
-1 
0
F
E
A
D
C
5
4
B 
0
Bài tập 113
Bài tập 121 :
A
B
6
C
D
E
F
G
H
-4
I
-4
B
6
-4
D
6
-4
G
6
-4
I
-4
5
6
-4
5
6
-4
5
6
-4
5
4. Cuûng coá 
5. Daën doø: 
Học kỹ và thuộc các quy tắc , các tính chất và các khái niệm trong chương .
Làm các bài tập còn lại và hoàn thiên các bài tập đã sửa , đã hướng dẫn .
Làm thêm các bài tập 162 - 168 SBT Toán 6 tập I trang 75 - 76 .
Tiết sau : Kiểm tra cuối chương .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 24	Ngày soạn: 
Tiết: 73 	Ngày dạy: 
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. MỤC TIÊU :
Kiến Thức: Ôn tập, củng cố các kiến thức trong chương 
Kỷ năng: Rèn luyện thêm và củng cố các kỹ năng thực hiện các phép tính , các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc dấu trong các phép tính trong số nguyên .
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên.
Thái độ: Có ý thức và biết vận dụng các tính chất của phép tính trong tính toán và biến đổi biểu thức
II. PHƯƠNG PHÁP: ĐVĐ VÀ GQVĐ, đàm thoại, hoạt động nhóm
III.CHUẨN BỊ: 
Giáo Viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
 Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình ôn tập)
3.Dạy học bài mới
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1 : Điền số thích hợp
GV: Treo bảng có sẵn nội dung bài 113.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải và giải thích cách làm ?
HS: 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
HS: Cách làm :
- Tính tổng tất cả các số đ cho : (bằng 9).
- TB mỗi ô có giá trị bằng 1
- Mỗi hàng (cột, đường chéo) đều có tổng bằng 3.
- 1 HS nhận xét bài làm trên bảng.
Hoạt động 2 : Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mn.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 114. và giải thích cách làm.
HS: Cả lớp làm vào vở
GV: Làm thế nào để tính nhanh tổng trên?
 HS: Một HS lên bảng trình bày lời giải.
* Trả lời : 
- Bài toán có 2 yêu cầu : Liệt kê và tính tổng
- Nhóm các số hạng đối nhau.
* Một HS nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3 : Tìm số chưa biết
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
HS: Một HS lên bảng trình bày lời giải.
Hoạt động 4: Bài tập tổng hợp
GV: Làm thế nào để xác định được có bao nhiêu tích? Bao nhiêu tích lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0? 
HS: 1 vài HS trả lời :
- Với mỗi số a Î A lập được các tích với lần lượt các số b Î B. ( A có 3 pt; B có 4 pt). Do đó có 3.4 = 12 tích.
- Tích của 2 số cùng dấu lớn hơn 0; hai số khác dấu nhỏ hơn 0.
- Số chia hết cho cả 3 và 2 thì chia hết cho 6. A có 1 số chia hết cho 3; B có 3 số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 6, 1 số chia hết cho 6. Vậy số các tích chia hết cho 6 là : 1. 3 + 1. 3 = 6.
GV: Mỗi thừa số của tích phải là một ước của 20.
Dạng 1: Điền số thích hơp vào ô trống
Bài 113 SGK 
Kết quả
Dạng 2: Tìm số và tính tổng
Bài 114 SGK 
Hướng dẫn 
a) -8 < x < 8
- Liệt kê : 
x Î {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0;1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.
- Tính tổng :
M = -7 + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 +1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7
M = (7 – 7) + (6 – 6) + + 0
M = 0
Dạng 3: Tìm số chưa biết
Bài 115 SGK 
Hướng dẫn 
a) | a | = 5 Þ a = ± 5
b) | a | = 0 Þ a = 0
c) | a | = -3 Þ Không có giá trị nào của a
d) | a | = | -5 |
| a | = 5 Þ a = ± 5
e) -11| a | = -22
-11| a | = -11.2
Þ | a | = 2 Þ a = ± 2
Bài 117
a) (-7)3. 24 = -343 . 16 = 5 488
b) 54. (-4)2 = 625 . 16 = 10000
Bài 118
a) 2x – 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 50 Þ x = 25
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 – 17
3x = -15 Þ x = -5
c) | x – 1 | = 0
 x – 1 = 0 Þ x = 1
Dạng 4: Bài toán tổng hợp
A = { 3; -5; 7}
B = {-2; 4; -6; 8}
Giải
a) Số tích a.b được tạo thành:
3. 4 = 12 (tích)
b) Số tích lớn hơn 0:
2 . 2 + 1. 2 = 6
Số tích nhỏ hơn 0:
1 . 2 + 2 . 2 = 6
Số các tích chia hết cho 6 là :
 1 . 3 + 1 . 3 = 6.
d) Số tích là ước của 20
1 . 2 = 2
4. Củng cố :
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
	5. Dặn dò :
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK 
– Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHƯƠNG II TOÁN 6.doc